Nghi Le Tom Luoc
Có thể bạn quan tâm
1. Tịnh Túc Thị Lập: Nhạc, Lễ, Đồng-nhi vô trước chuẩn bị.
2. Chấp Sự Giả Các Tư Kỳ Sự: Những người có trách-nhiệm chuẩn-bị.
3. Nội-Nghi, Ngoại-Nghi Tựu-Vị: Những người quì nội và ngoại-nghi bước vào.
4. Nhạc Công Khởi Nhạc: Đánh tiếp-giá và đờn 3 bài (Hạ, Đăng, Tiểu).
5. Nghệ Hương Án Tiền: Xây bài Hạ, Lễ sắp vô ngoại-nghi.
6. Giai Quì: Đổ 3 hồi lễ quì, Chức-Sắc đồng quì.
7. Phần Hương: Đánh thét đổ, Lễ đứng rồi dứt.
8. Điện Hương: Đờn đảo, Lễ đi thảo, Đồng-nhi thài.
9. Quì: Đổ 3 hồi Lễ quì.
10. Thượng Hương: Đổ Lễ đứng, nhịp thúc Lễ xuống.
11. Cúc Cung Bái: Nhạc đánh lập ban, 3 lạy 9 gật.
12. Cung Hiến Tiên Hoa: Xây bài Hạ, Lễ sắp vô ngoại-nghi.
13. Quì: Đổ 3 hồi Lễ quì.
14. Chỉnh Tiên-Hoa: Nhạc đánh thét đổ Lễ đứng, rồi dứt.
15. Điện Tiên Hoa: Đờn Nam-Xuân, chầu 4 lái, Lễ điện. Đồng-nhi thài, tới nội-nghi.
16. Quì: Đổ 3 hồi Lễ quì.
17. Thượng Tiên Hoa: Đổ, Lễ đứng, nhịp thúc, Lễ xuống.
18. Cúc Cung Bái: Nhạc đánh lập ban, 3 lạy 9 gật.
19. Cung Hiến Tiên-Tửu: Xây bài Hạ, Lễ sắp vô ngoại-nghi.
20. Quì: Đổ 3 hồi, Lễ quì, dứt.
21. Chước Tửu: Đánh thét, đổ, Lễ đứng.
22. Điện Tiên-Tửu: Đờn Nam-Xuân, chầu 4 lái, Lễ điện.
23. Quì: Đổ 3 hồi Lễ quì.
24. Thượng Tiên Tửu: Đổ Lễ đứng, nhịp thúc Lễ xuống.
25. Cúc Cung Bái: Đánh lập ban, 3 lạy 9 gật.
26. Cung Hiến Tiên Trà: Xây bài Hạ, Lễ sắp vô ngoại-nghi.
27. Quì: Đổ, Lễ quì, dứt đờn.
28. Điểm Trà: Đánh thét, đổ, Lễ đứng, dứt.
29. Điện Tiên Trà: Đờn Nam-Xuân, chầu 4 lái, Lễ điện.
30. Quì: Đổ 3 hồi, Lễ quì.
31. Thượng Tiên Trà: Đổ, Lễ đứng, nhịp thúc, Lễ xuống.
32. Cúc Cung Bái: Đánh lập ban, 3 lạy 9 gật.
33. Thành Kỉnh Tụng Hổn Ngươn Kinh: Vô mặt đờn Nam-Xuân, Đồng-nhi đọc Kinh.
34. Cúc Cung Bái: Đánh lập ban, 3 lạy 9 gật.
35. Hưng Bình Thân: Nhạc đánh thét.
36. Cung Thành Thứ Tự Phân Lập Lưỡng Ban: Nhạc đánh thét.
37. Lễ Thành: Đổ 1 hồi thét luôn.
(Lễ-sĩ vào bái Tiên-Vị.)
Lưu-ý: Nghi cúng hàng Tiên này Lễ-sĩ đi chữ Tâm, mặc áo phái Thượng, mỗi vị đều có bài thài riêng. Cúng rồi có tụng bài “Khai Cửu” và “Đại-Tường”. Cúng tại Báo-Ân-Từ (khi lạy thì niệm Thánh-danh của vị đó).
* Nếu đám xác câu 4 xướng tang chủ tựu-vị, có ai-chúc và cầu-siêu.
* Nếu Tiểu hoặc Đại-Tường đến từng trà xong, thì Lễ xướng thành tâm tụng Tiểu hoặc Đại-Tường Kinh.
Cúng Giỗ Nhà Thờ Tộc Họ Khi cúng giỗ nhà thờ Tộc-Họ, trên bàn-thờ chỉ cúng hoa, quả (không cúng thực phẩm.) Lễ điện bài thài hàng Thánh, Lễ-sĩ mặc áo đỏ, dâng Tam-Bửu, không đọc Kinh.
IV. NGHI HÀNG THÁNH (Thánh-Tổ)
1. Tịnh Túc Thị Lập: Nhạc, Lễ, Đồng-nhi vô trước chuẩn-bị.
2. Chấp Sự Giả Các Tư Kỳ Sự: Những người có trách-nhiệm chuẩn-bị.
3. Nội-Nghi Ngoại-Nghi Tựu-Vị: Những người quì nội và ngoại-nghi. Đồng xá bước vô.
4. Nhạc Công Khởi Nhạc: Đánh tiếp-giá, đờn 3 bài (Hạ, Đăng, Tiểu).
5. Nghệ Hương Án Tiền: Xây bài Hạ, Lễ sắp vô ngoại-nghi.
6. Giai-Quì: Đổ 3 hồi, Lễ và nội ngoại-nghi đồng quì dứt đờn.
7. Phần Hương: Nhạc đánh thét đổ Lễ đứng, rồi dứt.
8. Điện Hương: Đờn đảo, Lễ đi thảo, Đồng-nhi thài.
9. Quì: Đổ 3 hồi Lễ quì.
10. Thượng Hương: Đổ, Lễ đứng, nhịp thúc, Lễ xuống.
11. Cúc Cung Bái: Nhạc đánh lập ban, 3 lạy không gật.
12. Cung Hiến Hoa Nghi: Xây bài Hạ, sắp vô ngoại-nghi.
13. Quì: Đổ 3 hồi, Lễ quì.
14. Chỉnh Hoa Nghi: Nhạc đánh thét, đổ, Lễ đứng, rồi dứt.
15. Điện Hoa Nghi: Đờn Nam-Xuân, chầu 4 lái, Lễ điện.
16. Quì: Đổ 3 hồi, Lễ quì.
17. Thượng Hoa Nghi: Đổ 3 hồi, Lễ đứng, nhịp thúc, Lễ xuống.
18. Cúc Cung Bái: Nhạc đánh lập ban, lạy 3 lạy trơn.
19. Cung Hiến Tửu Nghi: Xây bài Hạ, Lễ sắp vô ngoại-nghi.
20. Quì: Đổ 3 hồi, Lễ quì.
21. Chước Tửu: Nhạc đánh thét, đổ Lễ đứng.
22. Điện Tiên Tửu: Đờn Nam-Xuân, chầu 4 lái, Lễ điện.
23. Quì: Đổ 3 hồi, Lễ quì.
24. Thượng Tửu Nghi: Đổ, Lễ đứng, nhịp thúc, Lễ xuống.
25. Cúc Cung Bái: Nhạc đánh lập ban, 3 lạy.
26. Cung Hiến Trà Nghi: Xây bài Hạ, Lễ sắp vô ngoại-nghi.
27. Quì: Đổ 3 hồi, Lễ quì.
28. Điểm Trà: Nhạc đánh thét, đổ, Lễ đứng.
29. Điện Trà Nghi: Đờn Nam-Xuân, chầu 4 lái, Lễ điện.
30. Quì: Đổ 3 hồi, Lễ quì.
31. Thượng Trà Nghi: Đổ, Lễ đứng, nhịp thúc, Lễ xuống.
32. Cúc Cung Bái: Nhạc đánh lập ban, lạy 3 lạy.
33. Hưng Bình Thân: Nhạc đánh thét.
34. Cung Thành Thứ Tự Phân Lập Lưỡng Ban: Nhạc đánh thét.
35. Lễ Thành: Đổ một hồi thét luôn.
Lưu-ý: Nghi cúng hàng Thánh trên đây, nếu cúng Thánh-Tổ có thài và không có đọc bài “Hổn Ngươn Kinh.” Khi lạy niệm Tam-vị Thánh-Tổ. Còn cúng Thánh như: Thánh Màng, Thánh Thoại thì thài, bài thài hàng Thánh và đọc bài kinh “Khai-Cửu” và “Đại-Tường”, khi lạy thì niệm Thánh-danh của vị đó.
V. TANG-LỄ CỦA CHỨC-SẮC THIÊN-PHONG (hàng Thánh)
Sơ-Giải: Tước-phẩm nầy, hành-lễ theo Thánh-vị, Chèo-Hầu, Chèo-Đưa, làm Tuần-Cửu, Tiểu-Tường, Đại-Tường, bài thài theo hàng Thánh-vị. Đặc-biệt Chánh-Phối-Sư mới có dàn Bát-Bửu rước và đưa.
Hội-Thánh xây Kim-tỉnh và nấm mộ.
Nghi-Tiết Hành-Lễ (theo “Tân-Kinh”)
DI LINH-CỮU VÀO BÁO-ÂN-TỪ
1.Bảng Đại-Đạo
2.Phướn Thượng-Phẩm
3.Dàn Bắc
4.Đồng-nhi rước (không có đọc Kinh)
5.Bàn Hương-án 2 lọng, 2 vị Chức-Sắc của cơ-quan và 2 Lễ-sĩ mặc áo Phái Ngọc hầu.
6.Thuyền Bát-Nhã chở Linh-Cữu.
7.Dàn Nam
8.Tang gia
Thành-phục tại Báo-Ân-Từ: Lễ Cáo Tiền Bối, nghi châm chước, Lễ-Viện phát tang, Lễ tế điện dâng Tam-Bửu, Lễ-sĩ mặc áo Phái-Ngọc đi chữ Đinh. Tiếp theo là lễ tế dành cho các cơ-quan Đạo và thân-bằng quyến-thuộc.
Chèo hầu, ban ngày có làm Lễ Triêu-Tịch, đêm có nhạc hòa-tấu. Đồng-nhi nam-nữ luân-phiên tụng “Di-Lạc Chơn-Kinh”.
LỄ AN TÁNG
Tại Báo-Ân-Từ, hành-lễ châm-chước, khiển điện, di Linh-Cữu ra thuyền Bát-Nhã đưa vào Đền-Thánh cửa Nghinh-Phong-Đài an vị. (Ngay Chính Giữa) Hành-Pháp độ thăng, đồng-nhi tụng “Kinh Cầu-Siêu”. Diễn-văn tuyên-dương công-nghiệp. Hội-Thánh vào bái-lễ.
Di Linh-Cữu ra thuyền Bát-Nhã, 2 vị Chức-Sắc của cơ-quan hầu.
TRẬT-TỰ ĐƯA ĐÁM
1.Bảng Đại-Đạo
2.Phướn Thượng-Phẩm
3.Dàn Bắc
4.Đồng-nhi tụng bài “Kinh Đưa Linh-Cữu”, có đờn.
5.Bàn Hương-án 2 lọng, có 2 vị Chức-Sắc của cơ-quan và 2 Lễ-sĩ Phái-Ngọc hầu.
6.Bàn đưa, vãng, lụy
7.Thuyền Bát-Nhã chở Linh-Cữu, Chèo-Đưa.
8.Dàn Nam
9.Tang-gia và thân-bằng cố-hữu
10.Chức-Sắc, Chức-Việc, đạo-hữu nam-nữ
Đến Cực-Lạc: Đại-diện các cơ-quan đọc Ai-Điếu (nếu có)
Phụ-Chú:
- Nếu muốn để tại tư-gia làm Lễ Thành-Phục, phát-tang, thì tang-chủ phải xin phép Hội-Thánh xong rồi phải di Linh-Cữu vào Báo-Ân-Từ cúng-tế.
- Từ Giáo-Hữu đến Giáo-Sư di Linh-Cữu vào Báo-Ân-Từ không có Dàn Nam. Đi an-táng thì có.
VI.NGHI HÀNG THÁNH
1. Tang-Chủ Tựu-Vị: Xây bài Hạ, tang-chủ bước vô.
2. Nghệ Hương Án Tiền: Lễ sắp vô ngoại-nghi.
3. Giai Quì: Đổ, Lễ quì, tang-chủ đồng quì.
4. Phần Hương: Nhạc đánh thét, đổ, Lễ đứng, rồi dứt.
5. Điện Hương: Đờn đảo Lễ đi thảo, Đồng-nhi thài.
6. Quì: Đổ, Lễ quì, dâng hương.
7. Thượng Hương: Đổ, Lễ đứng, nhịp thúc, Lễ xuống, dứt.
8. Cúc Cung Bái: Nhạc đánh lớp tư, 3 lạy trơn.
9. Cung Hiến Hoa Nghi: Xây bài Hạ, Lễ sắp vô ngoại-nghi.
10. Quì: Đổ 3 hồi, Lễ quì dứt đờn.
11. Chỉnh Hoa Nghi: Nhạc đánh thét, đổ 3 hồi, Lễ đứng, dứt.
12. Điện Hoa Nghi: Đờn Nam-Xuân, chầu 4 lái, Lễ điện.
13. Quì: Đổ 3 hồi, Lễ quì.
14. Thượng Hoa Nghi: Đổ, Lễ đứng, nhịp thúc, Lễ xuống.
15. Cúc Cung Bái: Nhạc đánh bồng tư, 3 lạy.
16. Cung Hiến Tửu Nghi: Xây bài Hạ, Lễ sắp vô ngoại-nghi.
17. Quì: Đổ 3 hồi, Lễ quì, dứt đờn.
18. Chước Tửu: Nhạc đánh thét, đổ 3 hồi, Lễ đứng.
19. Điện Tửu Nghi: Đờn Nam-Ai, chầu 4 lái, Lễ điện.
20. Quì: Đổ 3 hồi, Lễ quì.
21. Thượng Tửu Nghi: Đổ 3 hồi, Lễ đứng, nhịp thúc, Lễ xuống.
22. Cúc Cung Bái: Nhạc đánh bồng tư, 3 lạy.
23. Ai Chúc: Vô đờn Xuân-nữ, đồng-nhi đọc Kinh.
24. Cúc Cung Bái: Nhạc đánh bồng tư, 3 lạy.
25. Cung Hiến Trà Nghi: Xây bài Hạ, Lễ sắp vô Ngoại-Nghi.
26. Quì: Đổ 3 hồi, Lễ quì, dứt đờn.
27. Điểm Trà: Nhạc đánh thét, đổ, Lễ đứng.
28. Điện Trà Nghi: Vô đờn Nam-Xuân, chầu 4 lái, Lễ điện.
29. Quì: Đổ 3 hồi, Lễ quì.
30. Thượng Trà Nghi: Đổ, Lễ đứng, nhịp thúc, Lễ xuống.
31. Cúc Cung Bái: Nhạc đánh lớp tư, 3 lạy trơn.
32. Hưng Bình Thân: Nhạc đánh thét, tang-chủ đứng dậy.
33. Tang-Chủ Vĩ Hạ Giai Xuất: Nhạc đánh thét.
34. Lễ Thành: Đổ một hồi thét luôn.
(Lễ-sĩ vào bái Thánh-vị.)
* Nghi hàng Thánh trên đây cúng từ hàng Giáo-Hữu, Chí-Thiện trở lên, . . . Khi lạy niệm Thánh-danh của vị đó.
VII.TANG-LỄ CỦA CHỨC-SẮC THIÊN-PHONG (hàng Thiên-Thần)
Phẩm:
1. Lễ-Sanh
2. Giáo-Thiện
3. Sĩ-Tải
4. Cai-Nhạc
5. Bếp Nhạc
6. Phó Tổng-Giám
7. Hiền-Tài
Sơ-Giải: Phẩm nầy được hành Pháp-Xác, Chèo-Hầu tại Khách-Đình (không Chèo-Đưa). Hành-lễ tế-điện theo Thần-vị, làm Tuần-Cửu, Tiểu-Tường, Đại-Tường. Bài thài theo hàng Thiên-Thần.
- Hội-Thánh xây Kim-Tỉnh (không xây Nấm) dựng một tấm mộ-bia.
NGHI-TIẾT HÀNH-LỄ (theo “Tân-Kinh”)
- Tại Đền-Thánh hay Thánh-Thất: Đổ một hồi trống chuông.
- Thượng sớ tân cố: Dâng sớ tại Đền-Thánh, hoặc nơi Thánh-Thất.
DI LINH-CỮU VÀO KHÁCH-ĐÌNH
1.Bảng Đại-Đạo
2.Phướn Thượng-Sanh
3.Dàn Nam
4.Bàn Hương-án, 1 lọng, có 2 Lễ-sĩ mặc áo màu xanh phò vong.
5.Đồng-nhi theo hầu, không đọc Kinh.
6.Thuyền Bát-Nhã chở Linh-Cữu.
7.Tang-quyến.
- Nơi Khách-Đình: Bái-lễ Đức CHÍ-TÔN, Cáo Từ Tổ, thành-phục phát tang, hành-lễ tế-điện theo Thần-vị. (Lễ mặc áo màu xanh.)
- Như có các cơ-quan Đạo hoặc thân-bằng cố-hữu tế lễ thì làm nghi châm chước.
- Lễ chèo hầu xong, đồng-nhi tụng “Di-Lạc Chơn-Kinh.”
- Ngày An-Táng: Hành-lễ châm-chước, lễ Cáo Từ Tổ, tụng Kinh Cầu-Siêu, một vị Chức-Sắc làm phép xác, khiển-điện, di Linh-Cữu ra thuyền Bát-Nhã, đi đến Báo-Ân-Từ thỉnh Linh-Vị vào bái-lễ Đức Phật-Mẫu (có đổ một hồi chuông), đến Đền-Thánh, cũng thỉnh Linh-Vị vào bái-lễ Đức CHÍ-TÔN (cũng có đổ một hồi trống và chuông), trở ra đưa đến Cực-Lạc an-táng.
TRẬT-TỰ ĐƯA ĐÁM
1.Bảng Đại-Đạo
2.Phướn Thượng-Sanh
3.Đồng-nhi tụng kinh đưa Linh, có đờn.
4.Bàn hương-án 1 lọng, 2 vị Lễ-sĩ hầu.
5.Vãng, lụy
6.Thuyền Bát-Nhã chở Linh-cữu
7.Dàn Nam
8.Tang gia
9.Chức-Sắc, Chức-Việc, đạo-hữu nam-nữ.
- Tại Cực-Lạc: Đại-diện có các cơ-quan Đạo, đọc Ai-điếu (nếu có).
Phụ chú: Trường-hợp tang-chủ muốn để nơi tư-gia hành-lễ thì phải xin phép Hội-Thánh.
- Vị Chức-Sắc qui-liễu hành-lễ tại tư-gia. Khi tụng “Di-Lạc Chơn-Kinh” linh-vị của Chức-Sắc được để ngang chỗ vị Chức-Việc chứng lễ, nam tả, nữ hữu.
- Chư-vị Hiền-tài thật sự hiến-thân phế Đời hành Đạo, có lãnh phận-sự do Hội-Thánh bổ dụng; Khi qui-vị mới được đài-thọ về phần cấp táng. Vị nào còn lo việc Đời, không hiến-thân hành Đạo thì phần tổn-phí về cuộc tống chung do gia-đình người qui-vị đài-thọ.
- Ngoài ra, vị Hiền-tài nào có ăn chay mỗi tháng 10 ngày, do tờ chứng nhận của Bàn-Trị-Sự nơi đương-sự cư-ngụ thì khi qui-vị mới được Hội-Thánh cho hành-lễ theo hàng phẩm Lễ-Sanh, còn vị Hiền-tài nào không có ăn chay, hoặc ăn chay dưới 10 ngày mỗi tháng thì khi qui-vị chỉ hành lễ Bạt-tiến mà thôi.
VIII.-NGHI HÀNG THIÊN-THẦN
1. Tang-Chủ Tựu-Vị: Xây bài Hạ. Lễ, tang-chủ sắp vô nội, ngoại-nghi.
2. Nghệ Hương Án Tiền: Lễ sắp vô ngoại-nghi.
3. Giai Quì: Nhạc đổ, Lễ quì, tang-chủ đồng quì.
4. Phần Hương: Nhạc đánh thét, đổ, Lễ đứng, rồi dứt.
5. Điện Hương: Đờn Xuân-nữ, Lễ đi thảo, đồng-nhi thài.
6. Quì: Nhạc đổ 3 hồi, Lễ quì.
7. Thượng Hương: Đổ, Lễ đứng, nhịp thúc, Lễ xuống.
8. Cúc Cung Bái: Nhạc đánh lớp tư, 3 lạy trơn.
9. Hiến Hoa Quả: Xây bài Hạ, Lễ sắp vô ngoại-nghi.
10. Quì: Đổ 3 hồi, Lễ quì
11. Chỉnh Hoa Quả: Nhạc đánh thét, đổ, Lễ đứng, rồi dứt.
12. Điện Hoa Quả: Vô đờn Nam-Ai, chầu 4 lái, Lễ điện, đồng-nhi thài tới nội-nghi.
13. Quì: Đổ 3 hồi, Lễ quì.
14. Thượng Hoa Quả: Đổ, Lễ đứng, nhịp thúc, Lễ xuống.
15. Cúc Cung Bái: Nhạc đánh lớp tư, 3 lạy trơn.
16. Hiến Tiên Tửu: Xây bài Hạ, Lễ sắp vô ngoại-nghi.
17. Quì: Đổ 3 hồi, Lễ quì.
18. Chước Tửu: Nhạc đánh thét, đổ, Lễ đứng.
19. Điện Tiên Tửu: Vô đờn Nam-Ai, chầu 4 lái Lễ điện.
20. Quì: Đổ 3 hồi, Lễ quì.
21. Thượng Tiên Tửu: Đổ, Lễ đứng, nhịp thúc, Lễ xuống.
22. Cúc Cung Bái: Nhạc đánh lớp tư, 3 lạy trơn.
23. Ai Chúc: Vô đờn Xuân-nữ, đồng-nhi đọc kinh.
24. Cúc Cung Bái: Nhạc đánh lớp tư, 3 lạy trơn.
25. Hiến Trà: Xây bài Hạ, Lễ sắp vô ngoại-nghi.
26. Quì: Đổ 3 hồi, Lễ quì.
27. Điểm Trà: Nhạc đánh thét, đổ, Lễ đứng.
28. Điện Tiên Trà: Vô đờn Nam-Ai, chầu 4 lái Lễ điện.
29. Quì: Đổ 3 hồi, Lễ quì.
30. Thượng Tiên Trà: Đổ, Lễ đứng, nhịp thúc, Lễ xuống.
31. Cúc Cung Bái: Nhạc đánh lớp tư, 3 lạy trơn.
32. Hưng Bình Thân: Nhạc đánh thét, tang-chủ đứng dậy.
33. Tang-Chủ Vĩ Hạ Giai Xuất: Nhạc đánh thét.
34. Lễ Thành: Đổ một hồi thét luôn.
* Nghi hàng Thiên Thần trên đây cúng từ hàng Lễ-Sanh, Giáo-Thiện và các cấp tương-đương . . .(dâng Tam-Bửu). Khi lạy niệm Thánh-danh của vị đó.
IX.TANG-LỄ CỦA CHỨC-VIỆC VÀ ĐẠO-HỮU (Nhơn và Địa-Thần)
Phẩm:
1.Chánh Trị-Sự
2.Phó Trị-Sự
3.Thông-Sự
4.Luật-Sự
5.Hành-Thiện
6.Thính-Thiện
7.Tân-Dân
8.Minh-Đức
9.Giáo-Nhi
10.Nhạc-Sĩ
11.Lễ-Sĩ
12.Đầu Phòng-Văn K.M.
13.Thơ-Ký
14.Tá-Lý
15.Đạo-Sở và Đạo-Hữu
Sơ-Giải: Chức-vị trên đây, giữ Thập-Trai trở lên thì được làm phép xác, hành-lễ tế điện theo nghi cúng vong thường, và được làm Tuần Cửu, Tiểu-Tường, Đại-Tường, bài thài theo hàng vong thường. (Lễ mặc áo màu xanh.)
NGHI-TIẾT HÀNH-LỄ (Theo “Tân-Kinh”)
- Tại Đền-Thánh hoặc Thánh-Thất: Dọng chuông báo-tử, nam 7 tiếng, nữ 9 tiếng.
- Thân nhơn muốn đem Linh-Cữu vào Khách-Đình hay để nơi tư-gia tùy ý. (Nếu muốn đem vô Khách-Đình thì phải xin phép Hội-Thánh.)
Lễ An-Táng
Hành lễ châm-chước, Cầu-siêu, . . . Một vị Chức-Sắc hành pháp xác. Lễ khiển điện, di Linh-Cữu ra thuyền Bát-Nhã đưa đi đến Báo-Ân-Từ (hay ngang qua Điện-Thờ Phật-Mẫu) thỉnh Linh-Vị vào bái lễ Đức Phật-Mẫu (đổ 1 hồi chuông.) Đến Đền-Thánh (hay Thánh-Thất) cũng thỉnh Linh-Vị vào bái lễ Đức CHÍ-TÔN (cũng có đổ 1 hồi chuông), trở ra đưa đi an táng nơi Nghĩa-Địa.
Trật-Tự Đưa Đám
1.Bảng Đại-Đạo
2.Phướn Thượng-Sanh
3.Bàn vong, theo sau là bàn đưa.
4.Đồng-nhi tụng “Kinh Đưa Linh” có đờn.
5.Thuyền Bát-Nhã chở Linh-Cữu.
6.Tang-quyến
7.Chức-Sắc, Chức-Việc, đạo-hữu nam-nữ
Tại Nghĩa-Trang
Đọc Ai-điếu (nếu có). Đồng-nhi tụng “Kinh Hạ-Huyệt” và “Chú Vãng-Sanh” 3 lần. Khi dứt niệm chú Chí-Tôn 3 lần.
Phụ-chú: Thành Phục khi Cáo-Từ-Tổ có mâm tang-phục đặt phía trước bàn-thờ, hành lễ xong, di mâm tang phục đến trước bàn Vong. Những người thọ tang quì trước bàn Vong cầu-nguyện. Vị Chức-Sắc hoặc Chức-Việc hữu trách mặc sắc-phục phát tang cho tang-quyến.
Chánh-Tế: Đọc Ai-chúc (vợ tế chồng, con tế cha, . . .)
Phụ-Tế: Nếu có thân-bằng, cố-hữu tế lễ thì làm nghi châm chước.
X. NGHI HÀNG NHƠN VÀ ĐỊA-THẦN (cúng Vong)
1. Tang-Chủ Tựu-Vị: Xây đờn bài Hạ (tang-chủ xá bước vô).
2. Nghệ Hương Án Tiền: Lễ sắp vô ngoại-nghi.
3. Giai Quì: Đổ Lễ quì, tang-chủ đồng quì.
4. Phần Hương: Đánh thét, đổ, Lễ đứng (tang-chủ đốt nhang xá và trao qua cho Lễ).
5. Điện Hương: Đờn Xuân-nữ, Lễ đi thảo, đồng-nhi thài.
6. Quì: Đổ, Lễ quì, Lễ đứng, nhịp thúc, Lễ xuống.
7. Cúc Cung Bái: Đánh lớp tư, lạy 4 lạy trơn.
8. Tiến Sạn: (dâng cơm) Xây bài Hạ, chầu Lễ đi thảo.
9. Quì: Đổ 3 hồi, (dâng cơm cho tang-chủ nguyện . . .) đổ, Lễ đứng, nhịp thúc, Lễ xuống tới Ngoại-Nghi.
10. Sơ Hiến-Lễ: Đờn xây bài Hạ.
11. Nghệ Tửu Tôn Sơ: Lễ sắp vô ngoại-nghi.
12. Quì: Đổ 3 hồi, Lễ quì, dứt đờn.
13. Châm Tửu: Nhạc đánh thét, châm tửu, đổ, Lễ đứng lên, rồi dứt.
14. Điện Tửu: Đờn Nam-ai, chầu 4 lái Lễ điện.
(Chú-ý: đồng-nhi thài, nhạc trở qua đờn Xuân nữ, Lễ sang tuần Lưỡng-Nghi, khi lễ sang rồi, nhạc trở lại đờn Nam-ai, Lễ điện, đồng-nhi thài tới bàn linh.)
15. Quì: Đổ, Lễ quì dâng rượu cho tang-chủ nguyện, đổ, Lễ đứng, nhịp thúc, Lễ xuống.
16. Cúc Cung Bái: Nhạc đánh lớp tư, lạy 2 lạy trơn.
17. Á Hiến Lễ: Xây đờn bài Hạ.
18. Nghệ Tửu Tôn Sơ: Lễ sắp vô ngoại-nghi.
19. Quì: Đổ 3 hồi, Lễ quì dứt đờn.
20. Châm Tửu: Nhạc đánh thét, đổ, Lễ đứng.
21. Điện Tửu: Đờn Nam-ai chầu 4 lái Lễ điện. (Lễ sang tuần Tứ-Tượng, đồng-nhi thài tuần trung.)
22. Quì: Đổ, Lễ quì, đổ, Lễ đứng, nhịp thúc, Lễ xuống.
23. Cúc Cung Bái: Nhạc đánh lớp tư, lạy 2 lạy trơn.
24. Ai Chúc: Đờn Xuân-nữ, đồng-nhi đọc kinh.
25. Cúc Cung Bái: Nhạc đánh thét lớp tư, 2 lạy trơn.
26. Chung Hiến Lễ: Xây đờn bài Hạ.
27. Nghệ Tửu Tôn Sơ: Lễ sắp vô ngoại-nghi.
28. Quì: Đổ 3 hồi, Lễ quì, dứt đờn.
29. Châm Tửu: Nhạc đánh thét, đổ, Lễ đứng.
30. Điện Tửu: Đờn Nam-ai, chầu 4 lái Lễ điện. (Lễ sang tuần Bát-Quái, đồng-nhi thài tuần chung.)
31. Quì: Đổ, Lễ quì, đổ, Lễ đứng, nhịp thúc, Lễ xuống.
32. Cúc Cung Bái: Nhạc đánh lớp tư, lạy 2 lạy trơn.
33. Tiến Trà: Xây đờn bài Hạ, Lễ sắp vô ngoại-nghi.
34. Quì: Đổ 3 hồi, Lễ quì dứt đờn.
35. Điểm Trà: Đánh thét, đổ, Lễ đứng.
36. Điện Trà: Đờn Xuân-nữ, Lễ đi thảo, đồng-nhi thài.
37. Quì: Đổ, Lễ quì, dâng trà cho tang-chủ nguyện . . . Đổ, Lễ đứng, nhịp thúc, Lễ xuống.
38. Cúc Cung Bái: Nhạc đánh lớp tư, lạy 4 lạy trơn.
39. Hưng Bình Thân: Nhạc đánh thét, tang-chủ đứng dậy. (Chú-ý: Khi lạy mấy lạy thì lễ xướng mấy lần. Khi dứt xướng chữ hưng rồi mới dứt. Thí dụ: Lạy 2 lạy thì lễ xướng: Cúc Cung Bái, Hưng Bái, Hưng ... dứt.)
40. Tang-Chủ Vĩ Hạ Giai Xuất: Nhạc đánh thét.
Lễ Thành: Nhạc đổ 1 hồi rồi thét luôn (xá bước ra).
XI. Nghi Cáo-Từ-Tổ (Các nhà Từ-Đường, Hậu-Điện Thánh-Thất & Điện-Thờ Phật-Mẫu)
1. Tử Tôn Tựu Vị: Tang-quyến bước vô, xây đờn bài Hạ.
2. Giai Quì: Tang-chủ xá 3 xá quì xuống, nhạc đổ, tang-chủ quì.
3. Phần Hương: Người Tiếp Lễ đốt hương đưa tang-chủ, còn đờn bài Hạ.
4. Nguyện Hương: Tang-chủ nguyện hương, dứt đờn.
5. Thượng Hương: Tiếp-Lễ gom hương cắm trên lư-hương, nhạc đánh thét.
6. Cúc Cung Bái: 3 lạy trơn, đánh bồng tư.
7. Chước Tửu: Tiếp-Lễ châm rượu, nhạc đánh thét.
8. Cúc Cung Bái: 3 lạy trơn, đánh bồng tư.
9. Ai Chúc: Giọt máu-mủ và cứu khổ, ..., đờn xuân nữ đồng-nhi đọc kinh.
10. Cúc Cung Bái: 3 lạy trơn, đánh lớp tư.
11. Điểm Trà: Tiếp-Lễ châm trà, nhạc đánh thét.
12. Cúc Cung Bái: 3 lạy trơn, nhạc đánh lớp tư.
13. Hưng Bình Thân: Tang chủ đứng dậy, nhạc đánh thét.
14. Tử Tôn Vĩ Hạ Giai Xuất: Tang-chủ xá, bước ra, nhạc đánh thét.
15. Lễ Thành: Tất cả xá, bước ra, đổ một hồi, thét luôn.
Chú-ý: Nghi nầy cúng ở nhà Tiền-Vãng, còn ở tư-gia xướng đủ 3 từng rượu. Nếu hàng Thánh và hàng Thiên-Thần xướng chước tửu lạy 3 lạy trơn, hàng Vong (Nhơn và Địa-Thần) thì xướng châm tửu, từng hương và từng trà 4 lạy.
Thành Phục Phát Tang: Việc thành phục phát tang Bàn-Trị-Sự chỉ cầu-nguyện Đức CHÍ-TÔN, vì đã mới thiết lễ cúng Thầy hồi tẩn-liệm.
XII. NGHI THÀNH PHỤC
1. Chủ-Nhơn Tựu Vị: Tang-chủ bước vô, đờn bài Hạ.
2. Giai Quì: Tang-chủ quì, nhạc đổ.
3. Phần Hương: Tiếp-Lễ đốt hương đưa cho tang-chủ, đờn còn xây.
4. Nguyện Hương: Tang-chủ nguyện hương, dứt đờn.
5. Thượng Hương: Tiếp-Lễ gom hương cắm trên lư hương, nhạc đánh thét.
6. Cúc Cung Bái: Tang-chủ lạy 4 lạy trơn, nhạc đánh lớp tư.
7. Ngũ Phục Chi Nhơn Các Phục Kỳ Phục: Phát tang, xây bài Hạ.
8. Hưng Bình Thân: Tang-chủ đứng dậy, đánh thét, nhạc đổ.
9. Quán Y Phục: Tang-chủ đội tang, mở đờn xuân nữ.
10. Quì: Tang-chủ trở lại quì, nhạc đổ, dứt.
11. Cúc Cung Bái: 4 lạy trơn, nhạc đánh lớp tư.
12. Hưng Bình Thân: Đứng dậy, nhạc đánh thét.
13. Xuất Chủ Ngoại Nghi: Xá bước ra, nhạc đánh thét.
Chú ý: Nếu từ hàng Thiên-Thần trở lên thì 3 lạy trơn.
XIII. NGHI CHÂM CHƯỚC (Nhơn và Địa-Thần) VONG THƯỜNG
1. Tế Chủ Tựu Vị: Tế-chủ bước vô.
2. Giai Quì: Tế-chủ xá hai xá quì xuống.
3. Phần Hương: Tiếp-Lễ đốt hương.
4. Nguyện Hương: Tế-chủ nguyện hương.
5. Thượng Hương: Tiếp-Lễ gom hương cắm trên lư-hương, nhạc đánh thét.
6. Cúc Cung Bái: 4 lạy trơn, đánh lớp tư.
7. Châm Tửu: Tiếp-Lễ rót rượu, nhạc đánh thét.
8. Cúc Cung Bái: 2 lạy trơn, đánh lớp tư.
9. Châm Tửu: Tiếp-Lễ rót rượu, đánh thét.
10. Cúc Cung Bái: 2 lạy trơn, đánh lớp tư.
11. Ai Chúc: Thân-bằng, đờn xuân nữ, đồng-nhi đọc kinh.
12. Cúc Cung Bái: 2 lạy trơn, đánh lớp tư.
13. Châm Tửu: Tiếp-Lễ rót rượu, đánh thét.
14. Cúc Cung Bái: 2 lạy trơn, đánh lớp tư.
15. Điểm Trà: Tiếp-Lễ rót trà, đánh lớp tư.
16. Cúc Cung Bái: 4 lạy trơn, đánh lớp tư.
17. Hưng Bình Thân: Tế-chủ đứng dậy.
18. Tế-Chủ Dĩ Hạ Giai Xuất: Xá 2 xá bước ra, nhạc đánh thét.
Lễ Thành: Tất cả đồng xá, bước ra, đổ 1 hồi, thét luôn.
XIV. NGHI KHIỂN ĐIỆN (Đạo-Tỳ vào bái quan)
1. Đạo Giả Tựu Vị: Nhạc đánh trống thét.
2. Nhơn Quan Giả Bái Quan: Đánh đàn vội.
3. Đạo Giả Nhập Cữu: Nhạc đánh trọng chiến.
4. Chấp Sự Giả Triệt Linh Tà: Đánh tán thích.
5. Đạo Giả Cử Cữu Thăng Xa Phát Hành
XV. NGHI THẦN ĐÌNH (3 lạy trơn)
1.Tịnh Túc Thị Lập
2.Chấp Sự Giả Tựu-Vị
3.Khải Sắc
4.Chấp Sự Giả Các Tư Kỳ Sự
5.Kích Thác
6.Minh Chung
7.Khởi Cổ
8.Chức-Sắc Viên-Quan Tựu-Vị
9.Đông Hiến Tây Hiền Y Thứ Tựu-Vị
10.Nhạc Công Khởi Nhạc
11.Chỉnh Sát Cúng Phẩm
12.Cung Chúc Tôn Thần
13.Nghệ Hương Án Tiền
14.Giai Quì
15.Phần Hương
16.Điện Hương
17.Quì
18.Thượng Hương
19.Cúc Cung Bái
20.Sơ Hiến Lễ
21.Nghệ Tửu Tôn Sơ
22.Quì
23.Chước Tửu
24.Cung Tấn Tửu Nghi
25.Quì
26.Cung Hiến Tửu Nghi
27.Cúc Cung Bái
28.Á Hiến Lễ
29.Nghệ Tửu Tôn Sơ
30.Quì
31.Chước Tửu
32.Cung Tấn Tửu Nghi
33.Quì
34.Cung Hiến Tửu Nghi
35.Cúc Cung Bái
36.Nghệ Đọc Chúc Sớ
37.Giai Quì
38.Đọc Chúc
39.Chung Hiến Lễ
40.Nghệ Tửu Tôn Sơ
41.Quì
42.Chước Tửu
43.Cung Tấn Tửu Nghi
44.Quì
45.Cung Hiến Tửu Nghi
46.Cúc Cung Bái
47.Tiến Trà
48.Quì
49.Điểm Trà
50.Cung Tấn Trà Nghi
51.Quì
52.Cung Hiến Trà Nghi
53.Cúc Cung Bái
54.Tử Chúc Giả Nghệ Phần Chúc Sớ
55.Phần Chúc
56.Tạ Thần Ân Cúc Cung Bái
57.Hưng Bình Thân
58.Chức-Sắc Viên-Quan Thiểu Thối
59.Chức-Sắc Viên-Quan Vĩ Bái Đồng Lai Bái
60.Hạt Sắc
Lễ Thành
XVI. NGHI ĐÁO TUẾ (tùy phẩm-vị của người hưởng-thọ mà lạy)
1. Tịnh Túc Thị Lập
2. Chấp Sự Giả Các Tư Kỳ Sự
3. Cung Thỉnh Thọ Đại Nhơn Đăng Thọ Tịch: Kính mời Đại-Nhơn lên ngồi trên ghế thọ tịch.
4. Nhạc Công Khởi Nhạc: Mấy vị nhạc-công đánh Bát Đẩu.
5. Cung Thỉnh Thọ Bằng Đăng Bồi Tịch: Kính mời mấy vị thân-bằng lên ngồi ghế bồi tịch.
6. Tử Tôn Tựu Vị: Con cháu bước ra hầu lễ.
7. Giai Quì: Con cháu đều quì.
8. Hành Lễ Hạ Thọ
9. Cúc Cung Bái
10. Tấn Sạn
11. Quì
12. Chỉnh Sạn
13. Hiến Sạn
14. Quì
15. Thượng Sạn
16. Cúc Cung Bái
17. Cung Tấn Tửu Nghi
18. Quì
19. Chước Tửu
20. Hiến Tửu Nghi
21. Quì
22. Thượng Tửu Nghi
23. Cúc Cung Bái
24. Phân Hiến Thọ Tửu: Xây đờn ngũ điểm đãi rượu
25. Khánh Chúc: Xây đờn đồng-nhi đọc kinh chúc thọ.
26. Cúc Cung Bái
27. Cung Tấn Trà Nghi
28. Quì
29. Điểm Trà
30. Hiến Trà Nghi
31. Quì
32. Thượng Trà Nghi
33. Cúc Cung Bái
34. Hưng Bình Thân
35. Chúc Huấn Từ: Người hưởng-thọ để lời dạy con cháu.
36. Tử Tôn Vĩ Hạ Giai Xuất
Lễ Thành
XVII. NGHI CÚNG THÁNH TỔ HÙNG-VƯƠNG
1. Tịnh Túc Thị Lập
2. Chấp Sự Giả Các Tư Kỳ Sự
3. Minh Chung Khởi Cổ Tam Liên
4. Nội Nghi, Ngoại Nghi Tựu Vị
5. Nhạc Sanh Tác Nhạc Chung
6. Nghệ Hương Án Tiền
7. Giai Quì
8. Phần Hương
9. Điện Hương
10. Quì
11. Thượng Hương
12. Cúc Cung Bái: 3 lạy
13. Cung Hiến Tiên Hoa
14. Quì
15. Chỉnh Tiên Hoa
16. Điện Tiên Hoa
17. Quì
18. Thượng Tiên Hoa
19. Cúc Cung Bái: 3 lạy
20. Cung Hiến Tiên Tửu
21. Quì
22. Chước Tửu
23. Điện Tửu Nghi
24. Quì
25. Thượng Tửu Nghi
26. Cúc Cung Bái: 3 lạy
27. Thành Kỉnh Tụng Khánh Chúc Hoàng Ân
28. Cúc Cung Bái: 3 lạy
29. Cung Hiến Trà Nghi
30. Quì
31. Điểm Trà
32. Điện Trà Nghi
33. Quì
34. Thượng Trà Nghi
35. Cúc Cung Bái: 3 lạy
36. Thành Tâm Đọc Sớ Văn
37. Cung Phần Sớ Văn
38. Cúc Cung Bái: 3 lạy
39. Hưng Bình Thân
40. Cung Thành Thứ-Tự Phân Lập Lưỡng Ban
41. Lễ Thành
Bộ Lễ Trung-Ương, ngày 8-3 Quí-Sửu (dl: 10-4-73)
Chưởng-Quản Bộ Lễ Trung-Ương Tòa-Thánh
Giáo-Hữu Ngọc-Truyện-Thanh
(Ký tên, đóng dấu)
NEXT / Tiếp theo > Phần thứ III : Lòng Sớ
Từ khóa » Sơ Hiến Lễ
-
Sơ Lượt Nghi Thức Tế Lễ
-
Quy Trình Tế Lễ - .vn
-
HÌNH XƯA VIỆT NAM - TẾ TỰ THẦN MINH [祭祀神明] Tế Lễ Là Một ...
-
NGHI LỄ MỘT BUỔI TẾ ĐÌNH | HƯƠNG CANH
-
Nghi Thức Tổ Chức Tế Lễ Hàng Năm Tại Nhà Thờ Họ - Vietnamarch
-
Tế Thần - Nghi Lễ Thờ Cúng Thành Hoàng Tại đình
-
LỄ TẾ - NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT - Bàn Thờ
-
BÀI XƯỚNG TẾ CHÍNH THỨC TRONG LỄ CHẠP & TẾ TỰ CỦA ...
-
XƯỚNG NGHI THỨC CÚNG TẾ HIỆP (giỗ Họ) | Chautocvietnam
-
Bài Xướng Lễ Trong Lễ Tế Thần - .vn-Thanh Giang
-
NGHI ĐĂNG ĐIỆN HÀNG VONG - SƠ HIẾN LỄ (TUẦN LƯỠNG NGHI)
-
Bài Xướng Lễ Tế Tổ Hàng Năm Tại Nhà Thờ Họ