Ngoặc Tay – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Tham khảo
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Trang đặc biệt
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Lấy URL ngắn gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Wikimedia Commons
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Bài viết này là một bài mồ côi vì không có bài viết khác liên kết đến nó. Vui lòng tạo liên kết đến bài này từ các bài viết liên quan; có thể thử dùng công cụ tìm liên kết. (tháng 7 2018)
Hai người ngoặc tay với nhau

Ngoặc tay (tiếng Anh: pinky swear, pinky promise) hay móc ngoéo, ngoắc tay, ngoéo tay, móc tay là hành động ngoắc ngón tay trỏ hoặc ngón tay út của hai người vào với nhau, coi là làm dấu hiệu đã đồng ý cùng nhau giao ước một điều gì.

Tại Hoa Kỳ, phương thức giao ước "ngoặc tay" đã xuất hiện muộn nhất là từ năm 1860, khi cuốn Dictionary of Americanisms (từ điển tiếng Anh Mỹ) liệt kê thuật ngữ này cùng với lời giao ước đi kèm:

Pinky, pinky bow-bell, Whoever tells a lie Will sink down to the bad place And never rise up again.[1]

Tạm dịch:

Ngón út móc vào nhau, Kẻ gian trước dối sau Sẽ chìm xuống vực sâu Không bao giờ nổi đầu.

Nhiều ý kiến cho rằng kiểu thề hứa này bắt nguồn từ Nhật Bản, nơi nó được gọi là yubikiri (指切り - "cắt ngón tay") và đi cùng với một lời thề kèm theo. Nét văn hóa này xuất phát từ việc người Nhật tin rằng những linh hồn có mối liên kết với nhau qua sợi dây đỏ định mệnh buộc ở hai đầu ngón tay út. Ngày nay, ngoắc tay là cách ấn định đảm bảo lời hứa rất phổ biến trong môi trường giáo dục tiểu học, giữa trẻ em hay giữa những người bạn thân thiết. Ngoắc tay có ý nghĩa như một hứa hẹn không bao giờ được phép nuốt lời.[2]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Pinky”. Bartlett's Dictionary of Americanisms. googlebooks. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2013.
  2. ^ Iwai, H. Byōri Shūdan: "Sheishin-Shobō", p. 225. 1963
Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Ngoặc_tay&oldid=67688246” Thể loại:
  • Cử chỉ tay
  • Lời thề
  • Phong tục tập quán
Thể loại ẩn:
  • Bài mồ côi
  • Tất cả bài viết sơ khai
  • Sơ khai

Từ khóa » Không út Nghĩa Là Gì