았/었더라면 Nếu. Trong Khi Hồi Tưởng, Nhớ Lại 1 Việc Trong Quá Khứ ...

/었더라면    Nếu. Trong khi hồi tưởng, nhớ lại 1 việc trong quá khứ, nói về 1 giả định trái ngược với việc trong quá khứ khi ấy. Thể hiện sự tiếc nuối, ân hận

조금만 더 키가 컸더라면 좋았을 텐데요

Giá mà cao thêm được chút nữa thì thật là tốt

Đánh giá post này

Bài viết liên quan

던   Đã từng. Hồi tưởng lại việc mà mình đã trải nghiệm trong quá khứ. 1 việc được kéo dài hoặc lặp lại từ 1 thời điểm nào đó trong quá khứ  (으) ㄴ 적이 있다 Đã từng làm gì. Gắn vào sau động từ thể hiện kinh nghiệm hay trải nghiệm về 1 điều gì đó trong quá khứ. Nếu thể hiện chưa có kinh nghiệm hay trải nghiệm trong quá khứ thì dùng – (으) ㄴ 적이 없다 는 반면(에)    Ngược lại. Sử dụng khi 2 mệnh đề có nội dung trái ngược nhau. Ngoài ra, còn sử dụng với mặt tích cực và tiêu cực của một sự việc trong cùng 1 câu.  나 보다    Hình như. Kết hợp với động từ, tính từ thể hiện sự phỏng đoán,dự đoán, suy đoán dựa trên bối cảnh kèm theo. Nếu kết hợp với danh từ dùng (으)ㄴ가 보가. Nếu kết hợp với danh từ dùng -인가 보다. Phía trước kết hợp được với thì quá khứ -았/었/였나 보다 ( hình như đã ) 기 때문에 Vì. Gắn vào thân đuôi động từ hoặc tính từ thể hiện nguyên nhân. Có thể sử dụng với thì quá khứ (았/었/였기 때문에). Không dùng với vế sau dạng đề nghị, mệnh lệnh. Nếu kết hợp với danh từ, dùng -이기 때문에 hoặc 때문에. Có thể dùng để kết thúc câu –기 때문이다 잖아(요)   Mà, cơ mà. Được dùng trong ngữ cảnh khác nhau và do đó có ý nghĩa khác nhau, nhưng nó được dùng phổ biến nhất khi muốn nhấn mạnh hay nhắc lại người khác đồng ý với bạn về 1 diều mà họ đã biết nhưng  không nhớ hay lãng quên, hay khi muốn hiệu chỉnh và sửa lại lời nói, nhận xét hay bình luận của người khác. Dùng trong quan hệ bạn bè thân thiết hay với người dưới

Từ khóa » Tiếc Quá Tiếng Hàn