NẮM CHẮC CÁCH PHÁT ÂM S VÀ Z VỚI NHỮNG QUY TẮC CỰC ...

Không biết cách phát âm s là một trong những nguyên nhân khiến người nghe không hiểu hoặc hiểu sai ý tưởng mà bạn muốn truyền tải. Nếu bạn cũng đang gặp phải vấn đề này thì cũng đừng quá lo lắng vì đây là lỗi sai phổ biến trong việc học tiếng Anh của người Việt. Trong bài viết này, Langmaster sẽ hướng dẫn các quy tắc, các mẹo phát âm s/es chuẩn và hay nhất, muốn làm chủ âm này thì đừng bỏ qua bài viết này nhé!

1. Hướng dẫn cách phát âm s và z trong tiếng Anh chuẩn nhất

1.1 Cách phát âm /s/

Khi từ tiếng Anh có âm cuối rơi vào một trong số các phụ âm vô thanh gồm /p/, /f/, /k/, /t/, /θ/ thì khi thêm “s” vào cuối sẽ được đọc thành /s/. 

Hướng dẫn cách phát âm /s/ đơn giản qua 3 bước: 

  • Bước 1: Mỉm cười nhẹ để kéo môi của bạn sang hai bên một chút. 
  • Bước 2: Đặt hàm răng trên chạm vào hàng răng dưới. Đồng thời, đầu lưỡi của bạn hạ thấp và chạm vào mặt sau của răng cửa của hàm dưới. 
  • Bước 3: Đẩy nhẹ không khí từ bên trong miệng ra ngoài thông qua khe hở giữa hai hàm răng và xì nhẹ âm /s/. 

Để kiểm tra bạn đã đọc đúng hay chưa, đưa lòng bàn tay của bạn ra phía trước mặt và chắn ở miệng. Phát âm nhẹ âm /s/, lúc này nếu bạn cảm nhận được luồng hơi nhẹ trên lòng bàn tay của bạn thì bạn đã đọc đúng rồi. 

Ví dụ: hopes /həʊps/, cups /kʌps/, cooks/kʊks/, hats/hæts/, books /bʊks/, shops /ʃɒps/. 

null

1.2 Cách phát âm /z/

Trong trường hợp những từ tiếng Anh có âm cuối rơi vào 1 trong các phụ âm có thanh bao gồm /b/, /d/, /v/, /g/, /l/, /m/, /n/, /ŋ/, /r/, /ð/ hoặc 1 nguyên âm, khi thêm “s” vào cuối câu thì “s” sẽ được đọc thành /z/. Âm /z/ còn có thể đứng ở vị trí đầu một từ.  

Hướng dẫn cách phát âm /z/: 

  • Bước 1: Thực hiện các bước như trên để phát âm âm /s/
  • Bước 2: Rung cổ họng nhẹ để tạo thành âm /z/

Vì âm /z/ là một phụ âm hữu thanh nên khi phát âm âm này thì cổ họng của bạn sẽ rung nhẹ. Để kiểm tra bạn đã đọc đúng hay chưa, đặt tay vào phần cổ họng, nếu cảm nhận cổ họng có sự rung nhẹ thì bạn đã đọc đúng âm này. 

Ví dụ: rise /raɪz/, music /ˈmjuːzɪk/, result /rɪˈzʌlt/, zoo /zuː/, zip /zɪp/, buzz/bʌz/.   

=>> CÁCH PHÁT ÂM L VÀ N TRONG TIẾNG ANH CHUẨN KHÔNG CẦN CHỈNH

Đăng ký test

2. Quy tắc nhận biết phụ âm /s/ trong tiếng Anh

2.1 Những quy tắc thể nhận ra âm /s/ trong tiếng Anh. 

  • Quy tắc 1: Khi có chữ “c” đứng trước nguyên âm E,I và Y. 

Ví dụ: center /ˈsen.tər/, city/ /ˈsɪt.i//, policy / ˈpɒl.ə.si/ 

  • Quy tắc 2: Khi có chữ “s” đứng ở đầu một từ.

Ví dụ: see/siː/, song /sɒŋ/, social /ˈsəʊʃəl/  

  • Quy tắc 3: Khi có 2 chữ “s” đứng cạnh nhau trong một từ. 

Ví dụ: pass /pɑːs/, glass/glɑːs/, mess/mɛs/

  •  Quy tắc 4: Khi chữ ‘’s” đứng ở phía sau các âm vô thanh bao gồm /p/, /f/, /k/, /t/, /θ/.

Ví dụ: cooks, books, thinks

  • Quy tắc 5: Khi chữ “s” nằm trong một từ và nó không nằm giữa 2 nguyên âm nào. 

Ví dụ:  translate /trænsˈleɪt/, estimate /ˈɛstɪmɪt/ 

2.2 Những quy tắc thể nhận ra âm /z/ trong tiếng Anh.

 

  • Quy tắc 1: Từ có chứa chữ “z” sẽ được đọc là /z/

Ví dụ: zoo/zuː/, zero/ˈzɪərəʊ/, zigzag /ˈzɪgzæg/

  • Quy tắc 2: Khi chữ “s” đứng ở giữa 2 nguyên âm ( trừ trường hợp “nguyên âm + s + u/ia/io) sẽ được đọc là /z/.

Ví dụ: rose/rəʊz/, nose/nəʊz/, result/rɪˈzʌlt/.

  • Quy tắc 3: Khi chữ “s” đứng sau một nguyên âm (trừ nguyên âm u), hoặc đứng ở phía sau các phụ âm (trừ phụ âm f,k,p,t,th,ge,ch,x,s,ce,z,sh) sẽ đọc là /z/

Ví dụ: tags /tægz/, comes /kʌmz/ 

null

=>> 10 QUY TẮC NGỮ ĐIỆU TRONG TIẾNG ANH ĐỂ NÓI CHUẨN NHƯ NGƯỜI BẢN XỨ

3. Mẹo giúp bạn ghi nhớ phát âm s,z dễ dàng hơn

Khi nhắc đến cách phát âm s thì người học tiếng Anh hay dễ lầm lẫn chúng với âm /z/ và /iz/, do đó để giúp bạn nhận biết và ghi nhớ tốt hơn, sau đây là một số mẹo hay, cách gán ghép thú vị mà bạn không thể bỏ qua: 

  • Đối với những từ có âm cuối kết thúc bằng những âm vô thanh bao gồm /f/, /t/, /k/, /p/, /θ/ thì khi thêm s hoặc es sẽ được đọc thành /s/. Lúc này, chúng ta có thể nhớ dãy âm này bằng câu “ Thời Phong Kiến Fương Tây”
  • Đối với những từ có âm cuối kết thúc bằng những âm /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/ hay dễ nhớ hơn là những âm có đuôi s, x, z, ss, sh, ch, ge, ce, o khi thêm s/é sẽ đọc thành /iz/. Bạn có thể ghi nhớ dãy âm này bằng câu “ Ôi sông xưa zchẳng shóng”. 
  • Những từ còn lại khi thêm s/es sẽ được đọc là /z/.

null

4. Bài tập thực hành phát âm s và z 

  • Thực hành phát âm /s/ thông qua từ:

six /sɪks/: số sáu

star /stɑː/: ngôi sao 

city /ˈsɪti/: thành phố

class /klɑːs/: lớp học

song /sɒŋ/: bài hát 

silent /ˈsaɪlənt/: yên lặng

  • Thực hành phát âm /s/ thông qua câu:

It’s the worst storm I’ve ever seen.

/ɪts/ /ðə/ /wɜːst/ /stɔːm/ /aɪv/ /ˈɛvə/ /siːn/

Đây là một trận bão khủng khiếp nhất mà tôi được thấy trừ trước đến giờ. 

Miss Marry cooks the best feast

/mɪs/ /ˈmæri/ /kʊks/ /ðə/ /bɛst/ /fiːst/

Bà marry nấu một bữa tiệc ngon nhất.

Send Sue to the store on Saturday

/sɛnd/ /sjuː/ /tuː/ /ðə/ /stɔːr/ /ɒn/ /ˈsætədeɪ/  

Đưa Sue đến của hàng vào thứ 7 nhé!

  • Thực hành phát âm âm /z/ thông qua từ: 

zoo /zuː/: sở thú

rose /rəʊz/: hoa hồng

zero /ˈzɪərəʊ/: số 0

zip /zɪp/: khóa kéomusic /ˈmjuːzɪk/: âm nhạc 

easy /ˈiːzi /: dễ dàng

  • Thực hành phát âm âm /z/ thông qua câu:

He loves his new toys.

/hiː/ /lʌvz/ /hɪz/ /njuː/ /tɔɪz/

Anh ấy yêu thích những món đồ chơi mới của mình.

Mira is my friend’s cousin.

/ˈmaɪrə/ /ɪz/ /maɪ/ /frɛndz/ /ˈkʌzn/

Mira là người chị họ của bạn tôi.

My favorite music is Pop

/maɪ/ /ˈfeɪvərɪt/ /ˈmjuːzɪk/ /ɪz/ /pɒp/

Thể loại âm nhạc yêu thích của tôi là Pop. 

ĐĂNG KÝ NHẬN TÀI LIỆU

>> ĐĂNG KÝ CÁC KHOÁ HỌC TIẾNG ANH

  • Khóa học tiếng Anh giao tiếp TRỰC TUYẾN 1 kèm 1
  • Khóa học tiếng Anh giao tiếp dành riêng cho người đi làm
  • Khóa học tiếng Anh giao tiếp TRỰC TUYẾN NHÓM
  • Test trình độ tiếng Anh miễn phí
  • Đăng ký nhận tài liệu tiếng Anh
  • Bài tập trắc nghiệm phát âm s

Chọn những từ có phát âm s khác với những từ còn lại:

  1. A. proofs     B. books     C. points     D. days
  2. A. neighbors    B. friends    C. relatives    D. photographs
  3. A. streets    B. phones    C. books    D. makes
  4. A. develops    B. takes    C. laughs    D. volumes
  5. A. proofs    B. regions   C. lifts    D. rocks
  6. A. miles    B. words    C. accidents    D. names
  7. A. chores    B. dishes    C. houses    D. coaches
  8. A. grasses    B. stretches    C. comprises    D. potatoes
  9. A. names    B. lives    C. dances    D. tables
  10. A. nights    B. days    C. years    D. weekends
  11. A. horse    B. tools    C. house    D. chairs
  12. A. president    B. busy    C. handsome    D. desire

 

Đáp án: 1-D, 2-D, 3-B, 4-D, 5-C, 6-C, 7-A, 8-D, 9-C, 10-A, 11-A, 12-C

Xem thêm: 

=>> LÀM SAO ĐỂ PHÁT ÂM /F/ VÀ /V/ TRONG TIẾNG ANH CHUẨN NHƯ TÂY?

=>> CÁCH PHÁT ÂM S VÀ ES NHANH CHUẨN VÀ DỄ NHỚ NHẤT

Phát âm là nền tảng quan trọng giúp bạn sử dụng tiếng Anh hiệu quả hơn. Hy vọng qua bài viết này bạn đã biết cách phát âm s và z chuẩn xác nhất. Hãy luyện tập thường xuyên để có được kết quả tốt nhất nhé! 

Từ khóa » Phiên âm S Và Z