Nghi Thức – Wikipedia Tiếng Việt
Có thể bạn quan tâm
Nội dung
chuyển sang thanh bên ẩn- Đầu
- Bài viết
- Thảo luận
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Các liên kết đến đây
- Thay đổi liên quan
- Liên kết thường trực
- Thông tin trang
- Trích dẫn trang này
- Tạo URL rút gọn
- Tải mã QR
- Tạo một quyển sách
- Tải dưới dạng PDF
- Bản để in ra
- Wikimedia Commons
- Khoản mục Wikidata
Nghi thức là một chuỗi các hoạt động liên quan đến cử chỉ, lời nói, hành động hoặc đối tượng, được thực hiện ở một nơi được sắp xếp theo thứ tự và theo một trình tự được thiết lập.[1] Các nghi lễ có thể được quy định bởi các truyền thống của một cộng đồng, bao gồm cả một cộng đồng tôn giáo. Các nghi thức được đặc trưng, nhưng không được xác định chắc chắn bằng các chủ nghĩa hình thức, chủ nghĩa truyền thống, bất biến, quản trị cai trị, biểu tượng thiêng liêng, và trình diễn.[2]
Nghi lễ là một đặc điểm của tất cả các xã hội loài người từng được biết đến.[3] Chúng không chỉ bao gồm các nghi thức thờ phượng và bí tích của các tôn giáo và giáo phái có tổ chức, mà còn bao gồm các nghi thức thông qua, nghi thức chuộc tội và thanh tẩy, tuyên thệ trung thành, nghi thức cống hiến, lễ đăng quang và lễ nhậm chức tổng thống, hôn nhân, đám tang và nhiều hơn nữa. Ngay cả những hành động phổ biến như bắt tay và nói " xin chào " cũng có thể được gọi là nghi thức.
Lĩnh vực nghiên cứu nghi thức đã thấy một số định nghĩa mâu thuẫn của thuật ngữ này. Một điều được Kyriakidis đưa ra là một nghi thức là một thể loại của người ngoài cuộc cho một hoạt động tập hợp (hoặc tập hợp các hành động) mà đối với người ngoài cuộc, có vẻ phi lý, không liên tục hoặc phi logic. Thuật ngữ này cũng có thể được sử dụng bởi người trong cuộc hoặc người biểu diễn như một sự thừa nhận rằng hoạt động này có thể được người ngoài quan sát.[4]
Trong tâm lý học, thuật ngữ nghi thức đôi khi được sử dụng theo nghĩa kỹ thuật cho một hành vi lặp đi lặp lại được sử dụng một cách có hệ thống bởi một người để vô hiệu hóa hoặc ngăn chặn sự lo lắng; nó có thể là một triệu chứng của rối loạn ám ảnh cưỡng chế nhưng hành vi nghi thức ám ảnh cưỡng chế nói chung là các hoạt động biệt lập.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ "Definition of RITUAL". www.merriam-webster.com (bằng tiếng Anh).
- ^ Bell, Catherine (1997). Ritual: Perspectives and Dimensions. New York: Oxford University Press. tr. 138–69.
- ^ Brown, Donald (1991). Human Universals. United States: McGraw Hill. tr. 139.
- ^ Kyriakidis, E., ed. (2007). The archaeology of ritual. Cotsen Institute of Archaeology UCLA publications. {{Chú thích sách}}: |first= có tên chung (trợ giúp)Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- Nghi thức
- Nguồn CS1 tiếng Anh (en)
- Lỗi CS1: tên chung
- Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả
Từ khóa » Nghi Thức Nghĩa Là Gì
-
Nghĩa Của Từ Nghi Thức - Từ điển Việt
-
Nghi Thức Là Gì? Hiểu Thêm Văn Hóa Việt - Từ điển Tiếng Việt
-
Từ điển Tiếng Việt "nghi Thức" - Là Gì?
-
Nghi Thức Và ý Nghĩa Của Nghi Thức - Vườn Hoa Phật Giáo
-
Nghi Thức Nghĩa Là Gì? - Từ-điể
-
Ý Nghĩa Của Nghi Thức (nó Là Gì, Khái Niệm Và định Nghĩa)
-
Nghi Lễ Là Gì? Định Nghĩa, Khái Niệm - LaGi.Wiki
-
NGHI THỨC - Nghĩa Trong Tiếng Tiếng Anh - Từ điển
-
Ý Nghĩa Nghi Thức - Đạo Phật Ngày Nay
-
Tiếp Cận Lý Thuyết Nghi Lễ Chuyển đổi Trong Nghiên Cứu Nhân Học
-
Cụm Từ Nghi Gia Nghi Thất Có Nghĩa Là Gì? Thiếp Sở Dĩ Nương Tựa Vào ...
-
Rối Loạn Nhân Cách ám ảnh Nghi Thức (OCPD) - Cẩm Nang MSD
-
Nghi Thức - Wiktionary Tiếng Việt
-
Mạn Về Chữ Nghi Trong đời Sống Hiện đại - DU LỊCH