Ngành Y Khoa: Học Gì Và Làm Gì? Điểm Chuẩn Bao Nhiêu?
Có thể bạn quan tâm
Y khoa là ngành học mơ ước của nhiều thí sinh, có điểm chuẩn cao hàng đầu mỗi mùa tuyển sinh. Để có thể gắn bó lâu dài với ngành này, thí sinh cần tìm hiểu kỹ những nội dung như: ngành Y khoa là gì; ngành Y khoa học những gì; học ngành Y khoa ra trường làm gì, làm việc ở đâu, những tố chất cần có để học ngành Y khoa… Ngoài ra, việc tìm trường có điểm chuẩn phù hợp với năng lực của mình để ứng thí cũng là việc làm hết sức cần thiết.
- Ngành Y khoa là gì
- Ngành Y khoa học gì?
- Học Y nên chọn ngành nào?
- Ngành Y khoa ra trường làm việc ở đâu?
- Ngành Y khoa thi khối nào?
- Các trường đào tạo ngành Y khoa? Điểm chuẩn ngành Y khoa?
- Các trường đào tạo Y khoa khu vực miền Bắc:
- Các trường đào tạo Y khoa khu vực miền Trung
- Các trường đào tạo Y khoa khu vực miền Nam
- Những tố chất phù hợp với ngành Y khoa
Ngành Y khoa là gì
Y khoa (hay còn gọi là Y đa khoa, tên tiếng Anh: General Medicine) là ngành học đào tạo bác sĩ đa khoa với kỹ năng khám, chẩn đoán, điều trị và hướng dẫn dự phòng các bệnh lý phổ biến tại bệnh viện và cộng đồng.
Mục tiêu đào tạo của ngành Y khoa là đào tạo Bác sĩ đa khoa có đủ y đức, có kiến thức khoa học cơ bản và y học cơ sở vững chắc, có kiến thức và kỹ năng cơ bản về lâm sàng và cộng đồng, kết hợp y học hiện đại với y học cổ truyền, có trình độ ngoại ngữ và năng lực nghiên cứu khoa học, có khả năng tiếp cận và ứng dụng các thành tựu khoa học y học trong bảo vệ và chăm sức khỏe nhân dân.
Ngành Y khoa học gì?
Chương trình đào tạo ngành Y khoa có thời gian đào tạo 6 năm và thường chia làm 12 học kỳ. Trong hai năm học đầu tiên, sinh viên sẽ được học những môn học đại cương liên quan các lĩnh vực khoa học tự nhiên và khoa học xã hội.
Các học kỳ tiếp theo, sinh viên sẽ được trang bị các kiến thức Y học cơ sở về cấu tạo và chức năng cơ thể người trong điều kiện bình thường và bệnh lý (từ mức phân tử đến mức cơ thể) với các môn học bao gồm: Giải phẩu, mô học, hoá sinh y học, sinh lý học, dược học, miễn dịch học, vi trùng học và ký sinh trùng y học…
Từ khối kiến thức y học cơ sở, người học hiểu được các yếu tố gây bệnh, có thể giải thích được cơ chế gây bệnh và là nền tảng để sinh viên học tốt các kiến thức Y khoa lâm sàng.
Với khối lượng kiến thức về Y Khoa lâm sàng, sinh viên sẽ được tiếp cận với các môn học như: Nội bệnh lý, ngoại bệnh lý, Sản phụ khoa, Nhi khoa, hồi sức cấp cứu, truyền nhiễm, lao, da liễu, thần kinh, pháp y, Tâm thần, nhãn khoa, tai mũi họng, răng hàm mặt, Phục hồi chức năng, y học cổ truyền… Các môn học này sẽ mô tả các loại bệnh lý, các hội chứng đặc thù theo từng lứa tuổi, vùng dịch tễ, giới tính. Phân tích và vận dụng các tiêu chuẩn chẩn đoán, nguyên tắc điều trị và biện pháp phòng ngừa.
Ngành y khoa học bao nhiều năm? Y khoa là ngành học đào tạo bác sĩ đa khoa, có thời gian đào tạo 6 năm.
Học Y nên chọn ngành nào?
- Ngành Y học cổ truyền
- Ngành Kỹ thuật phục hồi chức năng
- Ngành Dược
- Ngành Điều dưỡng
Ngành Y khoa ra trường làm việc ở đâu?
Sinh viên tốt nghiệp sẽ trở thành Bác sĩ Đa khoa, có thể:
- Tham gia khám chữa bệnh tại các bệnh viện, các cơ sở y tế.
- Giảng dạy tại các cơ sở đào tạo y dược. Làm việc trong các viện nghiên cứu, các cơ quan quản lý ngành khoa học sức khỏe cũng như các tổ chức quốc tế hoạt động trong lĩnh vực sức khỏe
- Tham gia giảng dạy, nghiên cứu tại các cơ sở đào tạo y tế, viện nghiên cứu…
- Có thể tiếp tục học tập và nghiên cứu trong nước cũng như ngoài nước theo các chương trình đào tạo cao hơn như Thạc sĩ, Tiến sĩ, Bác sĩ nội trú, Bác sĩ chuyên khoa cấp I và cấp II.
Ngành Y khoa thi khối nào?
Ngành Y khoa thường xét tuyển các tổ hợp môn có môn Sinh, cụ thể như sau:
- B00: Toán, Hóa, Sinh
- A16: Toán, Khoa học tự nhiên, Ngữ văn
- D90: Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh
- D08: Toán, Sinh học, Tiếng Anh
Gần đây, một số trường còn mở rộng ra cả các tổ hợp không có môn Sinh như A0, A 1. Bên cạnh đó, Ngành da liễu thi khối B00.
Các trường đào tạo ngành Y khoa? Điểm chuẩn ngành Y khoa?
Các trường đào tạo Y khoa khu vực miền Bắc:
- Trường ĐH Y Dược – Đại học Quốc Gia Hà Nội: 28,15 (năm 2021); 27,3 (năm 2022), 26,75 (năm 2023)
- Đại học Y Hà Nội: 28,5 (năm 2021), 28,5 (năm 2022); 27,73 (năm 2023)
- Đại học Y Dược Thái Bình: 26,9 (năm 2021); 26,3 (năm 2022); 25,80 (năm 2023)
- Đại học Y Dược – Đại học Thái Nguyên: 26,2 (năm 2021); 25,75 (năm 2022); 26 (năm 2023)
- Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội: 23,45 (năm 2021); 26 (năm 2022); 22,5 (năm 2023)
- Học viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam: 26,3 (năm 2021); 25,55 (năm 2022); 25,05 (năm 2023)
- Đại học Y Dược Hải Phòng : 26,9 (năm 2021); 25,60-26,20 (năm 2022); 24,63 (năm 2023)
- Trường ĐH Kỹ thuật Y tế Hải Dương: 26,1 (năm 2021); 25,40 (năm 2022); 24,5 (năm 2023)
Các trường đào tạo Y khoa khu vực miền Trung
- Đại học Y Dược – Đại học Huế: 27,25 (năm 2021); 24,4-26,4 (năm 2022); 24,50-26 (năm 2023)
- Đại học Phan Châu Trinh: 22 (năm 2021); 22,65 (năm 2022); 22,5 (năm 2023)
- Đại học Duy Tân: 22 (năm 2021); 22 (năm 2022); 22,5 (năm 2022)
- Đại học Y khoa Vinh: 25,7 (năm 2021); 24,75 (năm 2022); 24 (năm 2023)
- Khoa Y Dược – Đại học Đà Nẵng: 26,55 (năm 2021); 25,45 (năm 2022); 25,05 (năm 2023)
- Đại học Kỹ thuật Y Dược Đà Nẵng: 26,6 (năm 2021), 25,55 (năm 2022); 25 (năm 2023)
- Đại học Tây Nguyên: 26 (năm 2021); 24,80 (năm 2022); 24,6 (năm 2023)
- Đại học Buôn Ma Thuột: 24 (năm 2021); 23 (năm 2022); 22,75 (năm 2023)
Các trường đào tạo Y khoa khu vực miền Nam
- Đại học Trà Vinh: 25,8 (năm 2021); 24,6 (năm 2022), 24,45 (năm 2023)
- Khoa Y- Đại học Quốc gia TP. HCM: 26,3-27,15 (năm 2021); 25,6-26,45 (năm 2022); 25,25-26,15 (năm 2023)
- Đại học Y Dược TP. HCM: 28,2 (năm 2021); 26,6-27,55 (năm 2022); 27,34 (năm 2023)
- Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch: 26,35- 27,35 (năm 2021); 25,85-26,66 (năm 2022); 25.90-26,31 (năm 2023)
- Đại học Nguyễn Tất Thành: 24,5 (năm 2021); 25 (năm 2022); 23 (năm 2023)
- Đại học Y Dược Cần Thơ: 27 (Năm 2021); 25,6 (năm 2022); 25,52 (năm 2023)
- Đại học Nam Cần Thơ: 22 (năm 2021); 22 (năm 2022); 22,5 (năm 2023)
- Đại học Tân Tạo: 22 (năm 2021); 22 (năm 2022); 22,5 (năm 2023)
- Đại học Võ Trường Toản: 22 (năm 2021); 22 (năm 2022); 22,5 (năm 2023)
- Đại học Quốc tế Hồng Bàng: 22 (năm 2021); 22 (năm 2022); 22,5 (năm 2023)
Những tố chất phù hợp với ngành Y khoa
Ngành Y khoa cần sinh viên có một số tố chất sau:
- Bởi thời gian học ngành Y khoa dài hơn, khối lượng kiến thức lớn hơn, trải qua nhiều kỳ thi đầy áp lực, do đó bạn phải là một người chăm chỉ và có tính kiên trì.
- Có kiến thức và kỹ năng vững vàng
- Là ngành chăm sóc bảo vệ sức khỏe con người thế nên bạn cần có lòng nhân ái, biết chia sẻ nỗi đau và sự mất mát với người bệnh. Sự trung thực là rất cần thiết vì người bệnh đặt sinh mạng và cuộc sống của họ trong tay bạn.
- Hành trang của một bác sĩ không thế thiếu ngoại ngữ vì đây là công cụ giúp bạn trong công việc hàng ngày, giúp bạn tiếp cận với kiến thức của giới Y khoa toàn cầu.
- Ngành y cũng cần bạn là người phải có sức khỏe tốt, do đặc thù công việc cường độ cao và chịu nhiều áp lực
- Kỹ năng giao tiếp tốt, tinh thần trách nhiệm cao, sẵn sàng làm việc và thích nghi với mọi hoàn cảnh cũng là những tố chất rất cần thiết với nghề bác sĩ đa khoa
Từ khóa » đại Học Bác Sĩ Thi Khối Gì
-
Điều Kiện Xét Tuyển Ngành Bác Sĩ đa Khoa - Đại Học Phan Châu Trinh
-
Học Ngành Bác Sĩ Thi Khối Nào? Có Những Chuyên Ngành Gì?
-
Bác Sĩ đa Khoa Là Gì, Học Mấy Năm, Thi Khối Gì, Ra Trường Làm Gì?
-
Ngành Bác Sĩ Thi Khối Nào? Điều Kiện Xét Tuyển Và Cơ Hội Việc ...
-
Ngành Y Thi Khối Nào, Thi Môn Gì, Học Trường Nào?
-
Giải đáp Thắc Mắc Ngành Y Thi Khối Nào?
-
Học Môn Gì để Làm Bác Sĩ? Các Khối Thi Vào Ngành Bác Sĩ
-
Muốn Theo Học Ngành Bác Sĩ Thi Khối Nào? - .vn
-
Tìm Hiểu Ngành Nghề: Ngành Y Khoa Là Gì? Thi Khối Nào? - TrangEdu
-
Bác Sĩ đa Khoa Học Mấy Năm? Thi Khối Gì? Cơ Hội Rộng Mở Ra Trường?
-
Top 10 Làm Bác Sĩ Thi Khối Nào - Học Tốt
-
Rất Hay: Học Ngành Bác Sĩ Thi Khối Nào? Có Những Chuyên Ngành Gì?
-
Khối A Có Ngành Y Không Và Trường Nào Tuyển Sinh Y Dược Khối A
-
Ngành Y Học Cổ Truyền Thi Khối Nào? - .vn