Nghị định Số 72/2020/nđ-cp Quy định Một Số Nội Dung Cụ Thể Về Chế ...
Có thể bạn quan tâm
Toàn cảnh buổi tập huấn Luật Dân quân tự vệ năm 2019
Về chế độ, chính sách của dân quân tự vệ, quy định mức hưởng phụ cấp, trợ cấp của dân quân tự về (DQTV) tại Điều 7, 8, 11, 12, 13 và Điều 15 bằng mức tiền cụ thể. Đây là quy định khác biệt có tính đột phá so với Nghị định số 03/2016/NĐ-CP.
Theo báo cáo viên, ưu điểm của quy định này là bảo đảm minh bạch, thể chế Nghị quyết số 27-NQ/TW ngày 21/5/2018 của Hội nghị lần thứ bẩy BCHTW khóa XII về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp; đồng thời thống nhất với Nghị định của Chính phủ tới đây ban hành chính sách tiền lương mới theo định hướng bỏ mức lương cơ sở. Nhược điểm là định mức trợ cấp, phụ cấp sẽ cố định, khi cần điều chỉnh phải sửa đổi Nghị định này. Mức hưởng giữ nguyên như Nghị định số 03/2016/NĐ-CP.
Quá trình xây dựng Nghị định, Bộ Quốc phòng đề xuất Chính phủ nâng định mức hưởng theo mức lương cơ sở 1.600.000đ để phù hợp với Nghị quyết số 86/2019/QH14 ngày 12/11/2019 của Quốc hội thực hiện điều chỉnh mức lương cơ sở từ 1.490.000 đồng lên 1.600.000 đồng từ 01/7/2020. Tuy nhiên, do tác động của đại dịch Covid - 19, Quốc hội quyết định tạm hoãn thực hiện Nghị quyết số 86/2019/QH14. Do vậy, định mức hưởng chế độ, chính sách của DQTV quy định tại Nghị định này giữ nguyên như Nghị định số 03/2016/NĐ-CP.
Các quy định về định mức chế độ, chính sách đối với DQTV vẫn có độ mở và bảo đảm tính linh hoạt để phù hợp với điều kiện của từng địa phương: Quy định trường hợp điều chỉnh định mức hưởng chế độ, chính sách của Dân quân tự vệ: Khi Chính phủ điều chỉnh mức lương cơ sở hoặc mức tiền lương của cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang (khoản 2 Điều 16). Nghị định quy định mức tối thiểu, mức cao hơn Giao UBND cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định mức hưởng trợ cấp ngày công lao động, trợ cấp ngày công lao động tăng thêm của dân quân; phụ cấp hàng tháng đối với thôn đội trưởng:
Về phụ cấp chức vụ chỉ huy DQTV, quy định phụ cấp chức vụ cho 29 chức vụ chỉ huy DQTV, gồm: 04 chức vụ Ban chỉ huy quân sự cấp xã; 04 chức vụ Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức; 21 chức vụ chỉ huy đơn vị DQTV, thôn đội trưởng phù hợp với quy định tại Điều 19 Luật DQTV. Bổ sung quy định phụ cấp chức vụ của thuyền trưởng DQTV. Quy định phân cấp nhiệm vụ chi phụ cấp chức vụ chỉ huy DQTV: Các chức vụ của Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức, chức vụ chỉ huy đơn vị tự vệ của cơ quan, tổ chức thuộc Bộ, ngành Trung ương tổ chức kinh tế do cơ quan, tổ chức bảo đảm (Khoản 3 Điều 39 Luật DQTV); Các chức vụ còn lại: do địa phương bảo đảm (Khoản 4 Điều 38 Luật DQTV).
Về chế độ phụ cấp đặc thù quốc phòng quân sự, đối tượng được hưởng: Phó Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã; các chức vụ chỉ huy chỉ huy dân quân cơ động, dân quan thường trực (Mở rộng dân quân thường trực và một số chức vụ chỉ huy đơn vị dân quân cơ động). Mức, thời gian tính hưởng: không thay đổi (như Nghị định số 03/2016/NĐ-CP).
Về chế độ phụ cấp thâm niên, đối tượng được hưởng: Chỉ huy trưởng, Chính trị viên, Phó chỉ huy trưởng, Chính trị viên phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã. Mức hưởng: Không thay đổi (như Nghị định số 03/2016/NĐ-CP). Thời gian tính hưởng (khoản 2): Các chức vụ chỉ huy Ban chỉ huy quân sự cấp xã có thời gian công tác ở các ngành nghề khác nếu được hưởng phụ cấp thâm niên thì được cộng nối thời gian đó với thời gian giữ các chức vụ chỉ huy Ban chỉ huy quân sự cấp xã để tính hưởng phụ cấp thâm niên. Thời gian tính hưởng phụ cấp thâm niên quy định tại khoản 1 Điều này nếu có đứt quãng thì được cộng dồn. Thời gian không được tính hưởng (khoản 4): Thời gian bị đình chỉ công tác hoặc bị tạm giữ, tạm giam để phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét xử; thời gian chấp hành hình phạt tù giam; thời gian tự ý nghỉ việc; Thời gian nghỉ việc riêng không hưởng lương hoặc phụ cấp liên tục từ 01 tháng trở lên; Thời gian nghỉ ốm đau, thai sản vượt quá thời hạn quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.
Về chế độ, chính sách đối với Phó chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã, Phó chỉ huy trưởng Ban CHQS cấp xã được hưởng các chế độ, chính sách sau: Phụ cấp chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ: 327.800 đồng (điểm b khoản 1 Điều 7 Nghị định số 72/2020/NĐ-CP); Được hưởng chế độ phụ cấp hằng tháng, bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế theo quy định của Luật Bảo hiểm y tế; nếu chưa tham gia bảo hiểm xã hội, có thời gian công tác liên tục từ đủ 60 tháng trở lên, khi nghỉ việc thì được trợ cấp một lần (khoản 2 Điều 33 Luật Dân quân tự vệ); Phụ cấp thâm niên nếu có thời gian công tác liên tục từ đủ 60 tháng trở lên (Khoản 4 Điều 33 Luật Dân quân tự vệ); Chế độ phụ cấp đặc thù quốc phòng, quân sự (Điều 9 Nghị định số 72/2020/NĐ-CP): Mức phụ cấp đặc thù quốc phòng, quân sự được tính bằng 50% tổng phụ cấp hiện hưởng gồm: Phụ cấp hằng tháng, phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên; Khi được huy động, trong thời gian làm nhiệm vụ trên biển được hưởng tiền ăn, phụ cấp đặc thù đi biển như quy định đối với dân quân làm nhiệm vụ trên biển; Được cấp phát trang phục Dân quân tự vệ như quy định đối với Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp xã.
Về chế độ, chính sách đối với Thôn đội trưởng, Thôn đội trưởng được hưởng các chế độ, chính sách sau: Phụ cấp chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ: 178.800 đồng và hưởng thêm 29.800 đồng khi kiêm nhiệm chức vụ tiểu đội trưởng, hoặc 35.760 đồng khi kiêm nhiệm chức vụ trung đội trưởng dân quân tại chỗ (điểm đ khoản 1 Điều 7 Nghị định số 72/2020/NĐ-CP); Phụ cấp hằng tháng: Do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định nhưng không thấp hơn 745.000 đồng (khoản 2 Điều 8 Nghị định số 72/2020/NĐ-CP); Khi được huy động, trong thời gian làm nhiệm vụ trên biển được hưởng tiền ăn, phụ cấp đặc thù đi biển như quy định đối với dân quân làm nhiệm vụ trên biển; Được cấp phát trang phục cán bộ DQTV như quy định đối với Chính trị viên Ban Chỉ huy quân sự cấp xã./.
Từ khóa » Hệ Số Lương Dqtv
-
Chế độ Phụ Cấp đối Với Dân Quân Tự Vệ Mới Nhất Năm 2022
-
Toàn Bộ Chế độ Phụ Cấp, Trợ Cấp Với Dân Quân Tự Vệ Từ 15/8/2020
-
Tiền Công Của Dân Quân Tự Vệ được Tính Như Thế Nào ?
-
Cập Nhật Mới Nhất Về 6 Loại Phụ Cấp Dành Cho Dân Quân Tự Vệ
-
Luật Dân Quân Tự Vệ 2019, Luật Số 48/2019/QH14 - LuatVietnam
-
Chế độ, Chính Sách đối Với Dân Quân Tự Vệ Khi Làm Nhiệm Vụ
-
Dân Quân Tự Vệ Việt Nam - Bộ Quốc Phòng
-
Nâng Cao Chất Lượng Xây Dựng Và Huấn Luyện Lực Lượng Dân Quân ...
-
Nghị Quyết 130/2015/NQ-HĐND - Hòa Bình
-
UBND Tỉnh đề Xuất Tăng Trợ Cấp Ngày Công Lao động Và Chế độ BHYT ...
-
Quyết định 32/2011/QĐ-UBND - Tây Ninh
-
Xây Dựng Lực Lượng Dân Quân Tự Vệ Vững Mạnh đáp ứng Yêu Cầu ...
-
[DOC] Tổ Chức Lực Lượng Dân Quân Thường Trực Cấp Xã, Cấp Huyện Và Chế ...