Ngữ âm Trong Tiếng Nhật - Trung Tâm Ngoại Ngữ SaiGon Vina
Có thể bạn quan tâm
Ngữ âm trong tiếng Nhật bao gồm trường âm, âm nối, khuất âm, ảo âm, trọng âm và ngữ điệu. Hiểu rõ các ngữ âm này sẽ giúp bạn phát âm tiếng Nhật chuẩn, có ngữ điệu giống người bản xứ.
1. Trường âm (長音:ちょうおん)
Trong tiếng Nhật, có một số trường hợp các chữ không chỉ đọc như nó sẵn có mà đọc kéo dài ra nhờ kết hợp với các chữ khác. Khi đó nghĩa của nó cũng khác đi nên các bạn cần lưu ý.
+ おばさん obasan: cô, bác.
+ おばあさん obaasan: bà, bà cụ.
+ おじさん ojisan: chú, bác.
+ おじいさん ojiisan: ông, ông cụ.
+ ゆき yuki: tuyết.
+ ゆうき yuuki: dũng khí.
+ え e: bức tranh.
+ ええ ee: vâng, dạ (dùng trong văn nói).
+ とる toru: chụp hình.
+ とおる tooru: chạy (tàu, xe).
+ ここ koko: ở đây.
+ こうこう kookoo: hiếu thảo.
+ へや heya: văn phòng.
+ へいや heiya: đồng bằng.
Đặc biệt trong katakana khi muốn đọc trường âm thì ta biểu thị bằng dấu ”-”.
Ví dụ:
+ カード kaado: card.
+ タクシー takushii: taxi.
+ スーパー suupaa: siêu thị.
+ テープ teepu: băng catsset.
+ ノート nooto: cuốn tập, cuốn vở.
2. Âm nối:
Đây là các cách đọc của từ ん un, cách đọc từ này chủ yếu giống chữ N trong tiếng việt, còn một số trường hợp khác hiếm hoi đọc là M, P, B.
3. Khuất âm:
Trong tiếng Nhật bạn thấy rằng có một số chữ つ tsu bị viết nhỏ っchứ không viết lớn như bình thường. Khi đó bạn đọc giống như chữ T trong tiếng Nhật.
Ví dụ: にっき nikki: nhật ký, きって kitte: con tem...
4. Ảo âm:
Cũng tương tự như trường hợp chữ っ tsu bị viết nhỏ, các từ ya yu yo trong hiragana và các nguyên âm a i u e o trong hiragana cũng thường bị viết nhỏ. Nó làm biến đổi cách phát âm của từ đi trước nó người ta gọi là ảo âm.
Ví dụ: ひゃく hyaku: một trăm, ソファ sofa: ghế sofa...
5. Trọng âm:
Vì có rất nhiều từ đồng âm nên tiếng Nhật cũng có cách nhấn giọng khá là đa dạng, cái này thì các bạn phải tự học từ mới, luyện nhiều thì các bạn mới rành được.
Lấy ví dụ là từ はし橋: cây cầu đọc là há sì (nhấn âm 2) còn khi はし箸: đôi đũa đọc là hà si (nhấn âm đầu). Lưu ý là cái này còn tùy thuộc vào vùng, ở Tokyo thì đọc khác còn ở Osaka thì lại đọc khác.
6. Ngữ điệu trong câu văn:
Cũng giống như tiếng Việt, trong câu khẳng định thì giọng đọc đều đều, câu hỏi thì cuối câu lên giọng. Còn câu biểu lộ sự đồng tình, cảm thán thì hạ giọng cuối câu.
Chuyên mục "Ngữ âm trong tiếng Nhật" được biên soạn bởi giáo viên trường Nhật ngữ SGV.
Nguồn: http://saigonvina.edu.vnTừ khóa » Phát âm J Trong Tiếng Nhật
-
Phát âm Tiếng Nhật Chuẩn Như Người Bản Xứ
-
Cách Phát Âm Tiếng Nhật Chính Xác Nhất
-
Cách Phát âm Tiếng Nhật Chuẩn Như “người Bản Xứ”
-
Cách Phát âm Tiếng Nhật Cơ Bản - Dekiru
-
Bí Kíp Phát âm Chuẩn Tiếng Nhật [Hiro Vlog] - YouTube
-
Phát âm Tiếng Nhật Cơ Bản - Bài 1 - YouTube
-
Bí Kíp Phát âm Tiếng Nhật Chuẩn Như Người Bản Xứ - Akira Education
-
Cách Phát âm Tiếng Nhật - Saromalang
-
Cách Phát âm 2 Từ ざ、じゃ Sao Cho đúng Nhất - Tiếng Nhật Minato
-
NGỮ ÂM TRONG TIẾNG NHẬT - .vn
-
Tất Tần Tật Về Ngữ âm Cần Biết Trước Khi Học Tiếng Nhật Online
-
Ngữ âm Trong Tiếng Nhật - Trung Tâm Tiếng Nhật SOFL
-
Phiên âm Bảng Chữ Cái La Tinh Sang Tiếng Nhật