Nghiệp Vụ Kế Toán Sản Xuất Liên Quan đến Bán Thành Phẩm

Nghiệp vụ kế toán sản xuất liên quan đến bán thành phẩm có thể được xem là sự ghi nhận doanh thu của doanh nghiệp. Các kế toán viên cần lưu ý đến điếu này. Cùng Lawkey tìm hiểu về vấn đề này.

Căn cứ pháp lý: Thông tư 200/2014/TT-BTC

1. Bán thành phẩm thu tiền ngay

Nợ TK 111,112: tổng số tiền phải thu/đã thu của khách hàng.

Có TK 5112: tổng giá bán chưa có thuế giá trị gia tăng.

Có TK 33311: thuế giá trị gia tăng đầu ra, thường là 10%.

2. Bán thành phẩm chưa thu tiền

Nợ TK 131: tổng số tiền phải thu/chưa thu của khách hàng

Có TK 5112: tổng giá bán chưa có thuế giá trị gia tăng

Có TK 33311: thuế giá trị gia tăng đầu ra, thường là 10%

>>>Xem thêm: Nghiệp vụ kế toán liên quan đến mua công cụ dụng cụ

3. Thu tiền công nợ

Nợ TK 111 (thu bằng tiền mặt), 112 (thu qua ngân hàng)

Có TK 131: tổng số tiền phải thu/chưa thu của khách hàng 

>>>Xem thêm: Nghiệp vụ kế toán liên quan đến mua nguyên vật liệu

4. Ghi nhận giá vốn

Tùy theo doanh nghiệp chọn phương pháp tính giá xuất kho nào mà phần mềm chạy theo nguyên tắc đó.

Nợ TK 632

Có TK 155

>>>Xem thêm: Cách hạch toán thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định pháp luật

5. Các khoản giảm trừ doanh thu

5.1. Chiết khấu thương mại

Khi khách hàng mua đạt tới một mức nào đó thì doanh nghiệp có chính sách chiết khấu cho khách hàng.

     – Trường hợp KH mua hàng nhiều lần mới đạt được lượng hàng mua được hưởng chiết khấu

khoản chiết khấu thương mại này được ghi giảm trừ vào giá bán trên “Hóa đơn giá trị gia tăng” hoặc “Hóa đơn bán hàng” lần cuối cùng.

     – Trường hợp KH không tiếp tục mua hàng. Hoặc khi số chiết khấu thương mại người mua được hưởng lớn hơn số tiền bán hàng được ghi trên hoá đơn lần cuối cùng

Phải chi tiền chiết khấu thương mại cho người mua. Khoản chiết khấu thương mại trong các trường hợp này được hạch toán vào Tài khoản 511.

Nợ TK 511

Nợ TK 33311

Có TK 131,111,112

     – Trường hợp người mua hàng với khối lượng lớn được hưởng chiết khấu thương mại, giá bán phản ánh trên hoá đơn là giá đã giảm giá (đã trừ chiết khấu thương mại)

Khoản chiết khấu thương mại này không được hạch toán vào TK 511. Doanh thu bán hàng phản ánh theo giá đã trừ chiết khấu .

5.2. Hàng bán bị trả lại

     – Ghi giảm doanh thu, công nợ phải thu khách hàng: bán giá nào thì ghi giảm công nợ giá đó

 Nợ TK 511: giá bán chưa có thuế giá trị gia tăng

Nợ TK 33311: thuế giá trị gia tăng

Có TK 131,111,112: tổng số tiền phải trả/đã trả lại cho khách hàng

     – Giảm giá vốn: xuất kho giá nào thì ghi giá đó

 Nợ TK 155

Có TK 632

     – Các chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại

Nợ TK 641

Nợ TK 1331

Có TK 331, 111,112…

5.3. Giảm giá hàng bán

 Nợ TK 511

Nợ TK 33311

Có TK 111,112,131

>>>Xem thêm: Cách hạch toán dự phòng tổn thất khoản đầu tư chứng khoán

Trên đây là những thông tin cơ bản về Nghiệp vụ kế toán sản xuất liên quan đến bán thành phẩm. Để tránh các rủi ro pháp lý vui lòng liên hệ với Lawkey – đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán trọn gói

Điện thoại: (024) 665.65.366     Hotline: 0967.59.1128

Email: contact@lawkey.vn        Facebook: LawKey

Từ khóa » Doanh Thu Bán Thành Phẩm Là Gì