Ngói Lợp Nhà Phân Loại, Kích Thước, Báo Giá Tất Tần Tật
Có thể bạn quan tâm
Ngói lợp nhà được đánh giá là một phần không thể thiếu khi xây dựng ngôi nhà hoàn mỹ. Loại vật liệu này không chỉ có tác dụng che mưa che nắng, bảo vệ công trình. Mà còn giúp làm tăng vẻ đẹp thẩm mỹ nhà ở. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn đọc các thông tin chi tiết về ngói Lợp Nhà. Đồng thời cập nhật bảng giá chi tiết cho các bạn tham khảo nhé!
Mục lục
- 1 Ngói lợp là gì?
- 2 Đặc điểm nổi bật của ngói lợp nhà
- 3 Phân loại ngói lợp Nhà theo thương hiệu nổi tiếng
- 3.1 Tổng quan về ngói Thái Lợp nhà
- 3.2 Khái quát về ngói Nhật
- 4 Phân loại ngói lợp theo kích thước
- 4.1 Kích thước ngói Nhật Nakamura
- 4.2 Kích thước ngói Lama Malaysia
- 4.3 Kích thước ngói Roman Thái Lan
- 4.4 Kích thước ngói Excella Thái Lan
- 4.5 Kích thước ngói bê tông Thái Lan
- 4.6 Kích thước ngói Cpac Monier Thái Lan
- 4.7 Kích thước ngói Fiber Cement Ayara Thái Lan
- 4.8 Kích thước ngói Nóc
- 5 Phân loại ngói theo chất liệu
- 5.1 Ngói xi măng màu
- 5.2 Ngói đất nung tráng men
- 5.3 Ngói đất sét nung
- 6 Tổng hợp các thương hiệu ngói lợp phổ biến nhất trên thị trường
- 6.1 Ngói lợp nhà Đồng Tâm
- 6.2 Ngói lợp nhà Đồng Nai
- 6.3 Ngói lợp nhà SCG
- 6.4 Ngói lợp Nippon
- 6.5 Ngói Màu Ruby
- 6.6 Ngói lợp nhà Fuji
- 7 Cập nhật bảng giá ngói lợp nhà
- 8 Địa chỉ cung cấp ngói lợp nhà giá rẻ, đảm bảo chất lượng
- 8.1 Related posts:
Ngói lợp là gì?
Đây được định nghĩa là vật liệu dùng để lợp mái cho các công trình xây dựng nhà ở. Trên thị trường vật liệu xây dựng hiện nay, có đa dạng các loại ngói lợp. Đảm bảo tương thích được mọi công trình, kiến trúc. Mang lại vẻ đẹp thẩm mỹ cho hạng mục thi công.
Đặc điểm nổi bật của ngói lợp nhà
Các loại ngói lợp được sản xuất theo một dây chuyền công nghệ hiện đại. Cho nên, chúng sở hữu trọng lượng nhẹ hơn các tấm lợp từ chất liệu bê tông. Điều này giúp giảm tải cho công trình. Đảm bảo sự bền đẹp cho hạng mục trước sự khắc nghiệt của thời tiết.
Dùng ngói lợp còn dễ dàng thay thế sửa chữa khi bị dột, tốc mái. Các loại ngói lợp mái hiện nay có nhiều ưu điểm vượt trội. Không chỉ là về chất lượng, độ bền và màu sắc. Mà các dòng ngói lợp còn làm tăng tính thẩm mỹ cho tổng thể không gian của ngôi nhà.
Phân loại ngói lợp Nhà theo thương hiệu nổi tiếng
Hiện nay, trên thị trường vật liệu nước ta có đa dạng các dòng ngói lợp khác nhau. Bên cạnh các dòng ngói thương hiệu Việt, ta phải kể đến hai dòng ngói lợp nhà ngoại nổi tiếng. Đó là ngói Thái và ngói Nhật. Đây là hai loại vật liệu lợp ngói được rất nhiều gia chủ tin dùng.
Tại sao ngói Thái Và ngói Nhật được ưa chuộng đến vậy? Đó là bởi hai thương hiệu này sở hữu rất nhiều ưu điểm vượt trội. Khắc phục được các nhược điểm của ngói Việt. Dưới đây, chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu kỹ hơn về hai dòng ngói ngoại này nhé!
Tổng quan về ngói Thái Lợp nhà
Đây được biết đến là một trong những dòng ngói phổ biến nhất trên thị trường hiện nay. Ngói Thái đã có mặt tại thị trường Việt Nam được khoảng gần 40 năm. Phải nhận định rằng, dòng ngói ngoại này đã có một bề dày lịch sử nhất định trên thị trường ngói Việt.
Ngói Thái được sản xuất theo công nghệ sơn Wet on Wet. Khi viên ngói còn ướt, chúng sẽ được phun một lớp sơn trên bề mặt. Tiếp đó phủ thêm một lớp Acrylic. Nhờ vậy, ngói sở hữu độ cơ lý hóa cực bền. Màu sắc ngói đảm bảo luôn nguyên vẹn, bóng đẹp theo thời gian.
Ngói Thái đa dạng về màu sắc. Điều này mang đến cho gia chủ nhiều sự lựa chọn. Không những thế, ngói còn được thiết kế thành hai dang là ngói phẳng và ngói cán sóng. Giúp tăng tính thẩm mỹ cho ngôi nhà.
Bên cạnh đó, sản phẩm còn nổi bật với các phụ kiện đi kèm. Chắc hẳn, khi xây dựng, bất cứ gia chủ nào cũng mong muốn ngôi nhà thật hoàn mỹ đúng không? Ngói Lợp Thái Lan đáp ứng được sự đồng bộ hoàn toàn bằng cách tung ra thị trường các phụ kiện. Đó là ngói úp nóc, ngói ghép, ngói rìa cuối, ngói úp nóc,…Chính điều này sẽ tạo nên sự hoàn mỹ cho ngôi nhà.
Khái quát về ngói Nhật
Dòng ngói được thiết kế và sản xuất theo dây chuyền hiện đại của Nhật Bản. Chính vì vậy, chất lượng của chúng được đánh giá là cực kỳ hoàn hảo. Từ khâu nguyên vật liệu cho đến khâu sản xuất.
So với ngói Thái, thì thương hiệu này tham gia vào thị trường Việt Nam muộn hơn. Tuy nhiên, về thị phần thì mặt hàng không mấy thua kém.
Ngói Nhật nổi tiếng với công nghệ hấp và sơn Nanosillcom tiên tiến. Đảm bảo độ bền đẹp của sản phẩm theo thời gian. Bên cạnh đó, sản phẩm còn được pha thêm sợi tổng hợp Acrylic. Nhằm tăng độ bền cơ-lý-hóa. Ngói Nhật sở hữu một màu sắc rất tự nhiên, chúng có khả năng tự làm sạch bằng thiên nhiên. Không những thế, dùng loại ngói lợp này đảm bảo sẽ không có rêu mốc. Sản phẩm kháng tia cực tím, kháng nước cũng rất tốt. Có thể nhận định rằng, mặc dù ngói Nhật ra mắt thị trường Việt sau các thương hiệu khác. Thế những, mặt hàng lại có một vị thế cực kỳ vững chắc bởi những đặc tính ưu việt mà nó mang lại.
>> Xem thêm Ngói Lưu Ly
Phân loại ngói lợp theo kích thước
Sử dụng ngói lợp cho các ngôi nhà đang là một xu hướng mới trong thời đại hiện nay. Từ thành thị đến nông thôn, từ biệt thự sang trọng đến nhà vườn mát mẻ ở vùng nông thôn. Nơi đâu, chúng ta cũng có thể được chiêm ngưỡng những hệ thống mái ngói với màu sắc đa dạng.
Và điều làm nên một hệ thống mái ngói đẹp không thể không kể đến kích thước ngói lợp. Kích thước ngói giúp bạn có thể tính toán chính xác số lượng ngói cần thiết. Từ đó, chọn lựa được một loại ngói phù hợp cho công trình xây dựng của mình. Dưới đây, chúng tôi sẽ phân loại ngói lợp theo kích thước để các bạn tham khảo nhé.
Kích thước ngói Nhật Nakamura
- Kích thước ngói: 424 x 336 mm
- Trọng lượng ngói: 3.5 kg/viên
- Số viên lợp: 8.8 – 9.2 viên/m2
- Khoảng cách mè (litô): dao động từ 320 – 340 mm
- Độ dốc mái: dao động từ 17 – 90 độ
Kích thước ngói Lama Malaysia
- Kích thước ngói: 420 x 330 x 13 mm
- Trọng lượng ngói: 4.3 kg/viên +- 0.2 kg/viên
- Số viên lợp: 9.8 – 10.6 viên/m2
- Khoảng cách li tô 320mm – Độ dốc mái từ 17 – 22 độ – Độ chống mí 100
- Khoảng cách li tô 330mm – Độ dốc mái từ 22 – 27 độ – Độ chống mí 90
- Khoảng cách li tô 343mm – Độ dốc mái từ 27 – 31 độ – Độ chống mí 76
Kích thước ngói Roman Thái Lan
Với khổ ngói 1.2m x 0.5m
- Kích thước ngói: 1200 x 500 x 5.5 mm
- Trọng lượng ngói: 6.7 kg/tấm
- Số tấm lợp: 2.2 tấm/m2
- Khoảng cách đòn tay (xà gồ): 100 cm
- Độ dốc mái: dao động từ 15 – 40 độ
Với khổ ngói 1.5m x 0.5m
- Kích thước ngói: 1500 x 500 x 5.5 mm
- Trọng lượng ngói: 8.4 kg/tấm
- Khoảng cách đòn tay (xà gồ) : 130 cm
- Độ dốc mái: dao động từ 15 – 40 độ
Kích thước ngói Excella Thái Lan
Loại ngói cổ điển
- Kích thước ngói: 420 x 330 mm
- Trọng lượng ngói: 3.5 kg/viên
- Số viên lợp: 9.8 – 10.4 viên/m2
- Khoảng cách mè (li tô): dao động từ 32 – 34 cm
- Độ dốc mái : 17 độ
Loại ngói hiện đại
- Kích thước ngói: 420 x 335 mm
- Trọng lượng ngói: 3.8 kg/viên
- Số viên lợp: 10.5 viên/m2
- Khoảng cách mè (li tô): dao động từ 32.5 – 33.5 cm
- Độ dốc mái: dao động từ 25 – 40 độ
Loại ngói kiểu cách
- Kích thước ngói: 420 x 345 mm
- Trọng lượng ngói: 3.7 kg/viên
- Số viên lợp: 10.5 viên/m2
- Khoảng cách mè (li tô): dao động từ 32.5 – 33.5 cm
- Độ dốc mái: dao động từ 25 – 40 độ
Kích thước ngói bê tông Thái Lan
- Kích thước ngói: 420 x 330 mm
- Trọng lượng: 4.05 kg/viên +- 0.2 kg/viên
- Số viên lợp: 10 – 11 viên/m2
- Khoảng cách mè (li tô): dao động từ 32 – 34 cm
- Độ dốc mái: dao động từ 17 – 50 độ
Kích thước ngói Cpac Monier Thái Lan
- Kích thước ngói: 420 x 330 mm
- Trọng lượng: 5.2 kg/viên
- Số viên lợp: 10 – 11 viên/m2
- Khoảng cách mè (li tô): dao động từ 31 – 33 cm
- Độ dốc mái: dao động từ 25 – 40 độ
Kích thước ngói Fiber Cement Ayara Thái Lan
Loại ngói giả gỗ
- Kích thước viên ngói hàng đầu : 800 x 400 x 6 mm
- Kích thước viên ngói hàng kế tiếp : 800 x 510 x 6 mm
- Trọng lượng viên ngói hàng đầu: 3.5 kg/viên
- Trọng lượng viên ngói chính: 4.4 kg/viên
- Trọng lượng ngói: 27.5 kg/m2
- Số viên lợp hàng đầu: 1.25 viên/m2
- Số viên lợp chính: 6.25 viên/m2
- Khoảng cách mè (li tô) : hàng đầu tiên là 9cm, hàng kế tiếp là 20cm
- Độ dốc mái: dao đông từ 25 – 45 độ
Loại ngói cổ điển 9 inch
- Kích thước viên ngói hàng đầu : 600 x 290 x 6 mm
- Kích thước viên ngói hàng kế tiếp : 600 x 440 x 6 mm
- Trọng lượng viên hàng đầu: 2.2 kg/viên
- Trọng lượng viên chính: 2.5 kg/viên
- Trọng lượng ngói: 27.8 kg/m2
- Số viên lợp hàng đầu: 1.67 viên/m2
- Số viên lợp chính: 11.11 viên/m2
- Khoảng cách mè (li tô) : hàng đầu tiên là 5.5 cm, hàng kế tiếp là 15 cm
- Độ dốc mái: dao động từ 30 – 45 độ
Loại ngói cổ điển 13 inch
- Kích thước viên ngói hàng đầu : 800 x 400 x 6 mm
- Kích thước viên ngói hàng kế tiếp : 800 x 600 x 6 mm
- Trọng lượng viên hàng đầu: 3.5 kg/viên
- Trọng lượng viên chính: 4.4 kg/viên
- Trọng lượng ngói: 27.5 kg/m2
- Số viên lợp hàng đầu: 1.25 viên/m2
- Số viên lợp chính: 6.25 viên/m2
- Khoảng cách mè (li tô) : hàng đầu tiên là 11cm, hàng kế tiếp là 20cm
- Độ dốc mái: dao động từ 25 – 45 độ
Loại ngói hiện đại
- Kích thước viên ngói hàng đầu : 800 x 400 x 6 mm
- Kích thước viên ngói hàng kế tiếp : 800 x 510 x 6 mm
- Trọng lượng viên hàng đầu: 3.5 kg/viên
- Trọng lượng viên chính: 4.4 kg/viên
- Trọng lượng ngói: 27.5 kg/m2
- Số viên lợp hàng đầu: 1.25 viên/m2
- Số viên lợp chính: 6.25 viên/m2
- Khoảng cách mè (li tô) : hàng đầu tiên là 11cm, hàng kế tiếp là 20cm
- Độ dốc mái: dao động từ 25 – 45 độ
Kích thước ngói Nóc
- Kích thước ngói: 380 x 190 x 13.5 mm
- Trọng lượng ngói: 2.6 kg/viên
- Số viên lợp: 3 viên/m2
Phân loại ngói theo chất liệu
Nếu dựa trên tiêu chi chất liệu thì trên thị trường sẽ bao gồm các loại ngói lợp sau:
Ngói xi măng màu
Ngói được sản xuất bởi vật liệu chính là vữa xi măng và sơn phủ bột màu. Vữa xi măng sẽ được trộn và đổ vào khuôn kim loại. Sau đó, chúng được nén chặt bằng búa gỗ hoặc rung bằng máy. Cuối cùng sản phẩm sẽ được bảo dưỡng trong một thời gian nhất định.
Ở Việt Nam, nhà sản xuất ứng dụng hai công nghệ chính để phủ sơn lên ngói xi măng. Đó là công nghệ khô và công nghệ ướt.
Với công nghệ phủ màu khô, sơn acrylic được phun lên bề mặt ngói trong trạng thái khô. Tiến trình này khá đơn giản. Việc chọn lựa màu sắc phun cho ngói cũng rất dễ dàng. Tuy nhiên, công nghệ này được đánh giá là không đáp ứng nhu cầu độ bền màu cho sản phẩm. Sự gắn kết lỏng lẻo giữa lớp sơn acrylic và bề mặt ngói sẽ sớm bị bong tróc theo thời gian.
Mặt khác, công nghệ phủ WET on WET được các nhà sản xuất ngói bê tông ứng dụng rộng rãi. Công nghệ ướt nổi bật ở chỗ bột màu được hoà với vữa hồ. Và được phun trực tiếp lên bề mặt viên ngói còn ướt, ngay sau khi ngói vừa được định dạng. Điều này nhằm tạo ra mối liên kết chặt chẽ giữa lớp màu sơn và bề mặt ngói. Theo đánh giá thì công nghệ này đảm bảo màu sắc ngói được giữ lâu bền theo năm tháng.
Tư Vấn & Báo Giá0945.518.058Gọi ngay 24/7 để có giá tốt nhất và nhanh nhấtNgói đất nung tráng men
Ngói nung tráng men được làm từ đất sét nung ở nhiệt trên 1.200 độ C. Loại chất liệu trên được phủ men Engobe và men Ceramic . Nhằm tăng bộ bóng đẹp, bảo vệ bề mặt ngói.
Do được làm từ đất sét nên ngói đất nung bền màu cao, tuổi thọ lên tới 100 năm. Ngói đất nung có độ xuyên nước 6% thấp hơn ngói màu 13%. Trọng lượng trên 1 đơn vị xây dựng của ngói nung thấp hơn ngói xi măng 40%. Do vậy, chúng giảm tải trọng đối với công trình nhà ở. Đồng thời, giảm chi phí thi công lợp mái ngói.
Đặc biệt, ngói nung men có khả năng chống thấm cực tốt, do lớp men silica phủ bề mặt.
Ngói đất sét nung
Dòng ngói này sản xuất từ nguyên liệu chính là đất sét. Qua các công đoạn phức tạp như ủ đất, cán, nhào, đùn ép, hút khí… Từ đó, tạo thành những tấm nhỏ (galet). Sau quá trình phơi ủ, chúng sẽ được chuyển sang tạo hình bằng phương pháp dập dẻo. Tùy theo hình dáng và vị trí ứng dụng của sản phẩm cuối cùng, ngói sẽ mang những tên gọi cụ thể khác nhau.
Ngói đất sét nung mang đến sự thẩm mỹ cho ngôi nhà. Chúng sở hữu tính năng không thấm nước cũng như độ bền rất cao. Đất nung là loại chất liệu tự nhiên. Được tạo thành từ đất sét nung ở nhiệt độ cao cho đến khi “chín”. Nhờ vậy, làm cho bề mặt ngói lợp trở nên cứng, kháng nước, chịu được mưa, tuyết, đóng và tan băng. Và cả sự bào mòn bởi không khí có hơi muối ở các duyên hải ven biển.
>>> Xem thêm Ngói lợp nhà Âm Dương
Tổng hợp các thương hiệu ngói lợp phổ biến nhất trên thị trường
Ngói lợp nhà Đồng Tâm
Dòng ngói này sở hữu rất nhiều ưu điểm nổi bật. Đáp ứng được nhu cầu của mọi gia chủ. Trong đó phải kể đến những điểm đặc trưng sau:
Kiểu dáng bắt mắt, đa dạng
Mẫu ngói với nhiều mặt cắt uốn lượn. Điển hình như những con sóng nhỏ, sóng lớn, sóng biển… Tạo nên hiệu ứng thẩm mỹ thanh lịch, tinh tế nhưng không kém phần mạnh mẽ và hài hòa. Mỗi mẫu thiết kế nhà sẽ phù hợp với những kiểu ngói khác nhau. Chính vì vậy, các gia chủ sẽ có nhiều sự lựa chọn. Với mức kinh phí đầu tư và kiểu dáng, kết cấu kiến trúc công trình hợp lý nhất.
Màu sắc độc đáo, độ bền cao
Để tạo thêm sự đa dạng lựa chọn cho các gia chủ, ngói Đồng Tâm đã cho ra mắt rất nhiều loại ngói màu như màu đỏ, nâu đất, ghi xám, xanh lam, xanh ngọc… đem đến sự linh hoạt cho bối cảnh ngoại thất công trình…
Chống thấm và chắn nước hiệu quả
Nhờ thiết kế các gờ và rãnh sâu nên ngói có khả năng ngăn ngừa được sự xâm nhập của nước mưa từ bên ngoài. Từ đó, đảm bảo tuổi thọ cũng như tính thẩm mỹ của các công trình. Nhất là trong điều kiện khí hậu nhiệt đới, gió ẩm, mưa nhiều như tại Việt Nam. Cùng với đó, kích thước ngói Đồng Tâm được tính toán khoa học. Điều này giúp hiệu quả sử dụng được nâng cao.
Khả năng chống rêu mốc
Ngói có khả năng chống thấm và chắn nước. Cho nên, bề mặt ngói luôn khô ráo. Từ đó hạn chế tối đa sự xuất hiện của rêu mốc. Vậy nên, ngói có một vẻ đẹp trường tồn mãi với thời gian.
Thân thiện với môi trường
Ngói được chế tạo từ nguyên vật liệu không chứa chì, thủy ngân, hóa chất chống rêu mốc. Vì vậy, rất an toàn với môi trường và sức khỏe con người. Nước mưa khi chảy qua ngói Đồng Tâm sẽ không bị nhiễm chất độc hại, gây ô nhiễm môi trường. Vì vậy không phát tán rộng nguy cơ lây nhiễm.
Chịu nhiệt tốt
Với kết cấu ngói dày, tối ưu lớp keo phủ bóng bên ngoài. Cho nên, ngói Đồng Tâm có tính truyền nhiệt thấp và phản xạ một phần bức nhiệt. Từ đó, giúp nhiệt độ trong nhà giảm rõ rệt vào mùa hè.
Tiết kiệm chi phí
Kích thước ngói Đồng Tâm lớn hơn ngói truyền thống. Mặc dù có kích thước lớn hơn ngói truyền thống. Thế nhưng, ngói lại nhẹ hơn. Vì vậy, có thể tiết kiệm 20% chi phí kết cấu mái và thời gian thi công.
Ngói lợp nhà Đồng Nai
Sản phẩm ngói Đồng Nai ngày càng trở nên phổ biến. Dòng ngói này đã nhận được rất nhiều phản hồi tích cực từ phía khách hàng. Chúng được đánh giá rất cao về lợi ích, tính tiện nghi. Hãy cùng chúng tôi khám phá các ưu điểm làm nên thương hiệu ngói Đồng Nai uy tín nhé!
Tính thẩm mỹ cao
Ngói lợp Đồng Nai sở hữu màu đỏ quýt trầu đặc trưng phảng phất nét đẹp cổ điển, truyền thống. Với đặc điểm mà không có sản phẩm lợp nào khác có thể đáp ứng được. Đó là màu sắc tự nhiên và sự thô mộc về hình dáng kích thước. Mẫu ngói lợp này rất phù hợp với các công trình nhà ở, chùa đình, nhà thờ tộc, nhà thờ… Ngói cũng là sự lựa chọn hoàn hảo cho những công trình mang phong cách gần gũi mang đậm nét hồn quê.
Khả năng chống nóng, cách nhiệt tốt
Ngói được làm bằng đất sét nung. Cho nên, chúng có khả năng ngăn bức xạ nhiệt tốt và dẫn nhiệt ít. Giúp cải thiện đáng kể khả năng chống nóng. Vì vậy, ngói đất nung rất tốt khi lợp nhà sẽ trở nên mát mẻ hơn. Giúp tiết kiệm được một khoản chi phí cho điều hòa, quạt mát.
Khả năng chống thấm, chống dột cao
Loại ngói lợp với thương hiệu Đồng Nai đảm bảo sẽ mang đến cho quý khách hàng những sản phẩm ngói với chất lượng chống thấm dột tuyệt vời. Vào những ngày mưa, ngói sẽ giúptránh hiện tượng ứ đọng nước mưa.
Khả năng kháng rêu cao
Do bề mặt viên ngói không bám bụi và độ chống thấm nước cao. Nhờ vậy, bề mặt ngói luôn sạch sẽ, khô ráo. Đảm bảo rêu mốc không có cơ hội phát triển. Từ đó, giúp lưu giữ vẻ đẹp ấn tượng của phần mái theo thời gian.
Không bị phai màu
Ngói mang màu đỏ rất tự nhiên mà không phải do sơn màu hay tráng màu. Màu sắc này là kết quả của quá trình nung đất sét. Cho nên đảm bảo chúng sẽ không bị phai màu theo thời gian. Đất sét chứa càng nhiều boxit sắt thì màu đỏ của gạch khi thành phẩm sẽ càng đậm hơn. Chính bởi vậy, loại ngói này luôn tạo ra cảm giác ấm cúng, tươi sáng rất bắt mắt.
Tính ứng dụng cao, linh hoạt
Là sản phẩm chất lượng cao, thương hiệu hàng đầu, ngói Đồng Nai được nhiều khách hàng săn đón. Sản phẩm có tính ứng dụng cao, phù hợp với nhiều công trình. Điển hình như: Biệt thự, bệnh viện, resort, nhà gỗ, cao ốc, nơi thờ tự, nhà máy có yêu cầu đặc biệt… Sản phẩm ngói lợp này cũng giúp kiến trúc trở nên ấn tượng, đặc biệt so với các công trình xung quanh.
>>> Xem thêm Ngói Âm Dương Đồng Nai
Ngói lợp nhà SCG
Tính đến thời điểm hiện tại, ngói SCG đã có hơn 10 năm gia nhập và phân phối trên thị trường Việt. Ngay từ khi ra mắt, sản phẩm đã nhanh chóng thu hút sự quan tâm của người tiêu dùng Việt. Lý do là bởi:
Ngói ứng dụng công nghệ tiên tiến, màu sắc bền đẹp
Sản phẩm ứng dụng công nghệ phủ màu tiên tiến nhất Ultra Wet on Wet. Nhờ đó, màu sắc viên ngói được tạo ra tươi sáng và bền lâu hơn.
Sở hữu thiết kế khoa học
Ngói Thái SCG được thiết kế khoa học với 3 gờ kết nối. Với nhiệm vụ chính là gắn kết viên ngói lại với nhau. Chúng có khả năng ngăn chặn sự xâm nhập của nước mưa lớn bên ngoài vào. Các thanh weather thiết kế đặc biệt của viên ngói sẽ hỗ trợ chống lại sự thâm nhập nước chảy.
Đa dạng màu sắc và mẫu mã
Hiện nay, ngói Thái Lan đang có 2 dòng sản phẩm chính trên thị trường. Đó là ngói phẳng Prestige và ngói sóng Elabana. Mỗi loại ngói đều có những ưu điểm vượt trội riêng để người tiêu dùng Việt thỏa sức lựa chọn.
Đầy đủ hệ thống phụ kiện và linh kiện mái ngói
Ngói Thái được nghiên cứu, thiết kế với đầy đủ hệ thống linh phụ kiện cho mái nhà hoàn chỉnh. Cụ thể, ngói có đầy đủ các linh kiện đi kèm cho mái. Cụ thể đó là ngói nóc, ngói cuối nóc, ngói ghép 2, ngói rìa, ngói cuối rìa, ngói ghép 3, ngói cuối mái, ngói ghép 4.
Khả năng năng phản xạ nhiệt hiệu quả
Ngói SCG còn ghi điểm tuyệt đối trong lòng khách hàng nhờ hệ thống phản xạ nhiệt hiệu quả của mình. Giải pháp phản xạ nhiệt của ngói Thái Lan SCG chính là linh kiện tấm cách nhiệt SCG.
Ngói màu SCG Thái Lan có hệ thống chống rò rỉ nước linh hoạt
Mái ngói Thái hiện đang kết hợp với 3 linh kiện chống rò rỉ nước linh hoạt. Bao gồm: tấm lợp thay vữa, tấm dán ngói và máng xối. Theo đó, mái nhà ở sẽ được bảo vệ toàn diện tại các vị trí xảy ra thấm dột và rò rỉ nước trong quá trình thi công lắp đặt.
Ngói lợp Nippon
Những ưu điểm nổi trội của dòng ngói lợp Nippon phải kể đến đó là:
Công nghệ sơn Nano Silicon
Có khả năng chống trầy, kháng rêu mốc. Tạo nên hiệu ứng tự làm sạch bề mặt ngói từ tác động của thiên nhiên.
Chống bức xạ
Với vẩy sần trên viên ngói cùng với đặc tính kháng tia cực tím. Ngói có khả năng hạn chế hấp thụ nhiệt qua mái ngói xi măng. Giúp tăng khả năng chống nóng, chống ồn.
Chống tràn nước mưa
Thiết kế các gờ chắn mưa theo chiều dọc và chiều ngang. Đảm bảo ngăn chặn tuyệt đối không cho nước tràn vào khi mưa lớn.
Đa dạng màu sắc
Ngói ra mắt thị trường 12 màu sắc độc đáo.
Bởi sở hữu những đặc điểm nêu trên, cho nên ngói Nippon luôn chiếm được ưu thế người tiêu dùng. Ngói màu nhật bản nippon luôn đứng đầu doanh số tiêu thụ hiện nay.
Ngói Màu Ruby
Ngói Nhật Ruby được dùng công nghệ sản xuất ngói nhập khẩu từ Nhật Bản rất hiện đại. Ngói được nén hệ thống ép áp lực cao và dây chuyền bị tự động hóa hoàn toàn. Mỗi viên ngói xuất xưởng luôn đảm bảo thân ngói đồng đều, góc cạch mợt và đẹp. Ngoài ra nguồn nguyên liệu, sợi cốt gia cường và các loại phụ gia được pha trộn bằng máy độ chính xác cực kỳ cao. Thực tế với hàng chục năm ra thị trường được rất nhiều khách hài lòng sử dụng.
Ngói có nhiều 12 màu sắc khác nhau với công nghệ sơn hấp gia nhiệt. Hệ thống sản xuất Ngói khép kín được vận hành buồng xử lý nhiệt riêng biệt. Ngói lợp được dụng công nghệ sơn Acrylic tinh chất đặc chế theo công nghệ polyme hiện đại. Ngói có kết cấu liên kết ngang tạo bề mặt sơn bóng, chống thấm nước, bền màu, chịu được sự thay đổi của thời tiết.
Ngói lợp nhà Fuji
Ngày nay, với sự đa dạng của các vật liệu lợp mái, người tiêu dùng có thể có nhiều lựa chọn phù hợp về điều kiện kinh tế cũng như tính thẩm mỹ theo yêu cầu. Trong đó, chất liệu lợp ngói được ưa chuộng nhất phải kể đến ngói lợp nhà Fuji. Dưới đây, chúng tôi sẽ lý giải cho các bạn biết rằng “tại sao ngói Fuji lại được ưa chuộng đến vậy?”
– Được sản xuất trên dây chuyền thiết bị và công nghệ Nhật Bản, nhập khẩu trực tiếp từ công ty Fuji Slate và công ty Kuraray Nhật Bản.
– Màu sắc tinh tế, đa dạng.
– Độ bền cơ học cao, độ dai va đập cao hơn các loại ngói khác 16 lần.
– Công nghệ sơn phủ Ceramic nhiều lớp cho độ bền màu trên 30 năm, không rêu mốc trong điều kiện thời tiết nóng ẩm.
– Trọng lượng siêu nhẹ, giảm tới 40% trọng lượng so với các loại ngói thông thường.
– Dễ dàng thi công vận chuyển, giá thành rẻ.
– Hoàn toàn triệt tiêu tiếng ồn, giảm nhiệt nhanh khi thời tiết nóng bức, tạo cảm giác thông thoáng cho toàn bộ căn nhà.
Trên đây, chúng tôi đã liệt kê cho bạn đọc các ưu điểm vượt trội của dòng ngói lợp Fuji. Phải nhận định rằng, đây chính là một dòng vật liệu lý tưởng cho hạng mục lợp nhà đó.
>> Xem thêm Gạch tàu
Cập nhật bảng giá ngói lợp nhà
Trên thị trường có rất nhiều loại ngói lợp nhà với đa dạng mẫu mã, màu sắc khác nhau. Tùy vào công trình, kích thước mái ngói, thiết kế để chọn loại ngói phù hợp. Điều này, dẫn đến mức giá sản phẩm sẽ khác nhau.
Dưới đây, chúng tôi sẽ cập nhật cho bạn đọc bảng giá chi tiết về ngói lợp nhà để các bạn tham khảo.
STT | Loại ngói | Kích thước (mm) | Giá sản phẩm (VNĐ) |
1 | Ngói lợp Đồng Nai 22 viên/m2 | 344x221x10.5 | 9.300 |
2 | Ngói lợp Đồng Nai 22 viên/m2 | 435x324x12.5 | 18.000 |
3 | Ngói lợp Nippon 10 viên/m2 | 424×335 | 13.500 |
4 | Ngói lợp Ruby 10 viên/m2 | 425×430 | 14.500 |
5 | Ngói lợp Nakamura 10 viên/m2 | 324×336 | 14.700 |
6 | Ngói lợp Takao 10 viên/m2 | 300x400x10.7 | 16.900 |
7 | Ngói lợp Viglacera 10 viên/m2 | 440x320x13 | 43.000 |
8 | Ngói Đồng Mỹ Xuân 22 viên/m2 | 350x212x12 | 9.000 |
9 | Ngói lợp Thái Lan SCG | 420×330 | 12.000 |
10 | Ngói lợp Đồng Tâm | 420×330 | 14.500 |
11 | Ngói lợp Prime | 400×305 | 14.500 |
Lưu ý: Các mức giá trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Bởi chúng có thể thay đổi tùy theo nhu cầu của thị trường, hoặc theo giá của các nguyên vật liệu sản xuất,…Chính vì vậy, để cập nhất chính xác giá của các sản phẩm ngói lợp nhà thì các bạn có thể liên hệ ngay về đường dây nóng của chúng tôi.
Địa chỉ cung cấp ngói lợp nhà giá rẻ, đảm bảo chất lượng
ngoigamda.com tự hào là đơn bị cung ứng các loại ngói lợp nhà đảm bảo chất lượng. Với mức giá thành rẻ nhất trên toàn quốc. Chúng tôi sẵn sàng báo giá, tư vấn, cung cấp và giao hàng tận chân công trình.
Tư Vấn & Báo Giá0945.518.058Gọi ngay 24/7 để có giá tốt nhất và nhanh nhấtNếu khách hàng có nhu cầu xin liên hệ:
Địa Chỉ: 18 Phan Văn Trị, KDC Cityland Park Hills, Gò Vấp, TP. HCM.
Kho: 67 – 69 Đường Vĩnh Phú 23, TP. Thuận An, Bình Dương.
Điện thoại: 0945.518.058
Email: ngoigomda@gmail.com
Website: https://ngoigomda.com
Related posts:
[Bật mí] TOP 5+ những mẫu ngói lợp nhà tốt nhất hiện nayNgói Lợp Nhà Tại Long An: [Bật Mí] Cách Chọn Và Sử Dụng Ngói Tốt NhấtNgói Lợp Nhà Tại Bà Rịa Vũng Tàu Uy Tín, Chất LượngTừ khóa » Ngói Lợp Là Gì
-
Ngói – Wikipedia Tiếng Việt
-
Ngói Lợp Nhà Là Gì? Tổng Hợp Những điều Cần Biết Về Ngói Lọp Nhà
-
Tổng Quan Các Loại Ngói Lợp Nhà Mà Bạn Nên Biết
-
Ngói Là Gì? Bách Khoa Toàn Thư Về Ngói Lợp Loại Tốt 2019 [Mới Nhất]
-
Những điều Cần Biết Về Ngói Lợp Mái Nhà Hiện đại Trên Thị Trường
-
Ngói Và Phân Loại Ngói Lợp - Gạch Xây Dựng - Giá Gốc Tại Nhà Máy ...
-
Các Loại Ngói Lợp Nhà Hiện Nay
-
Khái Niệm Và Phân Loại Ngói Lợp > Cong Ty Co Phan Gach Ngoi Kien ...
-
Kinh Nghiệm Chọn Ngói Lợp Mái Nhà
-
Ngói Lợp Là Gì? Ngói Lợp Là Vật Liệu... - Gốm Sứ Đăng Khôi | Facebook
-
Tìm Hiểu Chung Về Các Loại Ngói Lợp Nhà đẹp Có Trên Thị Trường Hiện ...
-
Từ điển Tiếng Việt "ngói" - Là Gì?
-
Từ điển Việt Anh "ngói Lợp" - Là Gì?