Nghiên Cứu Phẫu Thuật Cắt Dịch Kính điều Trị Lỗ Hoàng điểm

Luận án tiến sĩ y học Nghiên cứu phẫu thuật cắt dịch kính điều trị lỗ hoàng điểm.Lỗ hoàng điểm là một bệnh khá phổ biến trên lâm sàng, gây giảm thị lực từ mức nhẹ cho đến trầm trọng. Trước kia, lỗ hoàng điểm được các nhà nhãn khoa coi là một bệnh khó, cả về chẩn đoán cũng như điều trị. Ngày nay, với sự phát triển của các kỹ thuật hiện đại, lỗ hoàng điểm có thể được chẩn đoán chính xác và điều trị thành công bằng phẫu thuật.

MÃ TÀI LIỆU

CAOHOC.2019.00113

Giá :

50.000đ

Liên Hệ

0915.558.890

Trên thế giới, lỗ hoàng điểm bắt đầu được điều trị phẫu thuật thành công từ năm 1991 [1]. Tuy nhiên, phải sang đến những năm 2000, phương pháp phẫu thuật lỗ hoàng điểm mới thực sự hoàn thiện và cho kết quả cao. Những năm gần đây, nhiều tác giả trên thế giới đã báo cáo thành công phẫu thuật lỗ hoàng điểm với số lượng bệnh nhân ngày càng lớn. Ở Việt Nam, lỗ hoàng điểm đã được các nhà nhãn khoa quan tâm từ lâu, nhưng do điều kiện kỹ thuật chưa cho phép nên trong thời gian dài, lỗ hoàng điểm chưa có phương pháp điều trị thực sự hiệu quả. Hiện nay, chưa có báo cáo nào ước tính tỷ lệ mắc lỗ hoàng điểm trong cộng đồng. Tuy nhiên, theo một số nghiên cứu, ở Mỹ tỷ lệ mắc lỗ hoàng điểm chiếm khoảng 0,33% dân số trên 50 tuổi, ở Ấn Độ và Trung Quốc bệnh này có tỷ lệ vào khoảng 0,16% – 0,17% trên tổng số dân [2]. Với cách ước tính tỷ lệ như trên, rõ ràng số lượng bệnh nhân mắc lỗ hoàng điểm còn tồn tại trong dân cư cần được điều trị là rất lớn. Tại Bệnh viện Mắt Trung ương, phẫu thuật điều trị lỗ hoàng điểm đã được thực hiện trong những năm gần đây với sự đầu tư nhiều trang thiết bị hiện đại cùng với đội ngũ phẫu thuật viên giàu kinh nghiệm, đã ngày càng đạt được kết quả thành công cao. Tác giả Cung Hồng Sơn năm 2011 đã báo cáo tỷ lệ thành công về giải phẫu của phẫu thuật lỗ hoàng điểm là 92,3% và 61,5% cải thiện thị lực tốt trên 2 hàng sau phẫu thuật [3]. Bùi Cao Ngữ (2013) thực hiện trên 45 mắt lỗ hoàng điểm do chấn thương đụng dập, đạt tỷ lệ thành công về giải phẫu 78,9%, thị lực tăng trên 2 hàng đạt 60,1% [4]. Kỹ thuật phổ biến được các tác giả áp dụng là phẫu thuật cắt dịch kính, bóc màng ngăn trong và bơm khí nở nội nhãn. Tuy nhiên, đây là một kỹ thuật phẫu thuật phức tạp, nên việc chỉ định cũng như việc thực hiện phẫu thuật đòi hỏi phải chính xác. Mặc dù hiện nay chúng ta đã và đang thực hiện phẫu thuật này, nhưng cần có những báo cáo đầy đủ để có một cách nhìn hệ thống hơn. Xuất phát từ những nhu cầu thực tế bức thiết ấy, chúng tôi thấy cần phải có một nghiên cứu cụ thể hơn về phẫu thuật điều trị lỗ hoàng điểm. Chính vì vậy, chúng tôi tiến hành đề tài: “Nghiên cứu phẫu thuật cắt dịch kính điều trị lỗ hoàng điểm” với các mục tiêu sau: 1- Đánh giá kết quả phẫu thuật điều trị lỗ hoàng điểm. 2- Phân tích một số yếu tố liên quan đến kết quả phẫu thuật

MỤC LỤC

ĐẶT VẤN ĐỀ 1 Chương 1: TỔNG QUAN 3 1.1. ĐẠI CƯƠNG LỖ HOÀNG ĐIỂM 3 1.1.1. Sơ lược giải phẫu võng mạc hoàng điểm – dịch kính 3 1.1.2. Khái niệm bệnh lỗ hoàng điểm 6 1.1.3. Dịch tễ học và các yếu tố nguy cơ của lỗ hoàng điểm toàn bộ 6 1.1.4. Cơ chế bệnh sinh lỗ hoàng điểm 7 1.1.5. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng lỗ hoàng điểm 9 1.1.6. Các phương pháp điều trị lỗ hoàng điểm hiện nay 19 1.2. PHẪU THUẬT CẮT DỊCH KÍNH ĐIỀU TRỊ LỖ HOÀNG ĐIỂM 23 1.2.1. Kỹ thuật bóc màng ngăn trong điều trị lỗ hoàng điểm 24 1.2.2. Những tiến bộ của phẫu thuật cắt dịch kính điều trị lỗ hoàng điểm 27 1.2.3. Kết quả phẫu thuật của một số nghiên cứu trên thế giới và Việt Nam 32 1.3. CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN KẾT QUẢ PHẪU THUẬT 35 1.3.1. Thời gian xuất hiện bệnh 35 1.3.2. Chỉ số lỗ hoàng điểm 36 1.3.3. Kích thước lỗ hoàng điểm 38 1.3.4. Thị lực trước phẫu thuật 38 1.3.5. Giai đoạn lỗ hoàng điểm 39 1.3.6. Sử dụng thuốc nhuộm màng ngăn trong 39 1.3.7. Các yếu tố liên quan khác 40 Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 42 2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 42 2.1.1. Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân nghiên cứu 42 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ 42 2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 42 2.2.1. Loại hình nghiên cứu 42 2.2.2. Phương tiện nghiên cứu 43 2.2.3. Phương pháp tiến hành nghiên cứu 45 2.2.4. Các chỉ số, tiêu chí đánh giá – cách đánh giá 48 2.2.5. Cách đánh giá các chỉ số nghiên cứu 51 2.2.6. Xử lý và phân tích số liệu 53 2.2.7. Đạo đức nghiên cứu 53 Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 54 3.1. ĐẶC ĐIỂM BỆNH NHÂN 54 3.1.1. Phân bố bệnh nhân theo tuổi và giới 54 3.1.2. Thị lực trước phẫu thuật 54 3.1.3. Phân nhóm theo nguyên nhân lỗ hoàng điểm 55 3.1.4. Tình trạng thể thủy tinh 56 3.1.5. Đặc điểm bệnh lý lỗ hoàng điểm trước phẫu thuật 57 3.1.6. Sử dụng khí nội nhãn trong phẫu thuật 62 3.2. KẾT QUẢ PHẪU THUẬT 63 3.2.1. Kết quả giải phẫu 63 3.2.2. Kết quả chức năng 64 3.2.3. Biến chứng phẫu thuật 68 3.3. CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN KẾT QUẢ PHẪU THUẬT 70 3.3.1. Liên quan đến kết quả giải phẫu 70 3.3.2. Liên quan đến kết quả chức năng 76 Chương 4: BÀN LUẬN 83 4.1. ĐẶC ĐIỂM BỆNH NHÂN NGHIÊN CỨU 83 4.1.1. Phân bố bệnh nhân theo tuổi và giới 83 4.1.2. Đặc điểm thị lực trước phẫu thuật 84 4.1.3. Phân bố theo nguyên nhân gây bệnh 85 4.1.4. Tình trạng thể thủy tinh 86 4.1.5. Thời gian xuất hiện lỗ hoàng điểm 87 4.1.6. Các giai đoạn lỗ hoàng điểm 88 4.1.7. Kích thước lỗ hoàng điểm 89 4.1.8. Chỉ số lỗ hoàng điểm 90 4.2. KẾT QUẢ PHẪU THUẬT 90 4.2.1. Kết quả về giải phẫu 90 4.2.2. Kết quả về chức năng 92 4.2.3. Biến chứng của phẫu thuật 96 4.3. CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN KẾT QUẢ PHẪU THUẬT 98 4.3.1. Thời gian xuất hiện bệnh 98 4.3.2. Thị lực trước phẫu thuật 99 4.3.3. Nguyên nhân lỗ hoàng điểm 100 4.3.4. Giai đoạn lỗ hoàng điểm 104 4.3.5. Kích thước lỗ hoàng điểm 105 4.3.6. Chỉ số lỗ hoàng điểm 107 4.3.7. Tư thế úp mặt sau phẫu thuật 108 4.3.8. Khí nội nhãn 110 4.3.9. Bóc màng ngăn trong 112 4.3.10. Thuốc nhuộm màng ngăn trong 113 4.3.11. Kích thước đầu cắt dịch kính 114 4.3.12. Phối hợp phẫu thuật phaco và cắt dịch kính 116 KẾT LUẬN 118 NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN 120 CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1. Đặc điểm lâm sàng và tiến triển tự nhiên của lỗ hoàng điểm nguyên phát 11 Bảng 1.2. Lựa chọn điều trị dựa trên kích thước lỗ hoàng điểm 20 Bảng 1.3. Khuyến cáo sự cần thiết bóc màng ngăn trong, sử dụng khí và tư thế úp mặt 29 Bảng 1.4. Một số nghiên cứu phẫu thuật cắt dịch kính điều trị lỗ hoàng điểm 34 Bảng 1.5. Giá trị tiên lượng của các thông số lỗ hoàng điểm 37 Bảng 2.1. Bảng quy đổi thị lực Snellen sang logMAR 49 Bảng 3.1. Phân bố bệnh nhân theo tuổi và giới 54 Bảng 3.2. Thời gian xuất hiện bệnh 57 Bảng 3.3. Thời gian xuất hiện bệnh và giai đoạn lỗ hoàng điểm 58 Bảng 3.4. Kích thước lỗ hoàng điểm 59 Bảng 3.5. Thời gian xuất hiện bệnh và kích thước lỗ hoàng điểm 59 Bảng 3.6. Kích thước lỗ hoàng điểm và thị lực trước phẫu thuật 60 Bảng 3.7. Thời gian xuất hiện bệnh và chỉ số lỗ hoàng điểm 61 Bảng 3.8. Chiều cao lỗ hoàng điểm và chỉ số lỗ hoàng điểm 62 Bảng 3.9. Kết quả giải phẫu chung 63 Bảng 3.10. Kết quả giải phẫu theo thời gian theo dõi 63 Bảng 3.11. So sánh kết quả thị lực trước và sau phẫu thuật 64 Bảng 3.12. Mức độ cải thiện thị lực 64 Bảng 3.13. Thị lực sau phẫu thuật nhóm có và không phẫu thuật 65 Bảng 3.14. Thị lực trung bình theo thời điểm theo dõi 66 Bảng 3.15. Thị trường sau phẫu thuật 67 Bảng 3.16. Nhãn áp sau phẫu thuật 67 Bảng 3.17. Biến chứng trong phẫu thuật 68 Bảng 3.18. Biến chứng sau phẫu thuật 69 Bảng 3.19. Thời gian xuất hiện bệnh và kết quả giải phẫu 70 Bảng 3.20. Tương quan kích thước lỗ hoàng điểm và kết quả giải phẫu 74 Bảng 3.21. Độ dày võng mạc trung tâm và kết quả giải phẫu 75 Bảng 3.22. Chỉ số lỗ hoàng điểm và kết quả giải phẫu 75 Bảng 3.23. Khí nội nhãn và kết quả giải phẫu 76 Bảng 3.24. Thời gian xuất hiện bệnh và kết quả thị lực 76 Bảng 3.25. Thị lực sau phẫu thuật ở nhóm thời gian xuất hiện bệnh dưới 6 tháng và trên 6 tháng 77 Bảng 3.26. Thị lực sau phẫu thuật theo giai đoạn 78 Bảng 3.27. Kích thước lỗ hoàng điểm trung bình theo nhóm thị lực sau phẫu thuật 79 Bảng 3.28. Kích thước lỗ hoàng điểm và kết quả thị lực 80 Bảng 3.29. Độ dày võng mạc trung tâm theo nhóm thị lực sau phẫu thuật 80 Bảng 3.30. Độ dày võng mạc trung tâm và kết quả thị lực 81 Bảng 3.31. Chỉ số lỗ hoàng điểm và thị lực sau phẫu thuật 81 Bảng 3.32. Khí nội nhãn và kết quả thị lực 82 Bảng 4.1. Giới và độ tuổi trung bình các nghiên cứu 84 Bảng 4.2. Thị lực trước phẫu thuật trong một số nghiên cứu 84 Bảng 4.3. Tình trạng thể thủy tinh liên quan đến phẫu thuật 87 Bảng 4.4. Thời gian trung bình các nghiên cứu 88 Bảng 4.5. Tỷ lệ giai đoạn lỗ hoàng điểm theo các tác giả 89 Bảng 4.6. Kết quả giải phẫu của một số tác giả 91 Bảng 4.7. Cải thiện thị lực sau phẫu thuật 93 Bảng 4.8. Kết quả thị lực của một số tác giả 94 Bảng 4.9. Thị lực ở các thời điểm nghiên cứu của một số tác giả 115

DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 3.1. Thị lực trước phẫu thuật 55 Biểu đồ 3.2. Phân nhóm theo nguyên nhân lỗ hoàng điểm 55 Biểu đồ 3.3. Tình trạng thể thủy tinh 56 Biểu đồ 3.4. Giai đoạn lỗ hoàng điểm 58 Biểu đồ 3.5. Chỉ số lỗ hoàng điểm 60 Biểu đồ 3.6. Kích thước và chỉ số lỗ hoàng điểm 61 Biểu đồ 3.7. Phân bố khí nội nhãn trong nghiên cứu 62 Biểu đồ 3.8. Phân bố thị lực sau phẫu thuật 66 Biểu đồ 3.9. Các giai đoạn lỗ hoàng điểm và kết quả giải phẫu 71 Biểu đồ 3.10. Nguyên nhân lỗ hoàng điểm và kết quả giải phẫu 72 Biểu đồ 3.11. Thị lực trước phẫu thuật và kết quả giải phẫu 73 Biểu đồ 3.12. Kích thước lỗ hoàng điểm và kết quả giải phẫu 74 Biểu đồ 3.13. Giai đoạn lỗ hoàng điểm và kết quả thị lực 77 Biểu đồ 3.14. Nguyên nhân lỗ hoàng điểm và thị lực sau phẫu thuật 78

CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN

1. Đỗ Văn Hải, Cung Hồng Sơn (2018). Đánh giá đặc điểm lâm sàng lỗ hoàng điểm và các chỉ số trên chụp cắt lớp võng mạc. Tạp chí Y học Thực hành, số 3 (1068), 7-21. 2. Đỗ Văn Hải, Cung Hồng Sơn (2018). Đánh giá kết quả giải phẫu và thị lực sau phẫu thuật cắt dịch kính bóc màng ngăn trong điều trị lỗ hoàng điểm. Tạp chí Y học Thực hành, số 3 (1068), 21-26.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Kelly, N.E. and R.T. Wendel, Vitreous surgery for idiopathic macular holes. Results of a pilot study. Arch Ophthalmol, 1991. 109(5): p. 654-9. 2. McCannel, C.A., et al., Population-based incidence of macular holes. Ophthalmology, 2009. 116(7): p. 1366-9. 3. Cung Hồng Sơn, Phối hợp phẫu thuật Phaco và cắt dịch kính trong điều trị lỗ hoàng điểm. Tạp chí Y học thực hành, 2011. 759. 4. Bùi Cao Ngữ, Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và đánh giá kết quả điều trị lỗ hoàng điểm do chấn thương đụng dập nhãn cầu tại Bệnh viện Mắt Trung ương. 2013, Trường Đại học Y Hà nội. 5. Nguyễn Đức Anh, Võng mạc và dịch kính, in Giáo trình khoa học cơ sở và lâm sàng. 1998, Nhà xuất bản thanh niên: Hiệp hội nhãn khoa Mỹ tập 12, bản dịch tiếng Vệt. 6. Vũ Anh Tuấn, Đại cương về giải phẫu và sinh lý mắt. Nhãn khoa dùng cho đào tạo bác sỹ đa khoa, Nhà xuất bản giáo dục, 2007: p. 25-28. 7. Schubert H, Structure and Function of the Neural Retina. Yanoffs Ophthalmology, Mosby, NewYork, 2004: p. 771-774. 8. Le Goff, M.M. and P.N. Bishop, Adult vitreous structure and postnatal changes. Eye (Lond), 2008. 22(10): p. 1214-22. 9. Johnson, M.W., Perifoveal vitreous detachment and its macular complications. Trans Am Ophthalmol Soc, 2005. 103: p. 537-67. 10. Gass, J.D., Idiopathic senile macular hole. Its early stages and pathogenesis. Arch Ophthalmol, 1988. 106(5): p. 629-39. 11. Hee, M.R., et al., Optical coherence tomography of macular holes. Ophthalmology, 1995. 102(5): p. 748-56. 12. Arun D. Singh, ed. Disease of the Vitreo-Macular Interface. Essentials in Ophthalmology. 2014, Springer. 13. Gass, J.D., Reappraisal of biomicroscopic classification of stages of development of a macular hole. Am J Ophthalmol, 1995. 119(6): p. 752-9. 14. Gaudric, A., et al., Macular hole formation: new data provided by optical coherence tomography. Arch Ophthalmol, 1999. 117(6): p. 744-51. 15. Đỗ Như Hơn, Chuyên đề dịch kính – võng mạc. Nhà xuất bản Y học-Hà nội, 2011. 16. Gass, J.D., Reappraisal of biomicroscopic classifcation of the stages of development of a macular hole. Am J Ophthalmol, 1995. 119: p. 752-759. 17. Tanner, V. and T.H. Williamson, Watzke-Allen slit beam test in macular holes confirmed by optical coherence tomography. Arch Ophthalmol, 2000. 118(8): p. 1059-63. 18. Takahashi, A., T. Nagaoka, and A. Yoshida, Stage 1-A macular hole: a prospective spectral-domain optical coherence tomography study. Retina, 2011. 31(1): p. 127-47. 19. Takahashi, A., et al., Foveal anatomic changes in a progressing stage 1 macular hole documented by spectral-domain optical coherence tomography. Ophthalmology, 2010. 117(4): p. 806-10. 20. Kusuhara, S., et al., Prediction of postoperative visual outcome based on hole configuration by optical coherence tomography in eyes with idiopathic macular holes. Am J Ophthalmol, 2004. 138(5): p. 709-16. 21. Rameez N Hussain , et al., Correlation between preoperative micromophology and post operative anatomical and functional outcomes in macular hole surgery. Kerala Journal Ophthalmology, 2004. 78(5): p. 41- 46. 22. Bottoni, F., et al., Diagnosis of macular pseudoholes and lamellar macular holes: is optical coherence tomography the "gold standard"? Br J Ophthalmol, 2008. 92(5): p. 635-9. 23. Van Newkirk, M.R., et al., B-scan ultrasonographic findings in the stages of idiopathic macular hole. Trans Am Ophthalmol Soc, 2000. 98: p. 163-9; discussion 169-71. 24. Huang, J., et al., Classification of full-thickness traumatic macular holes by optical coherence tomography. Retina, 2009. 29(3): p. 340-8. 25. Wu, T.T. and Y.H. Kung, Comparison of anatomical and visual outcomes of macular hole surgery in patients with high myopia vs. non-high myopia: a case-control study using optical coherence tomography. Graefes Arch Clin Exp Ophthalmol, 2012. 250(3): p. 327-31. 26. Stalmans, P., et al., Enzymatic vitreolysis with ocriplasmin for vitreomacular traction and macular holes. N Engl J Med, 2012. 367(7): p. 606-15. 27. Chan, C.K., I.F. Wessels, and E.J. Friedrichsen, Treatment of idiopathic macular holes by induced posterior vitreous detachment. Ophthalmology, 1995. 102(5): p. 757-67. 28. Mori, K., et al., Treatment of stage 2 macular hole by intravitreous injection of expansile gas and induction of posterior vitreous detachment. Ophthalmology, 2007. 114(1): p. 127-33. 29. Chen, T.C., C.H. Yang, and C.M. Yang, Intravitreal expansile gas in the treatment of early macular hole: reappraisal. Ophthalmologica, 2012. 228(3): p. 159-66. 30. Madi, H.A., I. Masri, and D.H. Steel, Optimal management of idiopathic macular holes. Clin Ophthalmol, 2016. 10: p. 97-116. 31. Miller, J.B., et al., Long-term Follow-up and Outcomes in Traumatic Macular Holes. Am J Ophthalmol, 2015. 160(6): p. 1255-1258 e1. 32. Kuhn, F., et al., Internal limiting membrane removal for traumatic macular holes. Ophthalmic Surg Lasers, 2001. 32(4): p. 308-15. 33. Abou Shousha, M.A., Inverted Internal Limiting Membrane Flap For Large Traumatic Macular Holes. Medicine (Baltimore), 2016. 95(3): p. e2523. 34. Ghoraba, H.H., A.F. Ellakwa, and A.A. Ghali, Long term result of silicone oil versus gas tamponade in the treatment of traumatic macular holes. Clin Ophthalmol, 2012. 6: p. 49-53. 35. Wachtlin, J., et al., Long-term results following pars plana vitrectomy with platelet concentrate in pediatric patients with traumatic macular hole. Am J Ophthalmol, 2003. 136(1): p. 197-9. 36. Azevedo, S., N. Ferreira, and A. Meireles, Management of pediatric traumatic macular holes – case report. Case Rep Ophthalmol, 2013. 4(2): p. 20-7. 37. Wu, W.C., et al., Pediatric traumatic macular hole: results of autologous plasmin enzyme-assisted vitrectomy. Am J Ophthalmol, 2007. 144(5): p. 668-672. 38. Kwok, A.K., T.Y. Lai, and W.W. Yip, Vitrectomy and gas tamponade without internal limiting membrane peeling for myopic foveoschisis. Br J Ophthalmol, 2005. 89(9): p. 1180-3. 39. Jackson, T.L., et al., United Kingdom National Ophthalmology Database Study of Vitreoretinal Surgery: report 1; case mix, complications, and cataract. Eye (Lond), 2013. 27(5): p. 644-51. 40. Kadonosono, K., et al., Staining of internal limiting membrane in macular hole surgery. Arch Ophthalmol, 2000. 118(8): p. 1116-8. 41. Mester, V. and F. Kuhn, Internal limiting membrane removal in the management of full-thickness macular holes. Am J Ophthalmol, 2000. 129(6): p. 769-77. 42. Kang, H.K., A.A. Chang, and P.E. Beaumont, The macular hole: report of an Australian surgical series and meta-analysis of the literature. Clin Exp Ophthalmol, 2000. 28(4): p. 298-308. 43. Wendel, R.T., et al., Vitreous surgery for macular holes. Ophthalmology, 1993. 100(11): p. 1671-6. 44. Chin, E.K., D.R. Almeida, and E.H. Sohn, Structural and functional changes after macular hole surgery: a review. Int Ophthalmol Clin, 2014. 54(2): p. 17-27. 45. Eckardt, C., et al., [Removal of the internal limiting membrane in macular holes. Clinical and morphological findings]. Ophthalmologe, 1997. 94(8): p. 545-51. 46. Stephenson, J., Retina, ed. F. Edition. Vol. 3. 2013. 47. Burk, S.E., et al., Indocyanine green-assisted peeling of the retinal internal limiting membrane. Ophthalmology, 2000. 107(11): p. 2010-4. 48. Lois, N., et al., Internal limiting membrane peeling versus no peeling for idiopathic full-thickness macular hole: a pragmatic randomized controlled trial. Invest Ophthalmol Vis Sci, 2011. 52(3): p. 1586-92. 49. D'Souza, M.J., et al., Re-operation of idiopathic full-thickness macular holes after initial surgery with internal limiting membrane peel. Br J Ophthalmol, 2011. 95(11): p. 1564-7. 50. Michalewska, Z., et al., Inverted internal limiting membrane flap technique for large macular holes. Ophthalmology, 2010. 117(10): p. 2018-25. 51. American Academy of Ophthalmology Retina/Vitreous Panel. Preferred Practice Pattern®Guidelines. Idiopathic Macular Hole. 2014, American Academy of Ophthalmology: San Francisco, CA:. 52. Gelman, R., et al., Retinal Damage Induced by Internal Limiting Membrane Removal. J Ophthalmol, 2015. 2015: p. 939748. 53. Kim, S.S., et al., Outcomes of sulfur hexafluoride (SF6) versus perfluoropropane (C3F8) gas tamponade for macular hole surgery. Retina, 2008. 28(10): p. 1408-15. 54. Briand, S., et al., Prospective randomized trial: outcomes of SF(6) versus C(3)F(8) in macular hole surgery. Can J Ophthalmol, 2015. 50(2): p. 95-100. 55. Rahman, R., I. Madgula, and K. Khan, Outcomes of sulfur hexafluoride (SF6) versus perfluoroethane (C2F6) gas tamponade for non-posturing macular-hole surgery. Br J Ophthalmol, 2012. 96(2): p. 185-8. 56. Berger, J.W. and A.J. Brucker, The magnitude of the bubble buoyant pressure: implications for macular hole surgery. Retina, 1998. 18(1): p. 84-6; author reply 86-8. 57. Ullrich, S., et al., Macular hole size as a prognostic factor in macular hole surgery. Br J Ophthalmol, 2002. 86(4): p. 390-3. 58. Eckardt, C., et al., Macular hole surgery with air tamponade and optical coherence tomography-based duration of face-down positioning. Retina, 2008. 28(8): p. 1087-96. 59. Parravano, M., et al., Vitrectomy for idiopathic macular hole. Cochrane Database Syst Rev, 2015(5): p. CD009080. 60. Gupta, B., et al., Predicting visual success in macular hole surgery. Br J Ophthalmol, 2009. 93(11): p. 1488-91. 61. Wong, S.C., et al., Cataract progression in macular hole cases: results with vitrectomy or with observation. J Cataract Refract Surg, 2012. 38(7): p. 1176-80. 62. Manvikar, S.R., D. Allen, and D.H. Steel, Optical biometry in combined phacovitrectomy. J Cataract Refract Surg, 2009. 35(1): p. 64-9. 63. Muselier, A., et al., Macular hole surgery and cataract extraction: combined vs consecutive surgery. Am J Ophthalmol, 2010. 150(3): p. 387-91. 64. Krishnan, R., C. Tossounis, and Y. Fung Yang, 20-gauge and 23-gauge phacovitrectomy for idiopathic macular holes: comparison of complications and long-term outcomes. Eye (Lond), 2013. 27(1): p. 72-7. 65. Feng, H. and R.A. Adelman, Cataract formation following vitreoretinal procedures. Clin Ophthalmol, 2014. 8: p. 1957-65. 66. Kimura, T., et al., Is removal of internal limiting membrane always necessary during stage 3 idiopathic macular hole surgery? Retina, 2005. 25(1): p. 54-8. 67. Banker, A.S., et al., Vision-threatening complications of surgery for full-thickness macular holes. Vitrectomy for Macular Hole Study Group. Ophthalmology, 1997. 104(9): p. 1442-52; discussion 1452-3. 68. Javid, C.G. and P.L. Lou, Complications of macular hole surgery. Int Ophthalmol Clin, 2000. 40(1): p. 225-32. 69. Park, D.W., et al., Macular hole surgery with internal-limiting membrane peeling and intravitreous air. Ophthalmology, 1999. 106(7): p. 1392-7; discussion 1397-8. 70. Pendergast, S.D. and B.W. McCuen, 2nd, Visual field loss after macular hole surgery. Ophthalmology, 1996. 103(7): p. 1069-77. 71. Krohn, J., Topical medication interferes with face-down positioning after macular hole surgery. Acta Ophthalmol Scand, 2003. 81(3): p. 226-9. 72. Kang, S.W., K. Ahn, and D.I. Ham, Types of macular hole closure and their clinical implications. Br J Ophthalmol, 2003. 87(8): p. 1015-9. 73. Dhawahir-Scala, F.E., et al., To posture or not to posture after macular hole surgery. Retina, 2008. 28(1): p. 60-5. 74. Conart, J.B., et al., Outcomes of macular hole surgery with short-duration positioning in highly myopic eyes: a case-control study. Ophthalmology, 2014. 121(6): p. 1263-8. 75. Ellis, J.D., et al., Surgery for full-thickness macular holes with short-duration prone posturing: results of a pilot study. Eye (Lond), 2000. 14 ( Pt 3A): p. 307-12. 76. Sato, Y. and T. Isomae, Macular hole surgery with internal limiting membrane removal, air tamponade, and 1-day prone positioning. Jpn J Ophthalmol, 2003. 47(5): p. 503-6. 77. Krohn, J., Duration of face-down positioning after macular hole surgery: a comparison between 1 week and 3 days. Acta Ophthalmol Scand, 2005. 83(3): p. 289-92. 78. Shukla, S.Y., et al., Outcomes of chronic macular hole surgical repair. Indian J Ophthalmol, 2014. 62(7): p. 795-8. 79. Kusuhara, S. and A. Negi, Predicting visual outcome following surgery for idiopathic macular holes. Ophthalmologica, 2014. 231(3): p. 125-32. 80. Hoerauf, H., Predictive values in macular hole repair. British Journal of Ophthalmology, 2007. 91(11): p. 1415-1416. 81. Ezra, E., Z.J. Gregor, and N. Morfields Macular Hole Study Ggroup Report, Surgery for idiopathic full-thickness macular hole: two-year results of a randomized clinical trial comparing natural history, vitrectomy, and vitrectomy plus autologous serum: Morfields Macular Hole Study Group RAeport no. 1. Arch Ophthalmol, 2004. 122(2): p. 224-36. 82. Kobayashi, H. and K. Kobayashi, Correlation of quantitative three-dimensional measurements of macular hole size with visual acuity after vitrectomy. Graefes Arch Clin Exp Ophthalmol, 1999. 237(4): p. 283-8. 83. Ip, M.S., et al., Anatomical outcomes of surgery for idiopathic macular hole as determined by optical coherence tomography. Arch Ophthalmol, 2002. 120(1): p. 29-35. 84. Jaycock, P.D., et al., Outcomes of macular hole surgery: implications for surgical management and clinical governance. Eye (Lond), 2005. 19(8): p. 879-84. 85. Brooks, H.L., Jr., Macular hole surgery with and without internal limiting membrane peeling. Ophthalmology, 2000. 107(10): p. 1939-48; discussion 1948-9. 86. Kusaka, S., et al., Treatment of full-thickness macular holes with autologous serum. Jpn J Ophthalmol, 1997. 41(5): p. 332-8. 87. Shukla, D., et al., A comparison of brilliant blue G, trypan blue, and indocyanine green dyes to assist internal limiting membrane peeling during macular hole surgery. Retina, 2011. 31(10): p. 2021-5. 88. Solebo, A.L., et al., Face-down positioning or posturing after macular hole surgery. Cochrane Database Syst Rev, 2011(12): p. CD008228. 89. Hu, Z., et al., Face-down or no face-down posturing following macular hole surgery: a meta-analysis. Acta Ophthalmol, 2016. 94(4): p. 326-33. 90. Almeida, D.R., et al., Anatomical and visual outcomes of macular hole surgery with short-duration 3-day face-down positioning. Retina, 2012. 32(3): p. 506-10. 91. Lahey, J.M., et al., Combining phacoemulsification with vitrectomy for treatment of macular holes. Br J Ophthalmol, 2002. 86(8): p. 876-8. 92. Theocharis, I.P., et al., Combined phacoemulsification and pars plana vitrectomy for macular hole treatment. Acta Ophthalmol Scand, 2005. 83(2): p. 172-5. 93. Haritoglou, C., et al., Five-year follow-up of macular hole surgery with peeling of the internal limiting membrane: update of a prospective study. Retina, 2006. 26(6): p. 618-22. 94. Chung, S.E., et al., Central photoreceptor viability and prediction of visual outcome in patients with idiopathic macular holes. Korean J Ophthalmol, 2010. 24(4): p. 213-8. 95. Lesnik Oberstein, S.Y, and M.D. de Smet, Use of heavy Trypan blue in macular hole surgery. Eye (Lond), 2010. 24(7): p. 1177-81. 96. Hussain, R.N., T. Thachil, and S.S. Patel, Correlation Between Preoperative Micro Morphology and Post Operative Anatomical and Functional Outcomes in Macular Hole Surgery. Age, 2014. 63: p. 6.24. 97. Kuhn, F., et al., Epidemiology of blinding trauma in the United States Eye Injury Registry. Ophthalmic Epidemiol, 2006. 13(3): p. 209-16. 98. Huang, J., et al., Comparison of full-thickness traumatic macular holes and idiopathic macular holes by optical coherence tomography. Graefes Arch Clin Exp Ophthalmol, 2010. 248(8): p. 1071-5. 99. Haritoglou, C., et al., Long-term follow-up after macular hole surgery with internal limiting membrane peeling. Am J Ophthalmol, 2002. 134(5): p. 661-6. 100. Kumar, A., et al., Evaluation of predictors for anatomical success in macular hole surgery in Indian population. Indian J Ophthalmol, 2014. 62(12): p. 1141-5. 101. Kusuhara, S., et al., Prediction of postoperative visual outcome based on hole configuration by optical coherence tomography in eyes with idiopathic macular holes. American journal of ophthalmology, 2004. 138(5): p. 709-716. 102. Kusuhara, S. and A. Negi, Predicting Visual Outcome following Surgery for Idiopathic Macular Holes. Ophthalmologica, 2014. 231(3): p. 125-132. 103. Steel, D.H.W. and A.J. Lotery, Idiopathic vitreomacular traction and macular hole: a comprehensive review of pathophysiology, diagnosis, and treatment. Eye (Lond), 2013. 27(Suppl 1): p. S1-S21. 104. Wickens, J.C. and G.K. Shah, Outcomes of macular hole surgery and shortened face down positioning. Retina, 2006. 26(8): p. 902-4. 105. Hejsek, L., et al., Re-operation of idiopathic macular hole after failed initial surgery. Biomed Pap Med Fac Univ Palacky Olomouc Czech Repub, 2014. 158(4): p. 596-9. 106. Smiddy, W.E., W. Feuer, and G. Cordahi, Internal limiting membrane peeling in macular hole surgery. Ophthalmology, 2001. 108(8): p. 1471-6; discussion 1477-8. 107. Sakaguchi, H., et al., Long-term follow-up after vitrectomy to treat idiopathic full-thickness macular holes: visual acuity and macular complications. Clin Ophthalmol, 2012. 6: p. 1281-6. 108. Rameez N Hussain, e.a., Correlation between preoperative micromophology and post operative anatomical and functional outcomes in macular hole surgery. Kerala Journal Ophthalmology, 2004. 78(5): p. 41-46. 109. Ooto, S., et al., Photoreceptor damage and foveal sensitivity in surgically closed macular holes: an adaptive optics scanning laser ophthalmoscopy study. Am J Ophthalmol, 2012. 154(1): p. 174-186.e2. 110. Wakabayashi, T. and Y. Oshima, Restoration of ELM reflection line crucial for visual recovery in surgically closed MH. Retina Today, 2010. 1: p. 48-51. 111. Sano, M., et al., Restored photoreceptor outer segment and visual recovery after macular hole closure. American journal of ophthalmology, 2009. 147(2): p. 313-318. e1. 112. Yokota, S., et al., Objective assessment of foveal cone loss ratio in surgically closed macular holes using adaptive optics scanning laser ophthalmoscopy. PLoS One, 2013. 8(5): p. e63786. 113. Bottoni, F., et al., The dynamic healing process of idiopathic macular holes after surgical repair: a spectral-domain optical coherence tomography study. Invest Ophthalmol Vis Sci, 2011. 52(7): p. 4439-46. 114. Hirata, A., et al., Effect of infusion air pressure on visual field defects after macular hole surgery. Am J Ophthalmol, 2000. 130(5): p. 611-6. 115. Boldt, H.C., et al., Visual field defects after macular hole surgery. Am J Ophthalmol, 1996. 122(3): p. 371-81. 116. Thompson, J.T., et al., Increased intraocular pressure after macular hole surgery. Am J Ophthalmol, 1996. 121(6): p. 615-22. 117. Park, S.S., et al., Posterior segment complications after vitrectomy for macular hole. Ophthalmology, 1995. 102(5): p. 775-81. 118. Stamenkovic, M., Surgical management of macular holes – indications and complications. Acta Chir Iugosl, 2012. 59(3): p. 85-8. 119. Park DW, et al., Macular hole surgery with internal-limiting membrane peeling and intravitreous air. Ophthalmology, 1999. 106: p. 1392–1397. 120. Thompson, J.T., R.N. Sjaarda, and M.B. Lansing, The results of vitreous surgery for chronic macular holes. Retina, 1997. 17(6): p. 493-501. 121. Scott, R.A., et al., Visual and anatomical results of surgery for long standing macular holes. Br J Ophthalmol, 2000. 84(2): p. 150-3. 122. Stec, L.A., et al., Vitrectomy for chronic macular holes. Retina, 2004. 24(3): p. 341-7. 123. Lesnik Oberstein, S.Y. and M.D. de Smet, Use of heavy Trypan blue in macular hole surgery. Eye (Lond), 2010. 24(7): p. 1177-81. 124. Liu, W. and A. Grzybowski, Current Management of Traumatic Macular Holes. J Ophthalmol, 2017. 2017: p. 1748135. 125. Miller, J.B., et al., A review of traumatic macular hole: diagnosis and treatment. Int Ophthalmol Clin, 2013. 53(4): p. 59-67. 126. Hou. J. and Jiang. Y. R An analysis of the prognosis and factors of vitrectomy for a traumatic macular hole. Chinese Journal of Optometry Ophthalmology and Visual Science, 2013. 15(1): p. 26-29. 127. Yuan. L. L., H.H.D., and Li. X. R., , ClinicaI analysis of 47 cases with traumatic macular hole resulted from ocular contusion. Chinese Journal of Ocluar Fundus Diseases, 2015. 31(1): p. 45-48. 128. Qu, J., et al., Vitrectomy outcomes in eyes with high myopic macular hole without retinal detachment. Retina, 2012. 32(2): p. 275-80. 129. Kadonosono, K., et al., Treatment of retinal detachment resulting from myopic macular hole with internal limiting membrane removal. Am J Ophthalmol, 2001. 131(2): p. 203-7. 130. Kumar, A., et al., Visual outcome and electron microscopic features of indocyanine green-assisted internal limiting membrane peeling from macular hole of various aetiologies. Indian J Ophthalmol, 2005. 53(3): p. 159-65. 131. Sayanagi, K., et al., Spectral-domain optical coherence tomographic findings in myopic foveoschisis. Retina, 2010. 30(4): p. 623-8. 132. Ezra E and Gregor ZJ, Surgery for idiopathic fullthickness macular hole: two-year results of a randomized clinical trial comparing natural history, vitrectomy, and vitrectomy plus autologous serum: Moorfields Macular Hole Study Group report No 1. Arch Ophthalmol, 2004. 122: p. 224–236. 133. Ezra, E., et al., Macular hole opercula: Ultrastructural features and clinicopathological correlation. Archives of Ophthalmology, 1997. 115(11): p. 1381-1387. 134. Saxena, S., N.M. Holekamp, and A. Kumar, Diagnosis and management of idiopathic macular holes. Indian J Ophthalmol, 1998. 46(4): p. 185-93. 135. Freeman, W.R., et al., Vitrectomy for the treatment of full-thickness stage 3 or 4 macular holes. Results of a multicentered randomized clinical trial. The Vitrectomy for Treatment of Macular Hole Study Group. Arch Ophthalmol, 1997. 115(1): p. 11-21. 136. Gupta B, et al., Predicting visual success in macular hole surgery. 2009, Br J Ophthalmol, p. 1488–1491. 137. Dai, Y.M., et al., [Optical coherence tomography predictive factors for idiopathic macular hole surgery outcome]. Zhonghua Yan Ke Za Zhi, 2013. 49(9): p. 807-11. 138. Thompson, J.T., et al., Intraocular tamponade duration and success of macular hole surgery. Retina, 1996. 16(5): p. 373-82. 139. Mittra, R.A., et al., Sustained postoperative face-down positioning is unnecessary for successful macular hole surgery. Br J Ophthalmol, 2009. 93(5): p. 664-6. 140. Tatham, A. and S. Banerjee, Face-down posturing after macular hole surgery: a meta-analysis. Br J Ophthalmol, 2010. 94(5): p. 626-31. 141. Jumper, J.M., et al., Features of macular hole closure in the early postoperative period using optical coherence tomography. Retina, 2000. 20(3): p. 232-7. 142. Karia, N., et al., Macular hole surgery using silicone oil tamponade. Br J Ophthalmol, 2001. 85(11): p. 1320-3. 143. Madgula, I.M. and M. Costen, Functional outcome and patient preferences following combined phaco-vitrectomy for macular hole without prone posturing. Eye (Lond), 2008. 22(8): p. 1050-3. 144. Holekamp, N.M., et al., Ulnar neuropathy as a complication of macular hole surgery. Arch Ophthalmol, 1999. 117(12): p. 1607-10. 145. Verma, D., et al., Evaluation of posturing in macular hole surgery. Eye (Lond), 2002. 16(6): p. 701-4. 146. Leitritz, M.A., et al., Usability of a gravity- and tilt-compensated sensor with data logging function to measure posturing compliance in patients after macular hole surgery: a pilot study. Graefes Arch Clin Exp Ophthalmol, 2014. 252(5): p. 739-44. 147. Tornambe, P.E., L.S. Poliner, and K. Grote, Macular hole surgery without face-down positioning. A pilot study. Retina, 1997. 17(3): p. 179-85. 148. Spiteri Cornish, K., et al., Vitrectomy with internal limiting membrane (ILM) peeling versus vitrectomy with no peeling for idiopathic full-thickness macular hole (FTMH). Cochrane Database Syst Rev, 2013(6): p. CD009306. 149. Tadayoni, R., et al., Relationship between macular hole size and the potential benefit of internal limiting membrane peeling. Br J Ophthalmol, 2006. 90(10): p. 1239-41. 150. Tognetto, D., et al., Internal limiting membrane removal during macular hole surgery: results of a multicenter retrospective study. Ophthalmology, 2006. 113(8): p. 1401-10. 151. Kumari K, Tahir MA, and Cheema A, Visual and anatomical outcome of macular hole surgery at a tertiary healthcare facility. Pak J Med Sci, 2017. 33(5): p. 1171-1176. 152. Tadayoni R, et al., A randomized controlled trial of alleviated positioning after small macular hole surgery. Ophthalmology, 2011: p. 150–155. 153. Goncu, T., G. Gurelik, and B. Hasanreisoglu, Comparison of efficacy and safety between transconjunctival 23-gauge and conventional 20-gauge vitrectomy systems in macular surgery. Korean J Ophthalmol, 2012. 26(5): p. 339-46. 154. Sanisoglu, H., et al., Outcomes of 23-gauge pars plana vitrectomy and internal limiting membrane peeling with brilliant blue in macular hole. Clin Ophthalmol, 2011. 5: p. 1177-83. 155. Dihowm, F. and M. MacCumber, Comparison of outcomes between 20, 23 and 25 gauge vitrectomy for idiopathic macular hole. Int J Retina Vitreous, 2015. 1: p. 6. 156. Kusuhara, S., et al., Outcomes of 23- and 25-gauge transconjunctival sutureless vitrectomies for idiopathic macular holes. Br J Ophthalmol, 2008. 92(9): p. 1261-4. 157. Hikichi, T., et al., 23- and 20-gauge vitrectomy with air tamponade with combined phacoemulsification for idiopathic macular hole: a single-surgeon study. Am J Ophthalmol, 2011. 152(1): p. 114-121 e1. 158. Rizzo, S., et al., Sutureless 25-gauge vitrectomy for idiopathic macular hole repair. Graefes Arch Clin Exp Ophthalmol, 2007. 245(10): p. 1437-40. 159. Miller, J.H., Jr., J.M. Googe, Jr., and J.C. Hoskins, Combined macular hole and cataract surgery. Am J Ophthalmol, 1997. 123(5): p. 705-7.

Từ khóa » Các Giai đoạn Lỗ Hoàng điểm