Ngữ Pháp 17: 경험에 표현 – CÁCH THỂ HIỆN KINH NGHIỆM (Phần 2)
Có thể bạn quan tâm
Các bạn thân mến. Bài học hôm trước các bạn đã được tìm hiểu chi tiết về dạng ngữ pháp chỉ KINH NGHIỆM đầu tiên “(으)ㄴ 적이 있다/없다”. Như đã hẹn hôm nay chúng ta cùng nhau học về ngữ pháp còn lại là “아/어 보다” sau đó sẽ phân biệt giữa 2 ngữ pháp này nhé. Hi vọng bài học này sẽ mang lại bổ ích cho các bạn. Chà, bây giờ chúng ta cùng học nào! 자, 지금 공부합시다.
아/어보다: THỬ LÀM GÌ…./ ĐÃ TỪNG LÀM GÌ…..
Nếu động từ kết thúc bằng NA 아/오 : + 아 보다 Nếu động từ kết thúc bằng các NA khác 아/오 : + 어 보다 Nếu động từ kết thúc bằng 하다 : => 해 보다 |
- Sử dụng để thể hiện việc thử nghiệm làm một việc nào đó. Dịch là: Thử làm……
- 이 음식이 아주 맛있는데 한 번 먹어 보세요. Món ăn này ngon lắm. Hãy thử ăn một lần đi.
- 한국어를 공부해 보세요. 정말 재미있어요. Hãy thử học Tiếng Hàn xem. Thú vị lắm.
- 비빔밥을 만들어 보세요. Hãy thử làm món cơm trộn đi.
>>> Xem thêm Phần 1: 경험에 표현 – CÁCH THỂ HIỆN KINH NGHIỆM
V아/ 어/해 봤다 – Đã từng, chưa từng làm gì
Ngữ pháp này thể hiện việc đã từng trải nghiệm hành động nào đó trong quá khứ. Cấu trúc này sử dụng với mọi động từ (V) ngoại trừ 보다. Dịch là: Đã từng / Chưa từng làm gì đó.
- 제주도에 가 봤어요? Bạn đã từng đi đảo Chê Chu chưa?
- 네, 가 봤어요. 투안 씨도 한번 가 보세요. Vâng, tôi đã đi rồi. Tuấn cũng hãy thử đi một lần đi.
- 한국 음식을 먹어 봤어요. 조금 맵지만 맛있어요. Tôi đã từng ăn món ăn Hàn Quốc, hơi cay nhưng mà ngon.
- 이 기계를 작동할 수 있어요? Cậu có thể vận hành máy này không?
- 한 번도 안 해 봤어요, 좀 가르쳐 주시겠어요? Tôi chưa từng sử dụng lần nào. Anh sẽ hướng dẫn cho tôi chứ?
- Khi diễn tả kinh nghiệm đã từng làm một việc nào đó trong quá khứ thì chia 아/어 보다 thành 아/어 봤다
- 지난 주에 케이크를 스스로 만들어 봤어요. Tuần trước tôi đã tự mình làm thử bánh ngọt.
- 나도 그 책을 읽어 봤어요. Tớ cũng đã đọc qua quyển sách đó rồi.
- 한국에 가 봤어요. Tôi đã từng đến Hàn Quốc rồi.
Có thể biến đổi đa dạng bằng cách biến 아/어 보다 thành định ngữ dưới dạng: 아/어 본 N
그와 이야기해 본 사람은 모두 그를 좋아하게 돼요.
Những người từng nói chuyện với anh ấy đều (trở nên) thích anh ấy.
실패를 겪어 보지 않은 사람은 내 마음을 몰라요
Những ai chưa từng gặp thất bại thì sẽ không biết được cảm xúc (tâm trạng) của tôi đâu.
- Ngoài ra, V 아/어 보다 còn mang ý nghĩ thử thách, thử làm một việc gì đó
Ví dụ:
맛있어 보이는데 한 번 먹어 봅시다.
Trông có vẻ ngon kìa - mình ăn thử một lần đi.
합격하는 것은 어렵겠지만 도전해 보려고 해요.
Khó đậu cơ mà tớ vẫn định thử thử thách một lần.
이옷은 예쁜 것 같은데 한번 입어 보세요.
Cái áo này có vẻ đẹp đấy, anh mặc thử xem.
Chú ý: Khi nói về kinh nghiệm thì không được sử dụng với động từ 보다.
저는 그 영화를 봐 봤어요 . (X)
Như vậy chúng ta đã kết thúc phần ngữ pháp sơ cấp nói về kinh nghiệm “THỬ LÀM GÌ”, “ CHƯA TỪNG/ ĐÃ TỪNG LÀM GÌ” rồi. Sau bài học này hi vọng các bạn sẽ nắm kỹ ngữ pháp cũng như cách sử dụng. Thường xuyên luyện tập, vận dụng vào giao tiếp sẽ giúp các bạn nhớ lâu cũng như sử dụng thành thạo dạng ngữ pháp này. Chúc các bạn có ngày vui vẻ và học bài thú vị. Nhớ theo dõi và chờ đón bài ngữ pháp tiếp theo của Trung Tâm Hàn Ngữ KoreaLink nhé. Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài học.
Từ khóa » Cấu Trúc Nói Về Cái Gì đó Trong Tiếng Hàn
-
Cấu Trúc Về Cái Gì đó Trong Tiếng Hàn - Cùng Hỏi Đáp
-
Các Dạng Ngữ Pháp Cơ Bản Tiếng Hàn
-
Các Cấu Trúc Câu Tiếng Hàn Cần Thiết Cho Bậc Trung Cấp - .vn
-
Tiếng Hàn Sơ Cấp (Bài 2) : Cái Này Là Cái Gì?
-
Cấu Trúc “ĐỂ LÀM GÌ” Trong Tiếng Hàn - Tìm Hiểu Ngay!
-
[Ngữ Pháp] Động Từ + 기 위해서 'làm Gì đó...để' - Hàn Quốc Lý Thú
-
Học Tiếng Hàn : Cách Sử Dụng 에게, 한테, 에게서, 한테서, 께 Trong ...
-
Một Số Cấu Trúc Câu Hỏi Cơ Bản Trong Tiếng Hàn - Ngoại Ngữ NEWSKY
-
Ngữ Pháp Về Cái Gì đó Trong Tiếng Hàn - Trang Beauty Spa
-
Cấu Trúc Ngữ Pháp: "Ai đó Làm Gì, Ở đâu ?" Trong Tiếng Hàn - YouTube
-
Từ A - Z Ngữ Pháp Tiếng Hàn Cơ Bản Cho Người Mới Bắt đầu
-
Ngữ Pháp Làm Gì Cho Ai đó Tiếng Hàn Kèm Mẫu Câu Và Hội Thoại Chi Tiết
-
Ngữ Pháp Tiếng Hàn Trung Cấp Bài 4
-
14 Cấu Trúc Ngữ Pháp Tiếng Hàn Cơ Bản Thường Dùng Hàng Ngày