Nghiên Cứu Về Hệ Thống Tổng đài STAREX VK - Tài Liệu Text - 123doc
Có thể bạn quan tâm
- Trang chủ >>
- Kỹ thuật >>
- Điện - Điện tử - Viễn thông
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (302.6 KB, 71 trang )
Đồ án tốt nghiệpNghiên cứu về hệ thống Tổng đài STAREX-VKChơng IKhái quát hệ thống starex-vkI. giới thiệu chungHệ thống chuyển mạch starex-vk là hệ thống chuyển mạch điện tửtiêu chuẩn do tập đoàn LGIC (Hàn Quốc) và Công ty VKX nghiên cứu và pháttriển.starex-vk đợc dùng cho chức năng chuyển mạch ở tất cả các mứccủa mạng điện thoại công cộng bao gồm: Chuyển mạch nội hạt (local), chuyểnmạch nội hạt/chuyển tiếp (local/tandem), chuyển mạch chuyển tiếp (toll)hệthống có thể đóng vai trò trung chuyển một cách mềm dẻo giữa các mạng nhmạng thông minh (IN), mạng số đa dịch vụ (ISDN), mạng di động công cộng(PLMN).Kích cỡ, khả năng, độ linh động của các dịch vụ và sự tơng thích vớimạng của Tổng đài starex-vk cung cấp cho con ngời sử dụng mức vận hànhcao nhất và các phạm ứng dụng rộng lớn. Đạt đợc điều này là nhờ các côngnghệ tiên tiến nhất nh là công nghệ máy tính, chất bán dẫn, công nghệ viễnthông và công nghệ phần mềm có sẵn. Hơn nữa, phần cứng và phần mềm củaTổng đài đợc module hoá, do đó cho phép dễ dàng tơng thích với các mạng lớiđa dạng khác, các chức năng có thể thêm vào hoặc sử đổi một cách dễ dàng.Cũng nh các hệ thống Tổng đài tiên tiến khác, Tổng đài starex-vkcung cấp chức năng ISDN (2B+D, 30B+D), hệ thống báo hiệu số 7, và các phơng thức xử lý gói. Trong một tơng lai gần, khả năng của Tổng đài sẽ đợc cảithiện một cách đáng kể bằng việc cung cấp chức năng ISDN băng rộng màkhông cần phải thay đổi cấu trúc cơ bản.Những u điểm chính của hệ thống:- Cấu trúc hệ thống mềm dẻo, dễ dàng tơng thích với những công nghệmới và thêm chức năng mới.- Dễ dàng vận hành và khai thác, cung cấp cho ngời dùng những chứcnăng và dịch vụ hoàn hảo.- Độ tin cậy và độ an toàn cao.- Tối thiểu hoá giá thành bảo dỡng và dễ dàng nâng cấp hệ thống.- Đợc ứng dụng công nghệ cáp quang mới.- Dung lợng lớn, thích ứng với các thành phố lớn.II. Các khả năng và các đặc tính của hệ thốngTổng đài starex-vk có dung lợng tối đa là 120.000 thuê bao và60.000 trung kế. Nó đợc thiết kế theo nguyên tắc điều khiển phân bố tối u. NóSV: Đặng Thị Thu Hà1Đồ án tốt nghiệpNghiên cứu về hệ thống Tổng đài STAREX-VKcó thể chuyển mạch cho một lu lợng lên đến 26.000 erlang và khả năng xử lýcuộc gọi giờ cao điểm là 1.500.000 BHCA.Tỷ lệ tập trung có thể đợc thay đổi một cách linh động từ 8/1 đến 1/1.Các thông số đặc trngDung lợng thuê baoSố trung kếLu lợng (Erlang)Khả năng xử lý cuộc gọi giờ cao điểmSố phân hệ chuyển mạch tối đaSố tổng đài vệ tinh tối đaBộ xử lý chính của ISBộ xử lý chính của CSSố đờng trung kế của mỗi phân hệSố thuê bao của mỗi bảng mạchCấu trúc mạng chuyển mạchChuyển mạch không gianBộ nhớ chínhBộ xử lý chínhThiết bị truyền thông tin giữa các bộ xử lýổ đĩa cứngổ băng từCổng vào/raBáo hiệu liên đàiNgôn ngữ lập trìnhISDNKhả năng120.00030.0026.0001.500.000 BHCA44SS32RSISP,NTPICP,OCP192032T-S-T64*6416/32/48/64 MB32 bitGlobal bus6*2 Gbyte3 MT16N7,R2 MFCCHILL,C,ASSemblyBRI, PRI, BAMIII.1. Khả năng ứng dụng và khả năng vận hành bảo dỡngTổng đài starex-vk đợc thiết kế quan tâm tới khả năng tối u khả năngthích ứng với công nghệ mới, độ linh động cao, do đó có thể cung cấp chứcnăng đa dạng, cập nhật công nghệ mới trong phạm vi rộng lớn. Đặc biệt khảnăng chuẩn đoán lỗi đợc đề cập.Tổng đài cung cấp cho ngời vận hành các cung cụ bảo dỡng hết sức hiệuquả và đơn giản, đồng thời cũng cung cấp các giao diện vào ra tiện lợi cho ngờiquản lý vận hành và thao tác.Tổng đài có hệ quản lý vào ra sử dụng các lựa chon chi tiết nhằm trợ giúpcho ngời điều hành thực hiện các thủ tục, thao tác ra, đồng thời cũng đợc trangbị hệ thống phần mềm quản lý bằng đồ hoạ, do đó công việc phát hiện sai hỏngphần cứng, cũng nh các loại cảnh báo sẽ trở nên rất đơn giản và hiệu quả.II.2. Hệ thống tính cớcHệ thống chuyển mạch starex-vk đợc cấu trúc xử lý theo kiểu phântán. Mỗi vi xử lý của mỗi phân hệ thực hiện việc tạo và thu nhận cũng nh ghicác thông tin về cớc để có thể xử lý nhanh chính xác các loại dịch vụ và số lợngSV: Đặng Thị Thu Hà2Đồ án tốt nghiệpNghiên cứu về hệ thống Tổng đài STAREX-VKcác thuê bao trong hệ thống. Để thực hiện tính cớc, khối CDGU đợc đặt ở mỗiSS và CHAU, CHCU, CHVU đợc đặt trong ổ đĩa thông qua OPC theo từngblock và có thể sao chép lên băng từ.Tổng đài starex-vk có thể xử lý dữ liệu theo phơng pháp LAMAhoặc phơng pháp CAMA. Để ghi dữ liệu cớc Tổng đài cơ bản sử dụng phơngpháp ghi chi tiết, tuy nhiên ngời vận hành có thể lựa chọn phơng pháp ghi theokhối. Mặt khác có thể ghi cớc chi tiết vào ổ đĩa sử dụng phơng pháp tính cớc tứcthì, cớc cố định, cớc điện thoại công cộng. Ngoài ra Tổng đài có thể ghi, theodõi và đa ra dữ liệu ngay tức khắc hoặc một số lợng nhất định.Thông thờng cớc đợc ghi trên băng từ, nhng vào giờ cao điểm Tổng đàistarex-vk ghi tạm thời dữ liệu cớc trên ổ đĩa để tránh mất mát dữ liệu do sựquá tải của OCP nên đảm bảo hiệu quả sử dụng thiết bị bộ nhớ phụ, khả nănghoạt động cao của OCP và độ tin cậy của dữ liệu cớc, việc ghi và quản lý cớctrong ổ đĩa giúp ngời vận hành có thể đọc và đa ra theo yêu cầu.II.3. Hệ thống báo hiệuTổng đài starex-vk cung cấp hệ thống báo hiệu đa dạng, tơng thíchdễ dàng với các hệ thống chuyển mạch khác. Hệ thống báo hiệu đờng dây thuê bao: Xung quay số DP, tín hiệu TollDTMF. Hệ thống báo hiệu liên đài: LD, R2 MFC, báo hiệu kênh chung. Hệ thống báo hiệu kênh chung.* Hệ thống báo hiệu kênh chung của Tổng đài starex-vk tuân theo cáckhuyến nghị CCITT* Kênh báo hiệu: sử dụng kênh dữ liệu báo hiệu số tốc độ 56 Kb/sử dụng. Cóthể dùng kênh báo hiệu tơng tự (tuỳ chọn).* Đờng báo hiệu: sử dụng phơng pháp truyền dữ liệu cơ bản, không sử dụngphơng pháp truyền lặp theo chu kỳ.* Quản lý lu lợng báo hiệu: không gồm chức năng hạn chế truyền vàkiểm tra tắc nghẽn tập hợp truyền, điều khiển truyền sử dụng phơng pháp đơngiản.II.4. Cấu trúc dự phòngPhần cơ bản của Tổng đài starex-vk là các bộ xử lý, các phần liênkết điều khiển, chuyển mạch thời gian và thiết bị đồng bộ mạng. Các phần nàyđều đợc ghép đôi hoạt động theo kiểu dự phòng nóng hoặc phân chia tải thậmchí kép ba hoặc cấu trúc dự phòng n + kỹ thuật để nâng cao độ tin cậy của hệthống.SV: Đặng Thị Thu Hà3Đồ án tốt nghiệpNghiên cứu về hệ thống Tổng đài STAREX-VKII.5. Dự phòng phần điều khiển Dự phòng theo kiểu dự phòng nóng (Active/Standby):Tại một thời điểm chỉ có một mặt của bộ xử lý làm việc (mặt Active) cònmặt kia không làm việc (Standby) nhng hai mặt này luôn trao đổi dữ liệu vàthông tin cho nhau. Khi mặt Active bị lỗi thì mặt Standby sẽ nhận điều khiển vàtrở thành mặt Active.Phơng pháp dự phòng này áp dụng cho:Các bộ vi xử lý thức hiện xử lý các công việc ở mức cao (không yêu cầuxử lý trong thời gian thực): Xử lý cuộc gọi, phân tích số, điều khiển chuyểnmạch, quản lý và bảo dỡngCác DC thực hiện chức năng xử lý các công việc ở mức thấp (yêu cầu thờigian thực): giám sát thuê bao, xử lý báo hiệu Dự phòng theo kiểu phân tải:Bình thờng mỗi vi xử lý thực hiện điều khiển một số thiết bị riêng và traođổi thông tin với nhau nhng khi một vi xử lý bị lỗi thì mặt còn lại sẽ nhận điềukhiển tất cả các công việc.Phơng pháp này thực hiện ở: SUDC, DCDC, DTDCII.5.1. Dự phòng tuyến số liệuVì các dữ liệu các thuê bao rất quan trọng nên các tuyến dữ liệu cũng cócấu trúc dự phòng. Tất cả các thiết bị ngoại vi đều đợc cấu trúc kép đôi và hoạtđộng theo kiểu dự phòng nóng.II.5.2. Dự phòng cho mạng IPCMạng IPC của Tổng đài starex-vk đều đợc cấu trúc theo kiểu đầuchéo để tăng độ tin cậy.II.6. Phân hệ vệ tinhVề cơ bản phân hệ vệ tinh hoạt động giống nh một phân hệ thuê bao tạiTổng đài HOST. Lu lợng: 430 Erlang, khả năng xử lý cuộc gọi giờ cao điểm:40.000 BHCA. Ngoài ra nó còn có chức năng khác để phù hợp với vai trò điềukhiển cách xa Tổng đài HOST.II.6.1. Khả năng hoạt động độc lậpKhi đờng truyền kết nối giữa trạm vệ tinh và Tổng đài HOST bình thờngthì mọi tính năng thuê bao mọi hoạt động ở vệ tinh giống hệt tính năng thuê baoở Tổng đài HOST. Nhng nếu đờng truyền trên có sự cố, việc liên lạc giữa vệ tinhvà HOST bi gián đoạn thì vệ tinh hoạt động độc lập. Các thuê bao thuộc nội bộvệ tinh vẫn liên lạc bình thờng. Các thông tin về cớc vẫn đợc lu giữ ngay trên ởSV: Đặng Thị Thu Hà4Đồ án tốt nghiệpNghiên cứu về hệ thống Tổng đài STAREX-VKđĩa của trạm vệ tinh. Khi đờng truyền đợc hồi phục thì các thông tin đó gửi vềHOST để xử lý.Trong quá trình thiết lập cuộc gội, thông qua phân tích tiền tố (Prefix)nếu cuộc gọi diễn ra với thuê bao nội bộ vệ tinh thì các thông tin thoại khôngcần phải nối qua trờng chuyển mạch không gian tại HOST.Với đặc tính này làm giảm tắc nghẽn lu lợng thông đi đến, giảm chi phíthiết lập đờng truyền số giữa trạm vệ tinh và HOST.II.6.2 Khả năng ghi cớc và các thông tinPhân hệ vệ tinh có thiết kế một ổ đĩa cứng nhằm ghi tạm thời các thôngtin cớc, trạng thái hoạt động của Tổng đài, khi mất đờng truyền về HOST. Saukhi đờng truyền phục hồi, các thông tin này sẽ đợc gửi về Tổng đài HOST.II.6.3. Khả năng tạo thông báoở phân hệ vệ tinh có riềng một bộ tạo thông báo, khi đờng truyền vềTổng đài HOST có sự cố thì các thông tin này sẽ tự động phát ra.II.6.4. Khả năng tạo tín hiệu đồng bộKhi đờng truyền về Tổng đài HOST bình thờng thì trạm vệ tinh sẽ nhậntín hiệu đồng bộ từ Tổng đài HOST.Nếu có sự cố về Tổng đài HOST, bản thân phân hệ vệ tinh sẽ sử dụngngay tín hiệu đồng bộ tại chỗ để đồng bộ cho toàn hệ thống.II.6.5. Khả năng giao tiếp ngời máy.Phân hệ vệ tinh có các cổng vào ra giúp ngời khai thác có thể kiểm tra dữliệu, set - up hệ thống và quản lý, bảo dỡng hệ thống.II.6.6. Khả năng thống kê.Do có ổ đĩa cứng đặt ngay tại phân hệ vệ tinh nên mọi tình trạng của hệthống cũng nh các thông báo đợc lu giữ ngay trong ổ đĩa cứng dới dạng thốngkê. Ngời khai thác có thể qua các giữ liệu thống kê này để phân tích và dễ dàngloại bỏ.III. Các dịch vụ đặc biệt cho thuê bao (special service)III.1. Dịch vụ vắng mặt ABS (Absente Service)Có thể thực hiện tức thời hoặc đến một thời điểm sau đó mới tác dụng.III.2. Dịch vụ vắng mặt CABS (Compound ABS)Dịch vụ này sẽ thông báo cho thuê bao gọi đến thuê bao có dịch vụ biếtthuê bao này đang vắng mặt và thời điểm thuê bao đó có mặt hay khi dịch vụmất tác dụng.III.3. Dịch vụ quay số tắt ABD (Abbreviated Dialing)SV: Đặng Thị Thu Hà5Đồ án tốt nghiệpNghiên cứu về hệ thống Tổng đài STAREX-VKMột thuê bao có dịch vụ này có thể nhớ đợc 20 số máy bằng cách ghi vàquay tắt trên phím bấm của máy điện thoại.III.4. Dịch vụ đờng dây ấm WML (Warm line)Mỗi khi thuê bao nhấc máy và không quay số sau 5 giây cuộc gọi sẽ đợcthiết lập tự động đến số thuê bao đã đặt trớc.III.5. Dịch vụ chờ cuộc gọi CAW (Call Waiting) và CCW (Cancel callWaiting)Thuê bao A đợc đăng ký cả dịch vụ CAW và CCW. Khi một cuộc gọi đợcthiết lập giữa A và B. Nếu thuê bao C gọi đến A thì C nghe thấy Ring Back Tonecòn A nghe thấy Waiting Tone.Thuê bao A ấn phím Flash để nói chuyện với C, ấn Fash tiếp thì nóichuyện với B. Khi cha hết thời gian CAW - TONE nếu A đặt máy thì sẽ đổchuông A nhấc máy thì A có thể nói chuyện đợc với C.III.6. Chức năng CCWTrớc khi A gọi cho B, quay *40* khi nghe thấy Confirm tone thì A quaytiếp số của B. Khi A và B đang nói chuyện nếu C gọi cho A thì C nghe thấy âmbáo bận. Khi A đặt máy chức năng này tự động bị huỷ.Trong khi nói chuyện giữa A và B, A bấm phím Flash tiếp để nói chuyệnvới B. Nếu C gọi cho A thì C nghe thấy âm báo bận.III. 7. Dịch vụ chuyển hớng goi CFW (Call Forwarding)Dịch vụ này có thể chuyển cho các máy trong nội tỉnh hoặc liên tỉnh vàquốc tế.Điều kiện chuyển: có thể chuyển mọi cuộc gọi đến thuê bao đăng ký dịchvụ hoặc khi thuê bao bận hoặc khi thuê bao không nhấc máy sau 15 giây.III.8. Dịch vụ chuyển cuộc gọi CTR (Call Tranfer)Khi thuê bao B gọi cho thuê bao A và nói chuyện bình thờng, sau đó thuêbao A và *20* số máy của thuê bao C * thì thuê bao C sẽ rung chuông và thuêbao A đặt máy còn thuê bao B và C nói chuyện bình thờng.III.9. Dịch vụ Call Hoding (giữa cuộc gọi)Thuê bao B gọi cho thuê bao A và nói chuyện bình thờng, nếu thuê bao Acần ấn thuê phím Flash thì thuê bao B nghe thấy Holding Tone, thuê bao A nghethấy Dial Tone (mời quay số) và nếu thuê bao A quay *50+ số máy của thuê baoC* để nói chuyện với C.Sau đó thuê A lần lợt nhấn Flash để nói chuyện với từng thuê bao B và C.III.10. Dịch vụ thông báo đừng làm phiền DNDSV: Đặng Thị Thu Hà6Đồ án tốt nghiệpNghiên cứu về hệ thống Tổng đài STAREX-VKKhi thuê A đăng ký dịch vụ này, nếu thuê bao B gọi đến thuê bao B thì Bsẽ nghe thấy bản tin thông báo đừng làm phiền.Dịch vụ này có thể đợc thực hiện tức thời hoặc đến một thời điểm sau đódịch vụ này mới có tác dụng.III.11. Dịch vụ đăng ký cuộc gọi (REG)Nếu thuê bao A có đăng ký dịch vụ này thì khi thuê bao A gọi cho thuêbao B nhng B đang bận A sẽ nghe thấy âm báo bận. Thuê bao A ấn phím Flashvà quay số *101* thì thuê bao A sẽ nghe thấy Confirm tone rồi đặt máy. Khithuê bao B rỗi thì bao B sẽ rung chuông trớc, nếu B nhấc máy nghe thấyHolding Tone và lúc này thuê bao A nhấc máy thì nói chuyện với B.III.12. Dịch vụ hạn chế cuộc gọi CRUThuê bao đăng ký cuộc gọi này có thể hạn chế các cuộc gọi liên tỉnh,quốc tế...bằng cách dùng các phím của điện thoại thông tin với nhau. Khi cầntrao đổi thông tin giữa các khối, thông tin sẽ đi qua đờng chung gọi là GateWay. Cấu trúc điều khiển phân tán này làm tăng thêm độ bền vững của toàn hệthống, vì nếu một mudul nào đó có sự cố thì ta chỉ cần quan tâm đến khắc phụcsửa chữa modul đó, không ảnh hởng đến toàn hệ thống.Trong Tổng đài starex-vk có các đờng Gate Way đợc cấu trúc bằngcác sợi quang có nhiều u điểm: tăng tốc độ truyền dẫn đến các khối, loại bỏxuyên nhiễu giữa các kênh liên lạc; tăng độ ổn định của tín hiệu đồng bộ; đơngiản gọn nhẹ trong lắp ráp phần cứng...Do địa phơng hoá trong việc xử lý thông tin nên tránh đợc hiện tợngtranh chấp trong trao đổi thông tin với các khối điều khiển. Khi có nhu cầutrao đổi thông tin với các khối khác mới cần qua đờng cổng Gate way.III.13. Dịch vụ báo thứcTổng đài starex-vk có thể cung cấp dịch vụ báo thức cho các thuêbao trong một ngày hoặc mọi ngày.III.14. Dịch vụ bắt giữ MALDịch vụ này để xem số chủ gọi và bị gọi. Tổng đài starex-vkcung cấp 3 kiểu bắt giữ đó là: khi thuê bao rung chuông, khi thuê bao nhấc máyvà khi thuê bao nhấc máy ấn Flash.III.15. Dịch vụ chặn cuộc gọi SCRDịch vụ này có thể cấm tối đa 10 số máy không đợc gọi thuê bao có đăngký dịch vụ này.SV: Đặng Thị Thu Hà7Đồ án tốt nghiệpNghiên cứu về hệ thống Tổng đài STAREX-VKIII.16. Dịch vụ khoá các dịch vụ khác KEYDịch vụ này chỉ cho phép những ngời biết mã KEY thì mới có thể thựchiện đợc dịch vụ khác cho thuê bao.III.17. Dịch vụ cấm chuyển cuộc gọi SCFDịch vụ này đợc đăng ký cùng với dịch vụ chuyển hớng cuộc gọi CFW(Call Forwarding GCF hoặc LCF). Khi đăng ký thêm dịch vụ này bạn có thểcấm chuyển cho các cuộc gọi tối đa của 10 số máy.III.18. Dịch vụ chuyển các cuộc gọi trong một khoảng thời gian CFTDịch vụ này đợc đăng ký cùng với dịch vụ chuyển hớng cuộc gọi GCF vàLCF. Khi đăng ký dịch vụ này, bạn có thể chuyển hớng cuộc gọi trong mộtkhoảng thời gian nào đó mà ban muốn.III.19. Dịch vụ cuộc hội nghị CCDịch này cho phép thuê bao có thể tạo đợc một cuộc gọi hội nghị cho tốiđa 6 thuê bao. 6 thuê bao có thể nói chuyện bình thờng nh trong một cuộc họp.III.20. Dịch vụ cuộc gọi 3 đờng TWCDịch này cho phép 3 thuê bao có thể nói chuyện đồng thời đợc với nhau.III.21. Dịch vụ gọi lạiDịch vụ này dùng để gọi lại cho thuê bao gọi đến mình trong khi đangnói chuyện. khi nói chuyện xong thuê bao đặt máy và nhấc máy lên quay lại 59thì nó sẽ tự quay đến thuê bao gọi cho mình trớc đó.III. 22. Dịch vụ gửi số chủ gọiNếu một thuê bao đăng ký dịch vụ này nó sẽ nhận đợc số của thuê baogọi đến nó (giống nh ở mạng Mobiphone). Phân hệ điều khiển đấu nối IS (Swtching Subsystem)IS nằm ở trung tâm hệ thống, có nhiệm vụ kết nối các khối SS với nhau và kếtnối CS. ở Tổng đài starex-vk có cấu trúc trờng chuyển mạch theo kiểu T-ST, trong đó tầng chuyển mạch T nằm ở SS còn tầng chuyển mạch S nằm ở IS.IS có chức năng kết nối khối trung tâm, nó thực hiện các nhiệm vụ nhphân tích tạo hớng cuộc gọi, kết nối trờng chuyển mạch không gian. Ngoài ra,trong quá trình xử lý cuộc gọi, nó còn tiếp nhận tín hiệu đồng bộ quốc gia, tạolại và phân bổ chúng tới các đơn vị chức năng. Phân hệ điều khiển CS (phân hệ vận hành và bảo dỡng)Có nhiệm thu nhận và lu thông các thông tin về cớc vào các bộ nhớ ngoàinh đĩa cứng, băng từ. Nó có các cổng vào, ra để giao tiếp với ngời và máy. Thunhận và xử lý cắc thông tin về lỗi hệ thống, kiểm tra từng bộ phận trong toàn hệSV: Đặng Thị Thu Hà8Đồ án tốt nghiệpNghiên cứu về hệ thống Tổng đài STAREX-VKthống, thống kê, phân tích để thông bao cho ngời quản lý biết qua các thiết bị inhoặc màn hình.Tổng đài starex-vk là một hệ đa xử lý. Trong từng khối, tơng ứng vớicác modul điều khiển đều có các bộ xử lý riêng. Các bộ xử này đều đợc nối vàoBUS chung gọi là Global Bus. Các thông tin không cần đi ra ngoài khối nếu cáckhối không có nhu cầu trao đổiChơng IICấu trúc hệ thống starex-vkI. Mô tả chungTổng đài starex-vk có cấu trúc theo từng khối gồm có 3 phân hệchính đó là:CS: Phân hệ điều khiển (Control Subsystem)IS: Phân hệ kết nối (Interconnection Subsystem)SS: Phân hệ chuyển mạch (Switching Subsystem)Mỗi khối thực hiện chức năng khác nhau, do đó cho phép dễ dàng mởrộng và thay đổi các chức năng.SS-SSS-TSS-7ISCSI/0 PortSV: Đặng Thị Thu Hà9Đồ án tốt nghiệpNghiên cứu về hệ thống Tổng đài STAREX-VKSS-VSS-PDKESS-1MTERSS/RSI/0 PortDKEHình 2.1. Tổng quan các phân hệ của Tổng đài starex-vk Phân hệ chuyển mạch SS (Switching Subsystem)Có nhiệm vụ điều khiển trực tiếp giao tiếp với thuê bao hoặc trung kế. Nónhận và xử lý các thông tin liên quan đến thuê bao hoặc trung kế nh quá trìnhxử lý cuộc gọi, tập hợp và thu phát các loại tín hiệu nh: Tín hiệu mã đa tầnMFC, tín hiệu R2, các tín hiệu Tone, tín hiệu chuôngPhân hệ SS đợc chia thành SS-S cho giao tiếp thuê bao tơng tự, SS-T chogiao tiếp trung kế số, SS-P cho chuyển mạch gói, SS-7 cho báo hiệu CCSN7, SSI cho giao tiếp thuê bao số.Ii. Cấu hình phần cứngII.1. Phân hệ CSPhân điều khiển CS (Control Subsystem) là phân hệ thực hiện chức năngđiều khiển, nó gồm 3 tủ chính: ICTC, OCPC, MTC.ICTC: Input/ output Control Procesor Cabinet: tủ xử lý điều khiển thiết bịvào ra.OCPC: Operator Control Processor Cabinet: Tủ xử lý điều khiển vậnhành.MTC: Magnetic Tape Cabinet: tủ băng từ.ICPCOCPCFAIUDKEOCMDCSACUDKE1I/OPortSV: Đặng Thị Thu HàMT2DKE 1DKE 0DKE 2MTCMTE 1DKE 3MTE 010Đồ án tốt nghiệpICPNghiên cứu về hệ thống Tổng đài STAREX-VKOCPHình 2.2. Phân hệ CSPhân hệ CS gồm có các bộ vi xử lý và các khối chức năng sau: MP (Main Processor) gồm có các card PPA21 và PPA33 kép đôi.- OCP (Operation Control Processor) : vi xử lý điều khiển hoạt động.- ICP (Input/ount Control Processor) : vi xử lý điều khiển ra vào. DC (Divice Control) gồm có các card PDA 31CMDC (Control Maintenance Device Controller): điều khiển thiết bị bảodỡng trung tâm. Các khối khác.FAIU: Khối giao tiếp lỗi, gồm các Card MFA 81.SACU: Điều khiển cảnh báo cho hệ thống gồm có Card MSA 81.MTE: Băng từ, gồm 3 ổ băng.DKE: ổ đĩa, gồm 6 ổ.Có Card POA 35 sẽ điều khiển ổ đĩa và băng từI/O Port: Có 16 cổng RS232C và 4 cổng Data Link. Việc điều khiển cáccổng vào ra do Card PA 24 thực hiện.Cấu hình đầu nối phân hệ:Tới ISCSCUICPGlobal - BusOCPCRTDKEPRTDKEData LinkPCMTECMDCFAIUTừ nguồn cảnh báoTới Panel cảnh báoHình 2.3: Cấu hình CS của Tổng đài starex-vkII.1.1. Vi xử lý OCPSV: Đặng Thị Thu Hà11Đồ án tốt nghiệpNghiên cứu về hệ thống Tổng đài STAREX-VKĐây là bộ vi xử lý cấp cao trong phân hệ CS, nó quản lý và duy trì hoạtđộng cho toàn bộ hệ thống.OCP đợc ghép đôi theo kiểu Active và Standby để nâng cao độ tin cậy,trong khi hoạt động, hai mặt của OCP trao đổi mọi thông tin qua 3 kênh: C, Dvà S_chanel.OCP đợc nối với ICP và CMDC bằng Lobal Bus và kết nối với các vixử lý của các phân hệ khác qua các đờng IPC.Chức năng chính của OCP:- Quản lý tài nguyên cho toàn bộ hệ thống.- Bảo dỡng hệ thống.- Điều khiển đọc ghi.- Test và đo đạc.- Thống kê cớc của toàn bộ hệ thống.- Giao tiếp với Global Bus.Mặt APPA21PPA33MPS - BUSPOA 35SV: Đặng Thị Thu Hà::::C-, D-, S-: Chanel:PPA33PPA21POA 3512Đồ án tốt nghiệpNghiên cứu về hệ thống Tổng đài STAREX-VKDKEODKE 2DKE 0DKE 1SCSI - BUSDKE 0DKE 3DTE 2Hình 2.4. Sơ đồ khối phần cứng của OCPII.1.2. Vi xử lý ICPLà bộ vi xử lý mức cao nhất của CS, điều khiển quá trình giao tiếp giữahệ thống và ngời khai thác. ICP cũng đợc cấu trúc kép đôi để nâng cao độ tincậy, nó đợc nối với OCP và vi xử lý của các phân hệ khác thông qua Global Bus.Chức năng chỉnh của ICP:- Điều khiển các thiết bị vào ra- Giao tiếp với các phân hệ khác thông qua Data Link- Quản lý các lệnh vào và các bản tin đa ra- Quản lý lịch sử các bản tin vào ra- Điều khiển đọc ghi- Giao tiếp với Global Bus.PPA21PPA33PPA33MPS - BusPOA24PPA21MPS - BusPOA 35POA 35POA 35MPS - BusDKEOMPS - BusSV: Đặng Thị Thu Hà13Đồ án tốt nghiệpNghiên cứu về hệ thống Tổng đài STAREX-VKDKE 1POA 03POA 03RS232C và X25RS232C và X25Hình 2.5. Sơ đồ khối phần cứng ICPII.1.3. I/O PortKhối này đợc nối bằng bảng mạch POA 24 của IPC và bao gồm các bảngmạch POA 03. Một Card POA 03 có 8 cổng RS232C và 2 cổng số liệu. Tối đacó hai bảng mạch POA 24 đợc trang bị.II.1.4. Khối CMDCCMDC thu thập tất cả các cảnh báo phần cứng xảy ra trong phân hệ CS,nhận các thông tin về cảnh báo xảy ra trong mỗi phân hệ và gửi tới Card MSA81. Sau đó MSA 81 sẽ kích hoạt Panel cảnh báo MSU 02. Có hai cổng cho Panelcảnh báo đợc nối với MSA 81.II.1.5. Khối FAIUKhối này đợc trang bị ở phân hệ CS, nó thu thập tất cả các cảnh báo phầncứng xảy ra trong khối chức năng trong phân hệ CS gửi chúng tới CMDC.II.2. Phân hệ ISPhân hệ kết nối trong Tổng đài starex-vk gồm có các tủ sau:NESCIPCCNESUNESUSS HL HL HL HLDC DC DC DC DC3 0 1 2 3NS CL SS SS SSDC DC DC DC DC0 1 2SCDLCCDLUCDLUISCU 1ISCU 0CSCUCDLUSPSU -ASPSU -BHRCCHRCCO HRCC1CDTU 1 CDTU5CDTU 0 CDTUHRCUOHRCU1Hình2.6. Phân hệ kết nối ISSV: Đặng Thị Thu Hà14Đồ án tốt nghiệpNghiên cứu về hệ thống Tổng đài STAREX-VKChức năng của IS:- Giao tiếp với các phân hệ chuyển mạch SS và vệ tinh RS.- Kết nối giữa phân hệ CS và SS.- Chuyển mạch không gian.- Tạo và phân bố các tín hiệu đồng hồ-Dịch cho các thuê bao.-Điều khiển luồng-Cung cấp các nốt IPC cho việc thông tin giữa các bộ vi xử lý-Biến đổi quang/ điện, điện/ quang.- Giao tiếp giữa các đờng dữ liệu trung tâm và các đờng cáp quang.Cấu hình của phân hệ IS:Phân hệ gồm có các bộ vi xử lý các khối chức năng sau: MP (MainProcessor) gồm có Card PPA 21, PPA 33 kép đôi.ISP (Number Translalion Processor): Vi xử lý dịch số.Các DC (Device Controler) gồm Card PAD 31.SSDC: Điều khiển chuyển mạch không gianWSDC: Điều khiển đồng bộ mạng.CLDC: Điều khiển kết nối dữ liệu trung tâmHLDC: Điều khiển giao tiếp kết nối.INDC: Điều khiển giao tiếp.Các khối chức năng:SPSU: Khối chuyển mạch không gian.NESU: Khối đồng bộ mạng.CLDC: Kết nối giữ liệu trung tâm.CSCU: Kết nối phân hệ IS.HRCU: Khối biến đổi tốc độ các đờng Highway (của vệ tinh)CDTU: Giao tiếp với vệ tinh.SV: Đặng Thị Thu Hà15Đồ án tốt nghiệpNghiên cứu về hệ thống Tổng đài STAREX-VKISNSDCNESUSSCDLUTo ISCUSPSUHRCUSSDCHRCUCDTURSCLDCGlobal-busTừ CDTUNTPISPTừ CDTUCSCUISCUINDCINDCSơ đồ khối của ISII.2.1. Bộ vi xử lý phân hệ kết nốiBộ xử lý ISP có cấu trúc kép đôi và đợc kết nối với các DC trong phân hệIS thông qua Global Bus. ISP nối với vi xử lý của các phân hệ khác và NTPthông qua các đờng IPC.Chức năng chính của ISP:SV: Đặng Thị Thu Hà16Đồ án tốt nghiệpNghiên cứu về hệ thống Tổng đài STAREX-VK- Giám sát và quản lý các đờng thoại- Thu thập và phân tích các cảnh báo xảy ra trong IS- Yêu cầu Loop- back cho việc kiểm tra chất lợng đờng thoại- Yêu cầu do tỷ lệ lỗi bít- Phân tích các kết quả do làm toàn bộ chức năng điều khiển- Giao tiếp với Global BusII.2.2. Bộ xử lý biên dịch sốVi xử lý NTP cũng đợc cấu trúc kép đôi để nâng cao độ tin cậy sử dụngCard POA 33 và POA 21 hoạt động ở chế độ dự phòng nóng (Active/ Standby).Nó trực tiếp nối tới chức năng chính của NTP là:- Dịch các số nhận từ SS- Điều khiển luồngĐối với Tổng đài starex-vk cấu hình nhỏ, bộ vi xử lý NTP và ISP đợcgộp chung lại thành bộ xử lý SNP (Switching Network Processor)II.2.3. Điều khiển mạch không gianCó cấu trúc kép, hoạt động chế độ dự phòng nóng. SSDC điều khiểnSPSU thông qua TD Bus tốc độ 2,5 Mbps, thực hiện chức năng sau:- Điều khiển kết nối và huỷ kết nối chuyển mạch không gian của đờngthoại trong quá trình xử lý cuộc gọi- Phát hiện các lỗi trong trờng mạch không gian và thông báo chung tớiISP.- Quan trắc trờng chuyển mạch không gian và thay đổi chu kỳ kiểm tra- Có tối đa 4 bộ vi xử lý SSDC:SSDCOSSDC1SSDC1S SDC1SSDC2SSDC1SSDC2SSDC1SV: Đặng Thị Thu Hà17Đồ án tốt nghiệpNghiên cứu về hệ thống Tổng đài STAREX-VKHình 2.7. Cấu trúc điều khiển chuyển mạch không gian SSDCII.2.4. Khối điều khiển đồng bộ mạng NSDC- Giám sát chức năng đồng bộ của khối NSEU- Điều khiển mạch phân bố đồng hồ- Điều khiển hoạt động kép 3 của NESU- Phát hiện lỗi xảy ra trong NESU và gửi chúng tới ISP- Giao tiếp với Global BusII.2.5. Khối điều khiển kết nối dữ liệu trung tâm CLDC- Điều khiển tối đa 16 khối CDLU- Điều khiển hoạt động kep đôi của CDLU- Bảo dỡng và Test CDLU- Phát hiện lỗi xảy ra trong CDLU và gửi chúng tới ISPII.2.6. Khối điều khiển giao tiếp kết nối với Host HLDC- Điều khiển tối đa 4 khối HRCU- Điều khiển kép đôi và bảo dỡng HRCU- Phát hiện lỗi xảy ra trong HRCU và gửi chúng tới ISP- Có tối đa 8 HRCU đợc trang bị (32 vệ tinh)II.2.7. Khối điều khiển giáo tiếp INDC- Điều khiển và bảo dỡng CIJU- Phát hiện lỗi xảy ra trong CIJUII.2.8. Khối chuyển mạch không gian SPSUSPSU thu số liệu 8 bit PCM từ phân hệ chuyển mạch SS qua khối liên kếtdữ liệu trung tâm (CDLU) và thực hiện chức năng chuyển mạch không gian số.SPSU có cấu trúc theo kiểu Module, Module cơ sở là ma trận chuyển mạchkhông gian 10*16 dùng ở Tổng đài cấu hình nhỏ và có thể phát hiện tới 64*64 ởTổng đài cấu hình lớn. Thực hiện kiểm tra để giám sát các đờng Hw vào ra:- Tạo các mẫu dữ liệu ngẫu nhiên để kiểm tra.- Tìm các kênh lỗi và các phần thực hiện sai chức năng.- Kết nối và giải phóng các đờng của phiến mạch lng WSBO.NESUCPOFPOCP2FP2DCP3FP3SPSUSV: Đặng Thị Thu Hà18Đồ án tốt nghiệpNghiên cứu về hệ thống Tổng đài STAREX-VKCDLUHRCUSSDUHình 2.8. Sơ đồ của SPSU và khối liên quanII.2.9. Khối đồng bộ mạng NESUNESU có nhiệm vụ thu các tín hiệu đồng hồ chuẩn từ đồng hồ mạng, tạora tín hiệu đồng hồ đồng bộ các toàn bộ hệ thống, đồng bộ với mạng ngoài vàphân bố tín hiệu này tới các đơn vị chức năng. Đồng thời nó cũng cung cấpđồng hồ thời gian thực hiện cho hoạt động của Tổng đài.2,0818 MhzHRCUĐồng hồTham khảoCP3FP2DCLU2.0818Mhz8 KhzCP2, FP2DSPSUNESUTD - BusDCLUĐến các SSNSDCGlobal BusHình 2.9. Sơ đồ khối làm việc giữa NESU và các khối khácII.2.10. Khối kết nối dữ liệu trung tâm CDLUCDLU có nhiệm vụ điều khiển và quản lý đờng liên kết số liệu bằng sợiquang đầu nối giữa IS và phân hệ chuyển mạch, thực hiện các chức năng thuCác tín hiệu quang nối tiếp có tốc độ 131,072 Mbit/s từ các phân hệ chuyểnmạch, biến đổi chúng thành các tín hiệu song song có tốc độ 8,192 Mbit/s rồiphát chúng tới khối SPSU và ngợc lại, chèn và tìm lại bản tin IPC, phát hiện lỗisố liệu, khôi phục lại tín hiệu đồng hồ dới sự điều khiển của bộ xử lý phụCLDC. CDLU cung cấp 1024 khe thời gian cho mỗi đờng số liệu trong đó 986TS đợc cấp phát để truyền và nhận dữ liệu PCM, 32 TS đợc cấp phát để truyềnthông tin giữa các bộ vi xử lý, 6 TS cho việc truyền thông tin giám sát.SV: Đặng Thị Thu Hà19Đồ án tốt nghiệpNghiên cứu về hệ thống Tổng đài STAREX-VKCó tối đa 4 phân hệ chuyển mạch SS đợc nối và một khối CDLU, nh vậyở Tổng đài starex-vk có tối đa 16 khối CDLU cấu trúc kép.II.2.11. Khối biến đổi các đờng Higway (của các vệ tinh) HRCDĐể thực hiện việc kết nối giữa Tổng đài chủ Host với các vệ tinh ở xabằng các đờng E1 cần phải có khối biến đổi tốc độ HRCU. HRCU có nhiệm vụthu số liệu PCM từ CDLU, biến đổi số liệu nối tiếp có tốc độ 2.048 Mbit/s thànhsố liệu song song có tốc độ 8,192 Mbit/s rồi phát chúng tới SPSU và ngợc lai.HRCU nhận các đồng hồ CP3 và FP3 từ NESU và sử dụng chúng nh làđồng hồ hệ thống cho HRCU có thể kết nối với 4 trạm vệ tinh dới sự điều khiểncủa bộ xử lý phụ HLDC và có tối đa 8 khối HRCU trong Tổng đài starexvk. HRCU thờng có cấu trúc kép để tăng độ tin cậy.II.3. Phân hệ chuyển mạch SSPhân hệ chuyển mạch SS thực hiện chức năng xử lý cuộc gọi, quản lý vàbảo dỡng các hoạt động của chính bản thân nó.Có tối đa 63 SS trong hệ thống Tổng đài starex-vk và tải hoạt độngcủa mỗi SS đợc phân đều theo đặc tính phân chia tải của hệ thống. Theo chứcnăng, các SS đợc phân lại thành:SS S: Phân hệ chuyển mạch thuê bao tơng tựSS GT: Phân hệ chuyển mạch trung kế và dịch vụSS T: Phân hệ chuyển mạch trung kếSS I: Phân hệ chuyển mạch thuê bao sốSS V: Phân hệ chuyển mạch góiSS N07: Phân hệ chuyển mạch báo hiệu số 7.Tất các SS nhìn chung đều có cấu trúc cơ bản giống nhau nhng có thêmcác khối chức năng khác nhau tuỳ thuộc nhiệm vụ của nó.Chức năng chính của phân hệ SS là:- Xử lý cuộc gọi- Giao tiếp với các thuê bao- Giao tiếp với trung kế tơng tụ và trung kế số- Cung cấp Tone- Thông báo các bản tin- Cung cấp chuông cho các thuê bao bị gọi- Chuyển mạch thời gian- Phân tích tín hiệu DCMF, R2MFCSV: Đặng Thị Thu Hà20Đồ án tốt nghiệpNghiên cứu về hệ thống Tổng đài STAREX-VK- Thực hiện intest và outtest cho mạch thuê bao sử dụng TECU- Hỗ trợ cho việc Test Loop back cho mạch thoại sử dụng TECU- Cung cấp CCT cho báo hiệu số 7- Thu thập các dữ liệu thống kê trong SS- Giao tiếp với các mạng truy nhập (V5.2)- Giao tiếp với IS bằng cáp quang.Số trung kếDCIUTừ / đến DCDCThuê baoTSLUTừ / đến ISASIUCOMURIGUVMHUBETUTECUSV: Đặng Thị Thu HàLSIU21Đồ án tốt nghiệpNghiên cứu về hệ thống Tổng đài STAREX-VKSUDCTSDGSDCGlobal - BusDCDCTừ / đến DCIUSSPTừ / đến TSLUHình 2.10. Cấu hình của SS và chức năng của các khốiII.3.1. Vi xử lý chính SSPMỗi phân hệ SS có một bộ vi xử lý chính SSP hoạt động ở chế độ Actve/Standby (Card PPA21 và PPA33)SS đợc nối với các DC trong SS và trao đổi thông tin với chúng thông quaGlobal Bus và đợc nối với các phân hệ khác thông qua đờng IPC.Chức năng chính của SSP:- Quản lý tài nguyên của SS tơng ứng- Thu thập các dữ liệu thống kê trong SS- Thu thập dữ liệu cớc trong SS và gửi chúng tới các OCP- Thu thập các cảnh báo trong SS và gửi chúng tới OCP- Bảo dỡng SSII.3.2. Khối điều khiển thuê bao SUDCCó cấu trúc kép, hoạt động ở chế độ phân tải, thực hiện nh sau:- Điều khiển phần cứng trong ASIU- Điều khiển phục vụ cho 8192 thuê bao trong mỗi cổng phục vụ cho2048 thuê bao qua TD Bus- Giám sát trạng thái nhấc / đặt máy của thuê bao- Điều khiển PPM, chuông- Giám sát trạng thái lỗi trong ASIU- Giám sát trạng thái hoạt động của khối phần cứng ASIUII.3.3. Khối điều khiển giao tiếp trung kế số ĐCCHai bảng mạch xử lý PDA 31 của ĐCC các hoạt động của 48 trung kế sốthuộc khối giao tiếp trung kế số DCIU ở chế độ phân tải và nh vậy cần tới 8bảng mạch xử lý PDA 31 cho hoạt động của 1920 trung kế số thuộc phân hệchuyển mạch trung kế SS-T. ĐCC có các chức năng chủ yếu sau:- Theo dõi trạng thái lỗi của DCIUSV: Đặng Thị Thu Hà22Đồ án tốt nghiệpNghiên cứu về hệ thống Tổng đài STAREX-VK- Điều khiển báo hiệu liên Tổng đài yêu cầu xử lý cuộc gọi qua đờngtrung kế- Giám sát trạng thái hoạt động của DCIUII.3.4. Khối điều khiển giao tiếp với dịch vu GSDCCó cấu trúc kép, hoạt động ở chế độ phân tải, thực hiện chức năng:- Điều khiển hoạt động của các mạch thông báo- Điều khiển kiểm tra đầu nối vòng ở khối VMHU- Giám sát lỗi xuất hiện ở khối VMHU- Điều khiển các cuộc gọi 3 hớng, cuộc gọi hội nghị của khối COMU- Điều khiển kiểm tra đầu nối vòng ở khối COMU- Điều khiển và giám sát lỗi xuất hiện ở khối BETUII.3.5. Khối điều khiển chuyển mạch thời gian TSDCCó cấu trúc, hoạt động ở chế độ ACT/SBT, có chứcc năng sau:- Điều khiển việc trao đổi thời gian và giám sát lỗi xuất hiện của TSLU- Điều khiển hoạt động của các bộ nhớ địa chỉ- Điều khiển việc kiểm tra đờng thoại- Điều khiển cung cấp các âm thoại khác nhau của khối LSIU- Thu tín hiệu DTMF và điều khiển phơng pháp báo hiệu R2- Điều khiển điều tra trong, kiểm tra thuê bao cùng với TECU- Giám sát lỗi xuất hiện trong RIGU thông qua TECUII.3.6. Khối giao tiếp thuê bao tơng tự ASIUASIU là một khối kết nối các thuê bao điện thoại công cộng và điện thoạicá nhân, PBX và cá đầu cuối sử dụng tín hiệu trong bảng thoại Tổng đàistarex-vk.RIGUTECUTSLUASIUThuê baoTD-BusSUDCTừ / đến ISLSIUGlobal-BusHình 2.11. Khối giao tiếp thuê bao tơng tự ASIUASIU thực hiện các chức năng chính sau để giao tiếp với các thuê bao tơng tự:SV: Đặng Thị Thu Hà23Đồ án tốt nghiệpNghiên cứu về hệ thống Tổng đài STAREX-VK- Thực hiện chức năng "BORSCHT" Cung cấp nguồn, bảo vệ quá áp,cung cấp chuông, giám sát, mã hoá và giải mã, chuyển đổi đơng/4 kiểm tra sựtruy nhập- Xung đảo cực (Polarity Reverse)- Định vị các khe thời gian (Time Slot allocation)- Lọc thông thấp (low pas filter)- Nhận xung quay số (Dial Pulse Detection)- Test mạch thoại (cal Pass Test)- Điều khiển Khuyếch đại tín hiệu thu và phát (Gain Control of Tx andRx Signals)Cấu hình của ASIU:0SHSSA05 (16)31SSA 86Từ/đếnTSLURIGUTECUTừ SUDCHình 2.12. Sơ đồ cấu hình ASIU- ASIU bao gồm một shelf và có tối đa 16 Card thuê bao SSA05- Một Card SSa05 có thể giao tiếp với 32 thuê bao tơng tự do vậy mộtkhối ASIU có thể giao tiếp với 512 thuê bao tơng tự.-Trong một phân hệ SS-S có thể có tối đa 16 khối ASIU do vậy có thểgaio tiếp đợc với tối đa 8192 thuê bao và tỷ lệ tập trung Line la 8:1- Card SSA86 điều khiển dữ liệu điện thoại của thuê bao nhận từ SSA05,gửi chúng đến TSLU và gửi dữ liệu PCM nhận đợc từ TSLU tới SSA05. Nó cũngtruyền dòng chuông nhận đợc từ RIGU tới thuê bao bị gọi.- ASIU cung cấp đờng test để in và out test cho các thuê bao bằng khốiTECU. Nó cũng thu thập các lỗi xảy ra trong SSA 86 và SSA 05 và gửi chúng tớiSUDC.SV: Đặng Thị Thu Hà24Đồ án tốt nghiệpNghiên cứu về hệ thống Tổng đài STAREX-VKII.3.7. Khối giao tiếp trung kế E1 DCIUDCIU là khối giao tiếp với 30 kênh trung kế số, nó có những chức năngsau:- Tạo khung (Generation of frame)- Sắp xếp khung (Alignment of frame)- Ngăn chặn các dòng bit là 0 (Gero sring Suppvession)- Biến đổi cực tính (Polarity Conversion)- Xử lý cảnh cáo (Alarm processing)- Khôi phục tín hiệu đồng hồ (Clock Recovery)- Định thời lại khung (hunt During reframe)- Báo hiệu liên đài (Office Signaling)Các chức năng trên gọi là GAZPACHO- Giao tiếp cới TD Bus- Giao tiếp với CRT- Cấu hình DCIU:NESUReference Clock2.048 MHzTrung kếDCIU4 Card STA 81TSLUTD - BusDCDCGlobal BusHình 2.13. Sơ đồ khối làm việc giữa DCIU và các khối- Một DCIU chiếm một nửa shelf và tối đa có 4 Card STA81- Một Card STA 81 có giao tiếp đợc với 4 luồng trung kế do vậy một khốiDCIU có thể giao tiếp với tối đa 480 trung kế (không kể các kênh dùng để đồngbộ khung và báo hiệu R2)Một phân hệ SS-T có thể trang bị tối đa 4 DCIU, do vậy có thể giao tiếpđợc tối đa 1920 trung kế ( không kể các kênh dùng để đồng bộ khung và báohiệu R2)SV: Đặng Thị Thu Hà25
Tài liệu liên quan
- Nghiên cứu về hệ thống báo cáo tài chính trong điều kiện hội nhập kinh tế Việt Nam
- 106
- 622
- 1
- Nghiên cứu về hệ thống kế toán pháp
- 75
- 453
- 0
- Nghiên cứu về hệ thống thông tin và công tác kế toán bán hàng trong doanh nghiệp tại công ty TNHH Phú Mỹ
- 130
- 680
- 0
- Nghiên cứu về hệ thống Marketing-Mix trong kinh doanh KS-DL
- 44
- 616
- 4
- NGHIÊN CỨU VỀ HỆ THỐNG MARKETING - MIX TRONG KINH DOANH KS-DL
- 44
- 464
- 0
- Luận văn nghiên cứu về hệ thống ghép kênh theo bước sóng (WDM) trong thông tin quang
- 7
- 704
- 3
- [Khóa luận]tìm hiểu về hệ thống điện công ty xi măng hải phòng đi sâu nghiên cứu về hệ thống lọc bụi
- 51
- 753
- 1
- Nghiên cứu về hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của ngân hàng TMCP nhà hà nội
- 72
- 773
- 0
- Tài liệu LUẬN VĂN: “Nghiên cứu về hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của Ngân hàng TMCP Nhà Hà Nội” potx
- 72
- 683
- 0
- tình hình nghiên cứu về hệ thống cây trồng trong nước và ngoài nước
- 25
- 615
- 0
Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về
(561.5 KB - 71 trang) - Nghiên cứu về hệ thống tổng đài STAREX VK Tải bản đầy đủ ngay ×Từ khóa » Tổng đài Vk
-
Liên Hệ Help Desk VK - LiveAgent
-
Tổng đài Vietcombank ||【 Hotline VCB】- Hệ Thống CSKH Ngân ...
-
Thúy Ngọc: Posts | VK
-
Hang Dau: Posts | VK
-
Công Ty TNHH Dịch Vụ Tư Vấn Bất Động Sản & Thương Mại VK
-
Truyện Vk TỔNG ĐÀI Bá Đạo - HnggmUNI - ZingTruyen
-
VK Media - Home | Facebook
-
Doanh Nghiệp Tư Nhân V.K - Trang Vàng
-
Cách Lấy Lại Mật Khẩu Tài Khoản VK Free Fire Khi Bị đổi Số điện Thoại
-
Bệnh Viện 22-12 | VK Hospital | Bệnh Viện Uy Tín Tại Nha Trang
-
Tra Cứu Thông Tin Bằng điện Thoại Di động
-
VK Mobile VK1000 - Cập Nhật Thông Tin, Hình ảnh, đánh Giá
-
Xe Vk đi đứng Tên - 97392004 - Chợ Tốt Xe