Na2O, MgO, HBr, H2CO3, CaBr2.Hãy Xác định Loại Liên Kết Hóa Học ...

HOC24

Lớp học Học bài Hỏi bài Giải bài tập Đề thi ĐGNL Tin tức Cuộc thi vui Khen thưởng
  • Tìm kiếm câu trả lời Tìm kiếm câu trả lời cho câu hỏi của bạn
Đóng Đăng nhập Đăng ký

Lớp học

  • Lớp 12
  • Lớp 11
  • Lớp 10
  • Lớp 9
  • Lớp 8
  • Lớp 7
  • Lớp 6
  • Lớp 5
  • Lớp 4
  • Lớp 3
  • Lớp 2
  • Lớp 1

Môn học

  • Toán
  • Vật lý
  • Hóa học
  • Sinh học
  • Ngữ văn
  • Tiếng anh
  • Lịch sử
  • Địa lý
  • Tin học
  • Công nghệ
  • Giáo dục công dân
  • Tiếng anh thí điểm
  • Đạo đức
  • Tự nhiên và xã hội
  • Khoa học
  • Lịch sử và Địa lý
  • Tiếng việt
  • Khoa học tự nhiên
  • Hoạt động trải nghiệm
  • Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
  • Giáo dục kinh tế và pháp luật

Chủ đề / Chương

Bài học

HOC24

Khách Khách vãng lai Đăng nhập Đăng ký Khám phá Hỏi đáp Đề thi Tin tức Cuộc thi vui Khen thưởng
  • Tất cả
  • Toán
  • Vật lý
  • Hóa học
  • Sinh học
  • Ngữ văn
  • Tiếng anh
  • Lịch sử
  • Địa lý
  • Tin học
  • Công nghệ
  • Giáo dục công dân
  • Tiếng anh thí điểm
  • Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
  • Giáo dục kinh tế và pháp luật
Hãy tham gia nhóm Học sinh Hoc24OLM Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài Chọn lớp: Tất cả Lớp 1 Lớp 2 Lớp 3 Lớp 4 Lớp 5 Lớp 6 Lớp 7 Lớp 8 Lớp 9 Lớp 10 Lớp 11 Lớp 12 Chọn môn: Tất cả Toán Vật lý Hóa học Sinh học Ngữ văn Tiếng anh Lịch sử Địa lý Tin học Công nghệ Giáo dục công dân Tiếng anh thí điểm Đạo đức Tự nhiên và xã hội Khoa học Lịch sử và Địa lý Tiếng việt Khoa học tự nhiên Hoạt động trải nghiệm Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp Giáo dục kinh tế và pháp luật Âm nhạc Mỹ thuật Gửi câu hỏi ẩn danh Tạo câu hỏi Hủy

Câu hỏi

Hủy Xác nhận phù hợp Chọn lớp Tất cả Lớp 12 Lớp 11 Lớp 10 Lớp 9 Lớp 8 Lớp 7 Lớp 6 Lớp 5 Lớp 4 Lớp 3 Lớp 2 Lớp 1 Môn học Toán Vật lý Hóa học Sinh học Ngữ văn Tiếng anh Lịch sử Địa lý Tin học Công nghệ Giáo dục công dân Tiếng anh thí điểm Đạo đức Tự nhiên và xã hội Khoa học Lịch sử và Địa lý Tiếng việt Khoa học tự nhiên Hoạt động trải nghiệm Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp Giáo dục kinh tế và pháp luật Mới nhất Mới nhất Chưa trả lời Câu hỏi hay Kiều Thanh Hằng
  • Kiều Thanh Hằng
8 tháng 8 2016 lúc 21:01 Cho các chất sau : Na2O, MgO, HBr, H2CO3, CaBr2.Hãy xác định loại liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong các phân tử trên. Viết sự hình thành của liên kết ion đối với hợp chất ion, viết công thứ electron và công thứ cấu tạo đối với hợp chất cộng hóa trị trong các phân tử trên. Xác định hóa trị của các nguyên tố trong các hợp chất trên.Đọc tiếp

Cho các chất sau : Na2O, MgO, HBr, H2CO3, CaBr2.

Hãy xác định loại liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong các phân tử trên. Viết sự hình thành của liên kết ion đối với hợp chất ion, viết công thứ electron và công thứ cấu tạo đối với hợp chất cộng hóa trị trong các phân tử trên. Xác định hóa trị của các nguyên tố trong các hợp chất trên.

Xem chi tiết Lớp 10 Hóa học Chương 3. Liên kết hóa học 1 0 Khách Gửi Hủy Phan Nguyễn Hoàng Vinh Phan Nguyễn Hoàng Vinh 25 tháng 11 2018 lúc 20:23

Dựa vào hiệu độ âm điện, trong:

* Na2O: liên kết ion.

* MgO: liên kết ion.

* HBr: liên kết công hóa trị phân cực.

* CaBr2: liên kết ion.

Đúng 1 Bình luận (0) Khách Gửi Hủy Kiều Thanh Hằng
  • Kiều Thanh Hằng
8 tháng 8 2016 lúc 20:09

Cho các chất sau : Na2O, MgO, HBr, H2CO3, CaBr2.

Hãy xác định loại liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong các phân tử trên. Viết sự hình thành của liên kết ion đối với hợp chất ion, viết công thứ electron và công thứ cấu tạo đối với hợp chất cộng hóa trị trong các phân tử trên. Xác định hóa trị của các nguyên tố trong các hợp chất trên.

Xem chi tiết Lớp 10 Hóa học Bài 8. Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron ngu... 0 0 Khách Gửi Hủy Kiều Thanh Hằng
  • Kiều Thanh Hằng
8 tháng 8 2016 lúc 21:34 Cho các chất sau : Na2O, MgO, HBr, H2CO3, CaBr2.Hãy xác định loại liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong các phân tử trên. Viết sự hình thành của liên kết ion đối với hợp chất ion, viết công thứ electron và công thứ cấu tạo đối với hợp chất cộng hóa trị trong các phân tử trên. Xác định hóa trị của các nguyên tố trong các hợp chất trên. Đọc tiếp

Cho các chất sau : Na2O, MgO, HBr, H2CO3, CaBr2.

Hãy xác định loại liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong các phân tử trên. Viết sự hình thành của liên kết ion đối với hợp chất ion, viết công thứ electron và công thứ cấu tạo đối với hợp chất cộng hóa trị trong các phân tử trên. Xác định hóa trị của các nguyên tố trong các hợp chất trên.

  Xem chi tiết Lớp 10 Hóa học Chương 3. Liên kết hóa học 0 0 Khách Gửi Hủy nguyen ngoc son
  • nguyen ngoc son
25 tháng 12 2022 lúc 21:35

 Viết quá trình cho hoặc nhận electron của các nguyên tử sau: Na, Mg, K, Ca, Al, F, Cl, O, N, S.

- Hãy mô tả sự hình thành liên kết ion từ các nguyên tử tương ứng trong các hợp chất sau: NaF,

Na2O, MgO, MgF2.

- Các hợp chất ion có các đặc điểm gì?

Xem chi tiết Lớp 10 Hóa học Chương 2. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và... 1 0 Khách Gửi Hủy Phước Lộc Phước Lộc CTV 28 tháng 12 2022 lúc 18:16

1/ Quá trình nhường - nhận electron.

\(Na^0\rightarrow Na^++e\)

\(Mg^0\rightarrow Mg^{2+}+2e\)

\(Ca^0\rightarrow Ca^{2+}+2e\)

\(F^0+e\rightarrow F^-\)

\(Cl^0+e\rightarrow Cl^-\)

\(O^0+2e\rightarrow O^{2-}\)

\(N^0+3e\rightarrow N^{3-}\)

\(S^0+2e\rightarrow S^{2-}\)

2/ Sự hình thành liên kết ion.

- Trong NaF:

+ Nguyên tử Na nhường 1e.

+ Nguyên tử F nhận 1e.

+ Nguyên tử Na và F tích điện trái dấu nên chúng hút nhau tạo thành phân tử NaF.

- Na2O, MgO, MgF2 giải thích tương tự.

3/ Đặc điểm của các hợp chất ion:

- Các hợp chất ion hầu hết là thể rắn ở nhiệt độ thường, khó tan chảy, khó bay hơi. Chẳng hạn, nhiệt độ nóng chảy của NaCl là 801 oC, nhiệt độ sôi của NaCl là 1465 oC.

- Khi các hợp chất này nóng chảy, hoặc hoà tan trong nước, lực hút tĩnh điện giữa các ion này yếu đi, kết quả là chúng phân li ra các ion trần, nên chúng dẫn điện tốt.

- Ở trạng thái rắn, các hợp chất ion không dẫn được điện.

 

Đúng 2 Bình luận (0) Khách Gửi Hủy bidabibu
  • bidabibu
4 tháng 12 2021 lúc 12:28

Cho các hợp chất sau: F2; CaCl2; K2O; N2; H2O; MgO 

Cho biết mỗi loại liên kết trong hợp chất. 

Viết CT e- ,CTCT đối với hợp chất có LK cộng hóa trị. 

Viết sơ đồ dịch chuyển e- đối với hợp chất có LK ion. 

Xác định điện hoá trị và cộng hoá trị của các nguyên tố có trong hợp chất. 

 

Xem chi tiết Lớp 10 Hóa học 1 0 Khách Gửi Hủy Nguyên Khôi Nguyên Khôi 4 tháng 12 2021 lúc 12:35

Xác định điện hoá trị và cộng hoá trị của các nguyên tố có trong hợp chất:

F2: 0

CaCl2: Ca2+ và Cl-

MgO: Mg2+ O2-

NCl3: N3+ Cl-

SiH4: Si4- và H+

K2O: K+ và O2-

N2: 0

H2O: H+ và O2-

Đúng 1 Bình luận (1) Khách Gửi Hủy Nguyễn Đặng Khánh Như
  • Nguyễn Đặng Khánh Như
26 tháng 11 2021 lúc 12:42

Viết sơ đồ hình thành liên kết tạo hợp chất ion NaCl . Xác định điện hóa trị của Na và Cl trong hợp chất đó cho số liệu nguyên tử của Na và Cl lần lượt là 11 và 17 b. Viết công thức cấu tạo của hợp chất cộng hóa trị CO2 , H2O . Cho H(Z=1) ; C(Z=6) ; O(Z=8)

Xem chi tiết Lớp 10 Hóa học 0 1 Khách Gửi Hủy Linhh Dươngg
  • Linhh Dươngg
21 tháng 12 2021 lúc 10:32

Miêu tả sự hình thành các liên kết ion trong các hợp chất sau : KCl và CaO . Viết công thức electron và công thức cấu tạo các hợp chất sau O2 , CO2 , HNO3

Xem chi tiết Lớp 10 Hóa học Bài 12: Liên kết ion - Tinh thể ion 1 0 Khách Gửi Hủy ๖ۣۜDũ๖ۣۜN๖ۣۜG ๖ۣۜDũ๖ۣۜN๖ۣۜG 21 tháng 12 2021 lúc 11:40

- KCl

K0-1e--> K+

Cl0+1e--> Cl-

Do 2 ion K+ và Cl- mạng điện tích trái dấu nên chúng hút nhau bởi lực hút tĩnh điện: K+ + Cl- --> KCl

- CaO

Ca0 -2e --> Ca2+

O0 +2e --> O2-

Do 2 ion Ca2+ và O2- mạng điện tích trái dấu nên chúng hút nhau bởi lực hút tĩnh điện: Ca2+ +  O2- --> CaO

Không có mô tả.

 

 

 

Đúng 0 Bình luận (1) Khách Gửi Hủy quyền
  • quyền
13 tháng 3 2016 lúc 8:23 1. Một ion M3+ có tổng số hạt (electron, nơtron, proton) bằng 79, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 19.a. Xác định vị trí (số thứ tự ô nguyên tố, chu kì, nhóm) của M trong bảng tuần hoàn.b. Viết cấu hình electron của các ion do M tạo ra.2. Phần trăm  khối lượng của nguyên tố R trong hợp chất khí với hiđro (trong đó R có số oxi hóa thấp nhất) là a%, còn trong oxit cao nhất là b%.a. Xác định R biết a:b11:4.b. Viết công thức phân tử, công thức electron, công thức cấu tạo...Đọc tiếp

1. Một ion M3+ có tổng số hạt (electron, nơtron, proton) bằng 79, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 19.

a. Xác định vị trí (số thứ tự ô nguyên tố, chu kì, nhóm) của M trong bảng tuần hoàn.

b. Viết cấu hình electron của các ion do M tạo ra.

2. Phần trăm  khối lượng của nguyên tố R trong hợp chất khí với hiđro (trong đó R có số oxi hóa thấp nhất) là a%, còn trong oxit cao nhất là b%.

a. Xác định R biết a:b=11:4.

b. Viết công thức phân tử, công thức electron, công thức cấu tạo của hai hợp chất trên.

            c. Xác định loại liên kết hóa học của R với hiđro và của R với oxi trong hai hợp chất trên.

Xem chi tiết Lớp 10 Hóa học Bài 8. Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron ngu... 2 0 Khách Gửi Hủy hóa hóa 13 tháng 3 2016 lúc 8:28

1/Đặt Z, N lần lượt là số hạt p, n có trong nguyên tử M

ta có hệ phương trình

            \(\begin{cases}2Z+N=79+3\\2Z-N=19+3\end{cases}\)\(\Rightarrow\begin{cases}Z=26\\N=30\end{cases}\)

a. Cấu hình electron nguyên tử của M là: 1s22s22p63s23p63d64s2

M ở ô thứ 26, chu kì 4 nhóm VIIIB trong bảng tuần hoàn.

b. Cấu hình electron của ion Fe2+ là: 1s22s22p63s23p63d6

 Cấu hình electron của ion Fe3+ là: 1s22s22p63s23p63d5

 

Đúng 0 Bình luận (0) Khách Gửi Hủy hóa hóa 13 tháng 3 2016 lúc 9:01

2.

Vì R tạo được hợp chất khí với H nên R là phi kim.

Giả sử R thuộc nhóm x (x\(\ge\)4).

Theo giả thiết

công thức của R với H là RH8-x \(\Rightarrow\)a=\(\frac{R}{R+8-x}.100\)

công thức oxit cao nhất của R là R2Ox

\(\Rightarrow\) b=\(\frac{2R}{2R+16x}.100\) \(\Leftrightarrow\) b= \(\frac{R}{R+8x}.100\)

suy ra  \(\frac{a}{b}=\frac{R+8x}{R+8-x}=\frac{11}{4}\)\(\Leftrightarrow R=\frac{43x-88}{7}\)

Xét bảng   

x R 4 5 6 7 12 có C 18,14 loại 24,28 loại 30,42 loại       

a/ Vậy R là C

b/

Công thức của R với H là CH4

Công thức electron C : H : H : H : H   ; Công thức cấu tạo   C - H - - - H H H

Oxti cao nhất của R là  CO2

Công thức electron O:: C ::O; Công thức cấu tạo O=C=O

c.

Trong hợp chất CH4 có \(\Delta\chi=\chi_C-\chi_H\)=2,55-0,22=0,35<0,4  nên liên kết giữa C-H là liên kết cộng hóa trị không cực

Trong hợp chất CO2 có 0, \(\Delta\chi=\chi_O-\chi_C\) =3,44-2,55=0,89

 \(\Rightarrow\) 0,4<\(\Delta\chi=0,89\)<1,7  nên liên kết giữa C=O là liên kết cộng hóa trị phân cực

Đúng 0 Bình luận (0) Khách Gửi Hủy Nhật Minh Nguyễn
  • Nhật Minh Nguyễn
16 tháng 12 2022 lúc 20:08

Hãy nêu tên và công thức hóa học của 3 phân tử đều chứa nguyên tố Oxygen. Trong đó gồm: 1 phân tử đơn chất, 1 phân tử hợp chất có liên kết ion và 1 phân tử hợp chất có liên kết cộng hóa trị. Tính khối lượng các phân tử trên.

Xem chi tiết Lớp 7 Khoa học tự nhiên 1 0 Khách Gửi Hủy Nguyễn Thị Hồng Thanh Nguyễn Thị Hồng Thanh 5 tháng 1 2023 lúc 19:46

Phân tử đơn chất : O

phân tử liên kết ion: O2

phân tử liên kết cộng hóa trị: H2O

như vầy đc chưa

Đúng 0 Bình luận (0) Khách Gửi Hủy Nguyễn Hoàng Nam
  • Nguyễn Hoàng Nam
22 tháng 2 2019 lúc 16:20 Khi kim loại kết hợp với phi kim thành hợp chất, electron di chuyển từ nguyên tử kim loại sang nguyên tử phi kim. Số electron các nguyên tử kim loại cho đi phải đúng bằng số electron các nguyên tử phi kim nhận được. Khi một nguyên tử nhận thêm electron hay nhường bớt electron, nó trở thành ion. Mô hình sau biểu diễn nguyên tử liti, nguyên tử nito và ion trong hợp chất liti nitrua.   Xác định điện tích của ion liti, ion nito và công thức phân tử của hợp chất liti nitruaĐọc tiếp

Khi kim loại kết hợp với phi kim thành hợp chất, electron di chuyển từ nguyên tử kim loại sang nguyên tử phi kim. Số electron các nguyên tử kim loại cho đi phải đúng bằng số electron các nguyên tử phi kim nhận được. Khi một nguyên tử nhận thêm electron hay nhường bớt electron, nó trở thành ion. Mô hình sau biểu diễn nguyên tử liti, nguyên tử nito và ion trong hợp chất liti nitrua.

 

Xác định điện tích của ion liti, ion nito và công thức phân tử của hợp chất liti nitrua

Xem chi tiết Lớp 9 Hóa học 1 1 Khách Gửi Hủy Ngô Quang Sinh Ngô Quang Sinh 22 tháng 2 2019 lúc 16:22

Liti mất 1e (3 – 1 = 2) lớp ngoài cùng nên ion Li mang điện tích +1

Nito thêm 3e (5 + 3 = 8) lớp ngoài cùng nên ion N mang điện tích –5 (N–5)

Công thức phân tử Li3N

Đúng 0 Bình luận (0) Khách Gửi Hủy

Từ khóa » Công Thức Electron Của Mgo