NGHIÊN CỨU HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNGTRÊN ĐẦU MÁY D12E

Tải bản đầy đủ (.doc) (86 trang)
  1. Trang chủ
  2. >>
  3. Kỹ thuật
  4. >>
  5. Cơ khí - Vật liệu
NGHIÊN CỨU HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNGTRÊN ĐẦU MÁY D12E

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.61 MB, 86 trang )

Đồ án tốt nghiệpGVHD: Th.s Phạm Văn TiếnChương INGHIÊN CỨU HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNGTRÊN ĐẦU MÁY D12E1.1. Khái quát chung về đầu máy D12E.Hình 1.1. Đầu máy D12E tại xí nghiệp đầu máy Hà Nội.Đầu máy D12E là đầu máy diezel truyền động điện một chiều, công suất 1200MI, tốc độ cấu tạo 80 km/h, có nguồn động lực là động cơ K6s230DR. Đầu máyD12E do Tiệp Khắc (cũ) sản xuất được đưa vào Việt Nam và giao cho xí nghiệpđầu máy Đà Nẵng sử dụng từ năm 1986 với số lượng 25 chiếc, sau đó xí nghiệpđầu máy Hà Nội 15 chiếc. Từ năm 1996 trở đi, do có sự điều chỉnh sức kéo củangành, xí nghiệp đầu máy Đà Nẵng đã giao lại cho các xí nghiệp đầu máy Hà Nộivà Hà Lào 12 đầu máy D12E, do đó hiện nay xí nghiệp Hà Nội sử dụng 22 chiếcvà xí nghiệp Hà Lào sử dụng 5 chiếc. Hiện nay, Việt Nam có 40 chiếc được giaoSV: Phạm Chí HàoLớp: DM-TX_K48§å ¸n t«t nghiÖpGVHD: Th.s Ph¹m V¨n TiÕncho xí nghiệp đầu máy Hà Nội và xí nghiệp đầu máy Hà Lào quản lí. Loại đầu máynày có chất lượng tương đối ổn định, làm việc khá an toàn đã và đang đóng góp rấtlớn cho nhu cầu vận tải của ngành đường sắt Việt Nam.1.1.1. Kết cấu tổng thể của đầu máy D12E.Hình 1.2. Kết cấu chung của đầu máy D12E.Đầu máy D12E được trang bị 2 giá chuyển hướng 2 trục. Bốn đôi bánh xe chủđộng (2 đôi bánh trong một giá chuyển hướng) được dẫn động độc lập từ động cơđiện kéo có kiểu treo tựa trục. Khung giá đầu máy được đặt trực tiếp lên 2 giáchuyển nhờ mặt phẳng của ắc cối. Ắc cối có nhiệm vụ truyền lực hãm, lực kéo lênkhung đầu máy. Ca bin được đặt trên khung giá xe qua các khối giảm chấn phíatrên giá chuyển trước, tất cả thiết bị máy được bố trí trên giá xe chính sau ca bin vàcó mui che. Phía trước ca bin có một tủ nhỏ, trong đó có bố trí các thiết bị hãm,xung quanh ở hành lang đi lại có lót các tấm thép chống trượt. Thùng nhiên liệuđược treo lên khung chính giữa 2 giá chuyển. Các bình ắc quy được đặt trongkhoang của giá xe phía dưới lối đi.SV: Phạm Chí HàoLớp: DM-TX_K48Đồ án tôt nghiệpGVHD: Th.s Phạm Văn TiếnThit b ng lc ca u mỏy l ng c diezel K6S230DR ni trc tip vimỏy phỏt in chớnh thnh mt cm. Cỏc mỏy phỏt in ph c dn ng tng c diezel. H thng lm mỏt c b trớ thnh 2 vũng tun hon riờng bit.Kột lm mỏt v qut c b trớ thnh mt khi lm mỏt. Giú nộn hóm v dựngcho cỏc thit b khỏc c cung cp t mỏy nộn giú K3LOK3.Sự bố trí kết cấu đầu máy cho phép dễ dàng kiểm tra chăm sóc và bảo dỡng.Hộp trục có thể tiếp cận đợc từ phía ngoài đầu máy một cách dễ dàng. Các lò xo vàgiảm chấn thuỷ lực cũng tiếp cận một cách dễ dàng và cho phép kiểm tra đợc bằngmắt thờng, cổ góp máy phát điện chính, động cơ điện kéo và chổi than có thể kiểmtra qua lỗ kiểm tra. Cơ cấu biên của động cơ có thể kiểm tra qua các cửa trên thânđộng cơ. Cơ cấu phối khí và cung cấp nhiên liệu có thể đi đến quan sát từ lối đi dọctheo máy.1.1.2. Các thông số kĩ thuật của đầu máy D12E.Bảng 1.1. Các thông số cơ bản của đầu máy D12E.STTTên thông sốGiá trị1Loại động cơ diezelK6S230DR2Công suất động cơ1200Ml (736KW)3Phơng thức truyền độngĐiện DC-DC4Khổ đờng1000 mm5Khối lợng ĐC-MP11400 kg6Khối lợng MFĐC3940 kg7Khối lợng ĐCĐK1760 kg8Hệ thống hãmDako9Tải trọng trục14 T/trục10Trọng lợng chỉnh bị56 tấn11Sức kéo khởi động14600 kG12Sức kéo dài hạn11700 kG13Tốc độ cấu tạo80 km/h14Tốc độ dài hạn16 km/h15Bán kính cong bé nhất Rmin75 m16Kích thớc tới hạnMmDài13306Rộng2754Cao385417Chiều cao đầu đấm825 mm18Cự ly tâm cối chuyển6700 mm19Cự ly tâm trục bánh2400 mm20Dự trữ nhiên liệu2200 l21Dự trữ dầu bôi trơn385 kg22Dung tích nớc làm mát23Dự trữ cát300 kg24Công thức trụcBo Bo25Khoảng cách giữa hai đầu đấm13306 mm26Chiều dài khung đầu máy12200 mm27Chiếu rộng lớn nhất của đầu máy2754SV: Phm Chớ HoLp: DM-TX_K48Đồ án tôt nghiệp28293031GVHD: Th.s Phạm Văn TiếnKhoảng cách giữa hai trục bánh xe xanhấtđờng kính bánh xe với băng đa mớiKhoảng cách nhỏ nhất từ mặt ray đến vỏhộp răng khi băng đa mớiLực kéo trên các vành bánh xe chạy trênđờng bằng không trợt, mặt ray khô9100 mm1000 mm135 mmKGCó sử dụng cát bằng 30% trọng lợng 167361bán của đầu máyKhông có xả cát bằng 25% trọng lợng 1400bám của đầu máy32STT123456789101112131415161718192021Lực kéo ổn định trên vành bánh xe có 12058 KGmòn trung bình 960 mm khi có tốc độ16 km/hBảng 1.2. Thông số kĩ thuật của động cơ Diezel K6S23DR.Tên thông sốGiá trịKý hiệu động cơK6S23DRCông suất định mức736 KWVòng quay định mức1150 v/phVòng quay tối thiểu500 v/phSố kỳ của động cơ4Phơng pháp phun nhiên liệuPhun trực tiếpPhơng pháp nạp khíCó tăng áp, làm mátSố xilanh và cách bố trí6 xilanh, thẳng hàngĐờng kính xilanh230 mmHành trình piston260 mmDung tích làm việc của động cơ64,8 lítTỷ số nén13,5 0,3Vận tốc trợt của pittông9,97 m/sáp suất có ích trung bình11,1 KG/cm2Chiều quay của động cơ (nhìn từ phía bơm Phảinớc)Thứ tự nổ (thứ tự xi lanh nhìn từ phía bơm 1-3-5-6-4-2nớc)Suất tiêu hao nhiên liệu228 g/kwhSuất tiêu hao dầu bôi trơn (sau khi đã rà 2,7 - 5,5 g/kwhtrơn 1500km)Khối lợng dầu bôi trơn trong động cơ385 lítThiết bị phun nhiên liệuBơm cao áp 6 cáiPC1C20PTRM-1885Thân vòi phun 6 cáiVN225T953F-1148Đầu phun 6 cáiDO/50T935-4509Bảo vệ động cơ khỏi siêu tốcBộ khoá khí nạp bằng điện1270 - 1230 v/phSV: Phm Chớ HoLp: DM-TX_K48Đồ án tôt nghiệpGVHD: Th.s Phạm Văn TiếnBộ điều chỉnh an toàn bằng điều tốc cơ khí1340 - 1400 v/phSTT123456789101112Bảng 1.3. Các thông số kỹ thuật của MFĐK TD805D.Tên thông sốGiá trịKí hiệuTD-805DChế độ dòng điệnMột chiềuCông suất định mức: Pđm (KW)800Điện áp định mức: Uđm (V)850Dòng điện định mức: Iđm (A)940Vòng quay định mức: nđm (v/ phút)1150Số cực từ chính: pc6Số cực từ phụ: pt6Máy kích thíchD112TPhơng thúc làm mátCỡng bứcTrọng lợng (Kg)3150Cấp cách điệnFSTT123456789101112131415Bảng 1.4. Bảng các thông số kỹ thuật của ĐCĐK TEO-15B.Tên thông sốGiá trịKí hiệuTEO-15BCông suất định mức (Kw)156Điện áp định mức (V)284/390Tốc độ quay định mức (v/phút)435/1730Dòng điện định mức (A)550/400Momen (N.m)3006/785Chế độ giảm yếu từ trờng (%)100/25Cấp cách điệnF31.33Lu lợng gió làm mát định mức (m /phút)0,01965Trị số điện trở phần ứng ở 20C ()0.01213Điện trở cuặc từ chính ()0.00985Điện trở cực từ phụ ()Tỉ số truyền hộp giảm tốc16/77Trọng lợng ĐCĐK (Kg)1750Giới hạn nhiệt độ cho phép (cun dây rôto) 15516171819202122232425(C)Số răng phần ứngChiều dày lớp cách điện rãnh của một phía(mm)Số lỗ thông gió dọc trụcĐờng kính lỗ thông gió dọc trục (mm)Tiết diện dây dẫn (phần ứng, kích từ chính,phụ) (mm)Đờng kính và chiều dài cổ góp (mm)Khe hở không khí giữa stato và rôto (mm)Số thanh dẫn của dây quấn phần ứngSố đôi mạch nhánh song songBớc răng phần ứngSV: Phm Chớ Ho580.524186x4324/972.5464224.9 mmLp: DM-TX_K48Đồ án tôt nghiệpGVHD: Th.s Phạm Văn Tiến262728293031323334Chiều rộng rãnh phần ứngChiều rộng răngĐờng kính phần ứngChiều dài phần ứngChiều cao chân răng phần ứngChiều cao cực từ chínhChiều rộng cực từ chínhChiều dài cực từ chínhđờng kính trong lõi thép phần ứng7.7 mm17.2 mm460 mm270 mm39 mm44 mm190 mm270 mm120 mmSTT12345Bảng 1.5. Thông số kĩ thuật của máy phát kích từ.Tên thông sốGiá trịKí hiệuD212T5KWCông sutSố vòng quay tối đa (v/phút)3000Cấp cách điệnFPhơng thức làm mátGióSTT123456Bảng 1.6. Thông số máy phát điện phụ một chiều.Tên thông sốGiá trịKí hiệuD206TCông suet7,3 KWSố vòng quay tối đa (v/phút)300Cấp cách điệnFGióPhơng thức lm mátBình điện kiểu75 EC 1501.2. S truyn ng trờn u mỏy D12E.Đầu máy D12E là đầu máy diezel truyền động điện một chiều, với máy phátđiện kéo và động cơ điện kéo đều là máy phát điện một chiều. Sơ đồ truyền độngcủa nó nh sau:+ Z là động cơ diezel.+ F là máy phát điện một chiều.+ Đ là động cơ điện một chiều.+BX là bánh xe đầu máy.SV: Phm Chớ HoLp: DM-TX_K48Đồ án tôt nghiệpGVHD: Th.s Phạm Văn TiếnZFĐBXHình 1.3. Sơ đồ truyền động của đầu máy...D12E1.2.1. Nguyờn lý lm vic.Động cơ diezel (Z) kéo máy phát điện (F) tạo thành tổ hợp máy phát điện diezelđể phát ra dòng điện một chiều i cung cấp cho các động cơ điện kéo Đ thông quacặp bánh răng truyền động sẽ làm cho bánh xe quay. Khi bánh xe quay tác độngvới đờng ray tạo thành sức kéo, kéo đoàn tàu này nh sau:cơ năng -> điện năng -> cơ năng1.2.2. u im ca h thng truyn ng D12E.Có đờng đặc tính sức kéo (Fk.Vk) gần với dạng Hypecbol nên có thể coi đờngđặc tính sức kéo của loại đầu máy D12E gần với đờng đặc tính sức kéo lý tởng. Bởivì đầu máy D12E sử dụng động cơ điện kéo là loại động cơ điện kéo một chiềukích từ nối tiếp; loại động cơ này có đặc tính mềm; mặt khác sự liên kết có thể biếnđổi vô hạn trong bất kỳ dải tốc độ nào, do đó công suất của động cơ diezel cũngnh máy phát điện luôn cân bằng và phát huy triệt để.Có năng lực quá tải lớn, có khả năng tự động bảo vệ quá tải và tự động khốngchế các phụ tải.Đầu máy D12E có khả năng thực hiện tự động và đơn giản hoá cả quá trìnhđiều khiển hoặc thao tác đầu máy: nh khởi động không tải đầu máy, đảo chiều, điềuchỉnh tốc độ đoàn tàu, xử lý sự cố. Hơn nữa do hệ thống điều khiển và truyền dẫncông suất đều là hệ thống điện nên rất thuận tiện cho việc ghép đôi các đầu máy đểtăng công suất kéo đoàn tàu.1.2.3. H thng in trờn u mỏy.Hệ thống điện trên đầu máy D12E đợc trang bị mạch điện VA36, nó gồm 14phân nhánh:1. Mạch kích từ.2. Mạch điện động lực.SV: Phm Chớ HoLp: DM-TX_K48Đồ án tôt nghiệpGVHD: Th.s Phạm Văn Tiến3. Mạch ăc quy và nạp ăc quy.4. Mạch điều chỉnh.5. Mạch khởi động và tắt máy.6. Mạch điều chỉnh hoạt động của đoàn tàu và công tắc động lực.7. Mạch công tắc Sun.8. Mạch điều chỉnh vòng quay động cơ diezel.9. Mạch các van điện không.10. Mạch các van động cơ nhỏ.11. Mạch tín hiệu.12. Mạch đồng hồ tốc độ.13. Mạch thiết bị đo lờng.14. Mạch chiếu sáng.Toàn bộ các mạch điện trừ điện động lực, hệ thống điện đều sử dụng điện áp110 Vol DC.Thiết bị điện VA36 đợc thiết kế, tính toán đạt các yêu cầu sau:Có độ tin cậy cao trong vận hành.-ảm bảo tính kinh tế phù hợp với động cơ diezel.Bảo dỡng đơn giản, điều kiện thuận lợi.-ảm bảo sức kéo bám của đầu máy.SV: Phm Chớ HoLp: DM-TX_K48Đồ án tôt nghiệpGVHD: Th.s Phạm Văn Tiến1.3. Mt s mch in chớnh lp trờn u mỏy D12E.2022001G1S220B2D2R9F2F166A2/B1R10D2D3B2PZR4"Z"++69704606ROR1154CRJV(R)53A112R13/1JV(P)JV(R)JKR(P)R6A1R37KRG234101SH110152R131F1 1F2B2SICRPZ2F299411412410"P"BG2F1444"Z1"F42512"P1"15F2R3B4324C10/I V1000V+ 0 -2613F31614R1R223402400401A1IRPCR2212D152420A1B2F1646572B253RB/2HGCRA1M4D1D2R5BGRD RE67A1M2D1C2 V273a17CR 400 CS/B- 7bCRJV(R)RVRB/1+ 00/I21430 + 6b6aCR400 CS/A- 7aCR3b430 +11B262CRD21M3D1402400401D2R71000V10A1A1D1M1RSRA5168S1CR8310034Hình 1.4.Sơ đồ mạch động lực và mạch kích thích lắp trên đầu máy D12E.1.3.1. Mạch động lực.Trên đầu máy diezel truyền động điện mạch động lực là hệ thống chuyển hoácơ năng của động cơ điezel thành năng lợng điện và truyền dẫn công suất đó làmquay bánh xe đầu máy.1.3.1.1. Sơ đồ mạch động lực đầu máy D12E (Hình 1.4).1.3.1.2. Các thiết bị chính của mạch động lực đầu máy D12E.Máy phát điện chính (ký hiệu HG):Trên đầu máy D12E lắp máy phát điện chính loại TD805T. Máy phát điệnchính đợc dẫn động từ động cơ diezel thông qua mặt biên nối. Nhiệm vụ của máyphát điện chính là phát ra nguồn điện để cung cấp cho các động cơ điện kéo, đồngthời nó làm nhiệm vụ khởi động động cơ diezel.Máy phát điện chính TD805T là loại máy điện một chiều một ổ đỡ, kích thíchđộc lập. Có các cuộn dây khởi động D 1, D2 ở cực từ chính và cực từ phụ, các cuộndây này nối tiếp với các cuộn dây rôto ; F1, F2 là cuộn dây kích thích cho máy phátđiện chính ; B1, B2 là cuộn dây cực từ phụ của máy phát điện chính.-Rơle chạm mát: R0 .-Cảm báo phản hồi điện áp: C2.SV: Phm Chớ HoLp: DM-TX_K48Đồ án tôt nghiệpGVHD: Th.s Phạm Văn Tiến-Cảm báo phản hồi dòng điện: C1.-Đồng hồ để đo dòng điện kéo: A1.-Shunt : SH1 có trị số: 2000A/ 60 mV.-Công tắc chạm mát : S1; S2.-Động cơ điện kéo: M1; M2 ; M3; M4 .-Điện trở ghép shunt : R1 ; R2; R3 ; R4.-Công tắc đảo chiều: PZ.-Cảm báo chống trợt : CS/B ; CS/A.-F1; F2 ; F3; F4 : tiếp điểm của công tắc tơ ghép shunt.-G1; G2 : là tiếp điểm của công tắc tơ khởi động.-Dây 200 và dây 202 : là dây nối với điện dơng của ăcquy.Dây 83 và dây100 : là dây nối với điện âm của ăcquy.1.3.1.3. Nguyên lý làm việc của mạch điện động lực.Khi khởi động động cơ diezel tài xế bấm nút khởi động làm cho công tắc tơG1; G2 làm việc, nguồn điện từ ắc quy đợc cấp cho máy phát điện chính (HG) lúcnày HG làm việc ở chế độ động cơ điện một chiều kích từ nối tiếp kéo quay trụckhuỷu động cơ diezel làm cho động cơ diezel làm việc.Mạch điện cấp cho HG nh sau:Điện từ dây 200 G1HG cuộn dây cực từ phụ (A2/B1)B2cuộn dâykhởi động D1D2tiếp điểm công tăc tơ G2 dây 83 cực âm ắcquy.Sau khi động cơ diezel làm việc tài xế nhả nút ấn khi đó công tắc tơ G 1, G2không làm việc điện ăcquy sẽ tách khỏi máy phát.Lúc này động cơ diezel truyền động lực làm quay rô to máy phát điện chính,máy phát điện chính phát ra điện nếu điều khiển cho tiếp điểm công tăctơ S 1; S2đóng thì máy phát điện chính HG sẽ làm việc ở chế độ máy phát, phát điện cấp cho4 động cơ điện kéo làm việc.1.3.2. Mạch kích thích.Mạch kích thích gồm 2 bộ phận: mch kớch t chớnh v b iu chnh kớchthớch t d b.1.3.2.1. Mạch kích từ chính.SV: Phm Chớ HoLp: DM-TX_K48Đồ án tôt nghiệpGVHD: Th.s Phạm Văn TiếnMáy phát kích từ chính (B) là loại máy phát điện một chiều kích từ phân cựcphát ra dòng điện và đợc điều chỉnh để cấp cho cuộn dây kích từ của máy phát điệnchính (HG).Máy kích từ chính (B) có 2 cuộn kích từ, cuộn kích từ ngoài và cuộn phản kíchtừ, cuộn kích từ ngoài qua các thiết bị điều khiển và điều chỉnh đợc nối với nguồnđiện thế định mức 110V.Điều khiển dòng kích từ ngoài ở chế độ vận hành thực hiện nhờ công tắc điềutiết JV. Trong trờng hợp bình thờng công tăc JV ở vị trí R, cuộn dây kích từ ngoàilúc đó đợc nối với cực dơng của mach điện phụ (dây dẫn 202) qua tiếp điểm JV (R)của công tắc điều tiết điện trở R9, R10 và các tiếp điểm phụ của công tăc tơ BG,cuộn kích thích đợc nối với cực âm của mạch phụ qua công tắc JV(R) và thànhphần xung của CR là các transtor chuyển mạch của YKS (trong bộ CR) chúng làmviệc ở chế độ điều tiết xung ngang, transtor chuyển mạch xung điều tiết độ lớn củadòng kích từ trong mạch kích thích kết hợp cùng với điốt D3 tạo nên dòng kích từcần thiết.Biến trở điều chỉnh KR của bộ điều chỉnh liên hợp giữa nhiên liệu (thanh răngnhiên liệu) và kích từ nằm trong chế độ hoạt động của bộ CR (JV(R)). Biến trở điềuchỉnh KR đợc nối với lới điện áp U=110V (dây dẫn 202;101), các tín hiệu về cácchế độ tải của động cơ diezel nh độ lệch vị trí của biến trở điều chỉnh KR so vớiđiểm ban đầu (0) đợc đa tín hiệu vào bộ CR.1.3.2.2. Bộ điều chỉnh kích thích từ dự bị.Trong trờng hợp bộ điều chỉnh kích từ chính bị hỏng trên đầu máy có lắp bộđiều chỉnh kích từ dự bị, lúc này công tắc kích thích bật sang vị trí P. Cuộn kíchthích từ phía ngoài của máy phát B trong trờng hợp này đợc nối với cực dơng củamáy phụ (dây 202) qua các điện trở R7; R8/1; R8/2; R9; R10 và tiếp điểm phụ BG.Các điện trở R7; R8/1; R8/2 phụ thuộc vào vị trí tay máy JR lần lợt đợc loạitrừ nhờ các rơle RA; RV; RD, do đó tạo ra dòng kích từ ngoài của máy B theo cácnấc tay máy từ 10ữ 90. Cuộn kích thích đợc nối với cực âm sau cuộn liên hợp songsong của các điện trở R11; RK; hay R37, bằng phơng pháp này cho phép bộ điềuchỉnh liên hợp nhiên liệu và kích từ hoạt động trong cả trờng hợp dự phòng JV(P).Cuộn phản kích từ của máy(B) đợc nối qua điện trở R6 đến các cực từ phụ củamáy HG dòng kích từ này gây ra bởi điện áp rơi trên các cuộn đây kích từ phụ củamáy HG do đó tỷ lệ với dòng sức kéo. Bằng tác dụng của mình cuộn phản kích từcó tác dụng chống lại cuộn kích thích ngoài (LF1; LF2) và nh thế tạo ra dạng thíchhợp của đờng đặc tính ngoài của máy HG. Khi dòng tăng lên thì điện áp giảm.SV: Phm Chớ HoLp: DM-TX_K48200509502352351354GVHD: Th.s Phạm Văn Tiến353Đồ án tôt nghiệp200202202211211212212J1201(6-9)354TL2301JS309(0,3/0,36)230528RPB5042101RPOD9R100RPARPB101509501343322R100R100RPA101320RPB101R100RE101R100RD101R100RC101101101R100RAR100274101F4R50/3 R50/6R50/2MWRVR344342321277273R100F2RPA9101357308F2101R100F3101R100R100271101F1100F3R253457307312F1R242306RTLR23101311304101314310341358356353352351RERTL315R100RTL2303JM1(0)JM2(1) JM2(0)RZ2RZ1302RE 313355204RSTZ1 TZ2 TZ3RCRDJM1(1)RPORV2(4,5,6,7)KP01R KRS KP02103103(3,4,7,8)JK8 JK8*2JK7JK7*502JK6 JK6*103JK5 JK5*(2-9)Hình 1.5. Sơ đồ mach điện điều chỉnh vòng quay và mạch ghép shunt.1.3.3. Mạch điều chỉnh vòng quay động cơ diezel.Mạch điều chỉnh vòng quay động cơ diezel là bộ điều chỉnh trục điều khiểnthanh răng nhiên liệu để điều chỉnh tốc độ vòng quay động cơ đúng với vị trí theoyêu cầu của tay máy JB .Mạch cung cấp điện cho bộ xác định vòng quay đợc bảo vệ bằng cầu chì tựđộng J1, các tiếp điểm của bộ Rơle liên hợp RG, RD, RE chuyển các thông báo vềvị trí tay máy từ mã BCD từ 1 đến 8 dòng điện cung cấp luôn đợc dẫn qua 1trong 8 tiếp điểm của bộ xác định vị trí JS .Trong trờng hợp RV ngắt thì bất kể vị trí tay ga và trạng thái của các rơleliên hợp thế nào thì dòng điện ngắt cả 2 rơle JM1, JM2. Phần cơ của các tiếp điểmxoay sẽ bật các tiếp điểm của bộ xác định vị trí trên 2 vành góp, các tiếp điểmthuộc các nấc thấp hơn so với vị trí đang làm việc đợc nối với vành góp cấp điệncho RPB, chuẩn bị sẵn sàng đa vòng quay xuống, các tiếp điểm thuộc các nấc caohơn đợc nối với vành góp giành cho việc nâng cao vòng quay.Bảng 1.7. Tốc độ vòng quay ứng với từng vị trí tay máy.SV: Phm Chớ HoLp: DM-TX_K48100Đồ án tôt nghiệpGVHD: Th.s Phạm Văn TiếnViệc làm quay trục của bộ xác định vị trí đợc tiến hành bởi mô tơ của bộ xácđịnh vị trí RVV, khi rơle RPA đóng rôtor của mô tơ RVV sẽ quay theo hớng nângcao vòng quay và công suất của động cơ. Khi rơle RPB đóng rôtor của mô tơ RVVsẽ quay theo hớng giảm vòng quay và công suất của động cơ. Nếu cả hai rơle RPAvà RPB cùng đóng thì mô tơ RVV đợc hãm lại. Các điện trở R23, R24, R25 dùngđể điều chỉnh tốc độ chuyển động của mô tơ bộ điều chỉnh. Toàn bộ thiết bị hoạtđộng nhịp nhàng đảm bảo cho mô tơ quay trục đợc xác định bằng JS của bộ xácđịnh đến vị trí đáp ứng phù hợp với vị trí tay ga JK theo yêu cầu.1.3.4. Mạch ghép shunt.Mạch ghép shunt có tác dụng tăng tốc độ động cơ điện kéo bằng cách giảmyếu từ trờng, do đó tăng tốc độ đầu máy.Mạch ghép shunt bao gồm có rơ le RZ 1; RZ2 và công tắc tơ ghép shunt F 1,F2,F3, F4. ng với từng dải tốc độ đoàn tàu thì tiếp điểm đóng mở các mạch thíchhợp để các công tắc tơ làm việc, khi đó điện trở R 1 và R2 sẽ đợc đấu với cuộn dâykích từ P1, P2 của các động cơ điện kéo M1, M2 theo kiểu song song hay nối tiếp.ng với mỗi cách đấu làm cho dòng điện chạy trong cuộn kích từ của động cơ điệnkéo thay đổi, dẫn đến từ trờng của động cơ điện kéo cũng thay đổi.Sau khi đóng công tắc tơ chạy ST, bằng các tín hiệu ra bộ CR điều khiển lần lợt đóng các công tắc tơ giảm từ trờng F1, F2 và F3, F4 bằng việc điều khiển các rơle RZ1, RZ2, các tiếp điểm này đợc đóng một cách tuần tự nhờ việc khống chế cáctiếp điểm của chúng.Việc điều khiển đầu máy bằng việc điều khiển 9 nấc tay ga. Nấc 1 và 2 vòngquay động cơ ở 500 v/ph, từ nấc 3 đến 9 công suất đợc điều khiển bằng cách tăngvòng quay động cơ diezel. nấc 1 của tay ga JR các công tắc tơ S1, S2 đóng và BGđóng nhờ rơle chuyển động RJ và công tắc tơ chuyển động SJ đóng.SV: Phm Chớ HoLp: DM-TX_K48Đồ án tôt nghiệpGVHD: Th.s Phạm Văn Tiến251245252250233234218219213109202 nấc 2 của tay ga JR đóng các rơle kích thích RA rơle này phát tín hiệu chobộ CR để tăng dòng và công suất từ 330A lên 520A và từ 20KW đến 60KW.Từ nấc 3 đến nấc 9 theo thứ tự các cam của tay ga JR sẽ đóng các rơle liênhợp RC, RD, RE, rơ le RC đợc đóng bằng cam tay ga JR6 (3, 4, 7, 8) rơle RD đợcđóng bằng cam tay ga JR7 (4, 5, 6, 7), rơle RE đợc đóng bằng cam JR8 (7, 8, 9).200200202202219252R100R100264266JM2(0)S2ROR265R22JM2(1)BGR100C2 D8101R100VS2101R100VS1101R100263262ROJM1(1)261257R100SJ101VZ101R100VP101RPOR100RV101C1 D6R100244R100FP VR260256243FP2101R100101D42RR101R100241FP1498CRCRR21101R100227G1101R100SC101101100G2RR240228226225S2CRTTG1JM1(0)S1D7101239D5RORS1480253254255TP1RR204RK250224238TTCRRJ252*251TPSJPZ(z)PZ(p)246242237CRTKFN223V02CRRHJR3 (D)V01490*JK4 JK4(1-9)*JR7 JR6(Z) (P)236TK2*JR4 SJ*JR6 JR7(P) (Z)251JR4(D)*JR5JR5(P,Z)249*JK3 JK3(3-9)248RR235*TP2211*JR3 (D)SCJD(1)JD(2)245JD(2)TP(2)233JK2(0)212JR1*(0)*JK1(0)*JR2(0)*JK2(0)267221JR2(0)231220JD(1)222218215JK1(0)217216JR1(0)212JD(2)232213JD(2)JD(2)211100Hình 1.6. Sơ đồ mạch khởi động và mạch điều khiển đoàn tàu.1.3.5. Mạch khởi động động cơ và tắt máy.Mạch khởi động có tác dụng khởi động động cơ diezel hoạt động. Nhiệm vụcủa mạch khởi động là bơm dầu bôi trơn trớc khi khởi động, cung cấp điện mộtchiều từ ắc quy cho máy phát điện chính HG để lúc đó máy phát HG đóng vai tròđộng cơ khởi động làm quay trục khuỷu của động cơ diezel. Mạch khởi động chỉ cótác dụng khi tay ga ở vị trí số 0 tay đảo chiều ở vị trí khởi động và trớc khi ấn nútSV: Phm Chớ HoLp: DM-TX_K48Đồ án tôt nghiệpGVHD: Th.s Phạm Văn Tiếnkhởi động TT phải bơm dầu bôi trơn trớc. Khi tài xế ấn nút khởi động TT các thiếtbị sau sẽ có điện: rơle khởi động RR, công tắc tơ bơm dầu bôi trơn SC, công tắc tơG1, công tắc tơ khởi động G2 đợc điều khiển nhờ bộ CR, nam châm kéo thanh răngnhiên liệu FP van điện không của van không tải VR. Sau khi động cơ diezel làmviệc tài xế nhả nút khởi động thì khi đó mạch khởi động không làm việc nữa.Mạch tắt máy: khi ấn nút tắt máy ở bàn chính hoặc bàn phụ thì công tắc tơ SCmất điện còn rơle RR vẫn có điện lúc này yêu cầu van điện không VR sau 5 giâymới đợc mất điện việc làm trễ này nhờ tụ C1 và điện trở R21sau đó cuộn dây namchâm để kéo thanh răng nhiên liệu sẽ không có điện do đó động cơ sẽ dừng làmviệc.1.3.6. Mạch điều khiển đoàn tàu.Mạch điều khiển đoàn tàu có tác dụng đóng các tiếp điểm khi đoàn tàu vậnhành, làm cho van điện không VS 1, VS2 làm việc sẽ cấp gió cho công tắc tơ S 1và S2làm việc. Khi S1, S2 làm việc sẽ đóng tiếp điểm chính của nó để cấp điện cho mạchđiện động lực .Mạch điều khiển đoàn tàu phục vụ cho các thiết bị nh : rơle chạy (RJ) vanđiều khiển tiến (VP), công tắc tơ chạy (SJ) van điện không VS, VS 2 cấp gió điềukhiển cho công tắctơ S1 và S2; công tắc tơ kích thích (BG).Việc điều khiển vận hành đầu máy đợc thực hiện bằng tay ga và tay gạt đảochiều, trớc hết phải xác định hớng chuyển động của đầu máy, đa tay gạt đảo chiềuvề vị trí theo hớng đã chọn. Giả sử đầu máy chạy theo hớng tiến, tay gạt đảo chiềuđa về vị trí tiến. Lúc này tiếp điểm JR6 (P) của tay gạt đảo chiều đóng, cấp điệncho van điện không đảo chiều tiến VP. Van điện không mở gió đẩy xilanh đảochiều chuyển các tiếp điểm đảo chiều kích thích máy phát kích từ (PZ) sang chiềutiến. Tiếp điểm phụ PZ (P) đóng lại chuẩn bị cung cấp điện cho rơle chạy SJ. Đồngthời lúc này tiếp điểm tay gạt đảo chiều JR (5) chuẩn bị cung cấp điện cho rơlechạy RJ. Rơle RJ đợc cấp điện khi tay ga rời khỏi nấc không (O). Tiếp điểm chínhcủa JR đóng mạch cung cấp cho công tắc tơ SJ (mạch điện, dây 221, TR6(P), 251,253, RJ 254, RK, 255, ROR, 256, RO 257, SJ). Trên đờng dây cấp cho SJ có lắpthêm các tiếp điểm khống chế.Tiếp điểm chính của SJ cung cấp điện điều khiển cho 2 van điện không VS1,VS2 đóng các công tắc tơ kéo S1, S2 (qua tiếp điểm công tắc JM1, JM2 theo mạch202SJ204điốt D7260JM1VS1JM2VS2) đồng thời công tắc tơBG đóng cung cấp kích thích cho HG đầu máy bắt đầu chuyển động (tín hiệu vàoRIBG).1.3.7. Bộ điều khiển trung tâm CR.SV: Phm Chớ HoLp: DM-TX_K48Đồ án tôt nghiệpGVHD: Th.s Phạm Văn TiếnBộ điều khiển trung tâm CR trên đầu máy D12E là nơi tập trung điều khiểnđiện tử của đầu máy. Trong quá trình vận hành đoàn tàu những tín hiệu điều khiển,điều chỉnh thông qua các thiết bị chuyên dùng cảm báo chuyển thành các tín hiệuđiện chuyển tới bộ CR, bộ CR phân tích, so sánh từ đó đa ra tín hiệu điều khiển.Nhiệm vụ của bộ điều khiển trung tâm CR đối với những mạch điện có liênquan đến bộ CR nh sau:202P1+UBS478479TBS3*TBS2*TBS3497477473496471480424490422423R100495R100493R100492R100491202409408TBS1*TBS283487RIRA RIRV RIP3 CMP CHE CKRIBGCH499100C1,2C1,2C1C2CS/AB BKRRJISBC3IT3SCIM1+FN2--CDI ~(457ET1 ET1 ET1BA~E03N1 N2464465461462463637121622488FNIP251(455)(456)G2332CCR +U BN CN M1 M2 M3 ~2 ~1498+UBC225IOR250IRP444KS460ISO430U1420I1412+154024004014524511014540CS/A,B45887P2A2-15C1,2CDI3A2101606+605OBA4A3A1TOR-U B H1 H2457ROR(1)+DI -DI4(3)PMH81DDMC45366387662(2)Z20/3CZ2VSB0,05/0,15B48248548387SH3Z20/4BA407484481R38 R39Z20/2RHCR661VCZ1RZ2B249192P4CS0RZ1NDF28985F1P6NZA1 +UB1 +U B2 +UB3 +U3 CORRSA2A18882D2TK1ROR421P3203R15JN(A)UR*(v>6)UK*(v

Từ khóa » đầu Máy D12e