Năm 2021 Mức Hưởng Trợ Cấp Thất Nghiệp Như Thế Nào?
Có thể bạn quan tâm
Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp năm 2021 được thực hiện theo quy định tại Luật Việc làm ban hành năm 2013. Theo đó mức hưởng trợ cấp thất nghiệp được tính theo mức đóng BHXH và thời gian tham gia BHXH.
Cách tính mức hưởng trợ cấp thất nghiệp năm 2021
1. Điều kiện nhận trợ cấp thất nghiệp năm 2021
Để được hưởng trợ cấp thất nghiệp người lao động phải đáp ứng điều kiện theo quy định tại Điều 49, Luật Việc làm. Cụ thể các điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp như sau:
(1) Đã chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, trừ các trường hợp người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc trái pháp luật và hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hằng tháng.
(2) Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp:
Từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động xác định thời hạn/không xác định thời hạn.
Hoặc từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 36 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng.
(3) Đã nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp tại trung tâm dịch vụ việc làm do cơ quan quản lý nhà nước về việc làm thành lập trong thời hạn 03 tháng, kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.
(4) Chưa tìm được việc làm sau 15 ngày, kể từ ngày nộp hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp, trừ các trường hợp:
-
Thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an;
-
Đi học tập có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên;
-
Chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
-
Bị tạm giam; chấp hành hình phạt tù;
-
Ra nước ngoài định cư; đi lao động ở nước ngoài theo hợp đồng;
-
Chết.
2. Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp năm 2021
Căn cứ theo quy định tại Điều 50, Luật việc làm thì mức hưởng trợ cấp thất nghiệp được tính như sau:
Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hàng tháng được tính bằng 60% mức bình quân tiền lương tháng đóng BHTN của 06 tháng liền kề trước khi thất nghiệp.
Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hàng tháng nhưng tối đa không quá 05 lần mức lương cơ sở đối với người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định, hoặc không quá 05 lần mức lương tối thiểu vùng theo quy định của Bộ luật lao động đối với người lao động đóng BHTN theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định tại thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.
Do diễn biến của bệnh dịch còn phức tạp và tình hình kinh tế bị ảnh hưởng nghiêm trọng, do đó mức lương cơ sở năm 2021 chưa tăng và giữ nguyên ở mức là 1,49 triệu đồng. Mức lương tối thiểu vùng năm 2021 được thực hiện theo Nghị định 90/2019/NĐ-CP.
Cách tính thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp:
Thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp được tính theo số tháng đóng BHTN, cứ đóng đủ 12 tháng đến đủ 36 tháng thì được hưởng 03 tháng trợ cấp thất nghiệp, sau đó, cứ đóng đủ thêm 12 tháng thì được hưởng thêm 01 tháng trợ cấp thất nghiệp nhưng tối đa không quá 12 tháng.
Thời điểm hưởng trợ cấp thất nghiệp được tính từ ngày thứ 16, kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định.
3. Hồ sơ và thủ tục hưởng trợ cấp thất nghiệp
Sau khi xác định đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp người lao động cần làm hồ sơ và thủ tục hưởng theo quy định.
3.1 Hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp năm 2021
Căn cứ theo Điều 16, Nghị định 28/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Việc làm và Bảo hiểm thất nghiệp (Được sửa đổi bổ sung bởi Mục 6, Điều 1, Nghị Định 61/2020/NĐ-CP) hồ sơ và thủ tục hưởng trợ cấp thất nghiệp như sau:
Hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp bắt buộc phải có sổ bảo hiểm xã hội
(1) Đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định.
(2) Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu của một trong các giấy tờ sau đây xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc:
-
Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đã hết hạn hoặc đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động;
-
Quyết định thôi việc;
-
Quyết định sa thải;
-
Quyết định kỷ luật buộc thôi việc;
-
Thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc;
Các trường hợp đặc biệt:
Ngoài các giấy tờ trên người lao động trong các trường hợp đặc biệt có thể mang theo:
- Giấy xác nhận của người sử dụng lao động trong đó có nội dung cụ thể về thông tin của người lao động; loại hợp đồng lao động đã ký; lý do, thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động đối với người lao động;
- Giấy xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc doanh nghiệp hoặc hợp tác xã giải thể, phá sản hoặc quyết định bãi nhiệm, miễn nhiệm, cách chức đối với các chức danh được bổ nhiệm trong trường hợp người lao động là người quản lý doanh nghiệp, quản lý hợp tác xã;
- Trường hợp người lao động không có các giấy tờ xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động do đơn vị sử dụng lao động không có người đại diện theo pháp luật và người được người đại diện theo pháp luật ủy quyền thì thực hiện theo quy trình được Pháp luật quy định.
- Trường hợp người lao động tham gia BHTN theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 43 Luật Việc làm thì giấy tờ xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng là bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu của hợp đồng đó.
(3) Sổ bảo hiểm xã hội: Tổ chức BHXH thực hiện xác nhận về việc đóng BHTN và trả sổ BHXH cho người lao động trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của người sử dụng lao động.
3.2 Các bước làm thủ tục hưởng trợ cấp thất nghiệp
Theo Quy định tại Điều 17, Điều 18, Nghị định 28/2015/NĐ-CP được sửa đổi bổ sung tại Mục 7, Mục 8 Điều 1, Nghị Định 61/2020/NĐ-CP người lao động nộp hồ sơ và làm thủ tục hưởng như sau:
Các bước làm thủ tục hưởng trợ cấp thất nghiệp năm 2021
Bước 1: Nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp
Trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, người lao động phải trực tiếp nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp cho trung tâm dịch vụ việc làm tại địa phương nơi người lao động muốn nhận trợ cấp thất nghiệp.
Trong trường hợp sau thì người lao động được ủy quyền nộp hộ:
-
Bị ốm đau, thai sản có xác nhận của cơ sở y tế có thẩm quyền;
-
Bị tai nạn có xác nhận của cảnh sát giao thông hoặc cơ sở y tế có thẩm quyền;
-
Hỏa hoạn, lũ lụt, động đất, sóng thần, địch họa, dịch bệnh có xác nhận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
Bước 2: Nhận phiếu hẹn trả kết quả
Trung tâm dịch vụ việc làm có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, ghi phiếu hẹn trả kết quả theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định và trao phiếu trực tiếp cho người nộp hồ sơ hoặc gửi qua đường bưu điện đối với người nộp hồ sơ qua đường bưu điện; trường hợp hồ sơ không đúng theo quy định tại Điều 16 Nghị định này thì trả lại người nộp và nêu rõ lý do.
Bước 3: Chờ kết quả
Trong 03 ngày làm việc được ghi trên phiếu hẹn trả kết quả nếu người lao động không đến nhận quyết định về việc hưởng trợ cấp thất nghiệp hoặc không ủy quyền cho người khác đến nhận quyết định và không thông báo cho trung tâm dịch vụ việc làm về lý do không thể đến nhận thì được coi là không có nhu cầu hưởng trợ cấp thất nghiệp.
Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày người lao động hết hạn nhận quyết định theo phiếu hẹn trả kết quả, trung tâm dịch vụ việc làm trình Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành quyết định về việc hủy quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp của người lao động theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định này.
Bước 4: Nhận trợ cấp thất nghiệp
Tổ chức BHXH thực hiện chi trả trợ cấp thất nghiệp tháng đầu tiên của người lao động trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp;
Tổ chức BHXH thực hiện chi trả trợ cấp thất nghiệp cho người lao động từ tháng hưởng trợ cấp thất nghiệp thứ 2 trở đi trong thời hạn 05 ngày làm việc, tính từ thời điểm ngày thứ 07 của tháng hưởng trợ cấp thất nghiệp đó nếu không nhận được quyết định tạm dừng hoặc chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp đối với người lao động. Trường hợp thời điểm ngày thứ 07 nêu trên là ngày nghỉ thì thời hạn chi trả trợ cấp thất nghiệp được tính từ ngày làm việc tiếp theo.
Như vậy, trên đây là chia sẻ từ Bảo hiểm xã hội điện tử eBH về mức hưởng trợ cấp thất nghiệp của người lao động năm 2021 và hướng dẫn làm hồ sơ và thủ tục hưởng trợ cấp thất nghiệp. Người lao động lưu ý để có thể tính toán mức hưởng bảo hiểm thất nghiệp cho mình và làm hồ sơ, thủ tục hưởng trợ cấp thất nghiệp nhanh chóng.
Từ khóa » Cách Tính Bảo Hiểm That Nghiệp Năm 2021
-
Cách Tính Tiền Bảo Hiểm Thất Nghiệp Mới Nhất Năm 2022
-
Công Cụ Tính Mức Hưởng Bảo Hiểm Thất Nghiệp Chính Xác Nhất 2022
-
Năm 2021 Mức Hưởng Trợ Cấp Thất Nghiệp Tối đa Lên đến 22 Triệu ...
-
Mức Hưởng Bảo Hiểm Thất Nghiệp Năm 2022 Là Bao Nhiêu Tiền ?
-
Điều Kiện Và Cách Tính Tiền Trợ Cấp Thất Nghiệp Năm 2022 ?
-
Bảo Hiểm Thất Nghiệp: Điều Kiện, Mức Hưởng, Thủ Tục Hưởng
-
[HOT] Cách Tính Bảo Hiểm Thất Nghiệp (BHTN) 2022 Chính Xác Nhất
-
Cách Tính Tiền Bảo Hiểm Thất Nghiệp - Công Ty Luật Việt An
-
Quy định Mức Hưởng Tối đa Bảo Hiểm Thất Nghiệp Năm 2021
-
Cách Tính Bảo Hiểm Thất Nghiệp Mới Nhất Năm 2022
-
Mức Hưởng Trợ Cấp Thất Nghiệp Năm 2021 NLĐ Cần Biết
-
Cách Tính Trợ Cấp Thất Nghiệp Năm 2022 - Tổng đài Tư Vấn
-
Cách Tính Tiền Bảo Hiểm Thất Nghiệp 2022 đơn Giản Nhất
-
Cách Tính Mức Hưởng Trợ Cấp Bảo Hiểm Thất Nghiệp Mới Nhất 2022