Ngữ Pháp 37: “는 데 … 걸리다/ 들다”: Tốn, Mất Vào Việc …”

Ở những phần ngữ pháp trước, chúng ta đã được làm quen với các cấu trúc thường dùng trong trong phần Viết của kỳ thi TOPIK. Còn trong bài này, hãy cùng Trung tâm Ngoại ngữ Korea Link tìm hiểu về cấu trúc ngữ pháp 걸리다 / 들다 nhé các bạn.

ĐỊNH NGHĨA:

  • Ngữ pháp “는 데 … 걸리다/들다” được dùng để diễn tả người nào đó tốn bao nhiêu thời gian, tiền bạc vào việc thực hiện một hành động nào đó.

CÁCH DÙNG 1:

V + + thời gian + 걸리다

(Tốn/ mất bao nhiêu thời gian vào việc gì …)

VÍ DỤ:

  1. 가: 빈에서 하노이까지 가는 데 얼마나 걸립니까 ?
  2. : 빈에서 하노이까지 가는 데 기차로 5시간이 걸립니다 .

( Từ Vinh đến Hà Nội mất bao lâu vậy? – Từ Vinh đến Hà Nội bằng tàu mất 5 tiếng.)

  1. 한국말을 배우는 데 4년 걸렸습니다 . ( Tôi đã mất 4 năm học tiếng Hàn Quốc.)
  2. 영어로 이 서류들을 번역하는 데 하루 걸렸어요 .

( Tôi đã mất một ngày để phiên dịch những tài liệu này sang tiếng Anh.)

  1. 우리는 이 주문한 상자들을 완성하는 데 시간이 오래 걸려야 해요 .

( Chúng tôi phải mất thời gian lâu cho việc hoàn thành những thùng hộp đã đặt hàng.)

CÁCH DÙNG 2:

V + + số tiền + 들다 :

(Tốn/ mất bao nhiêu tiền cho việc gì đó …)

VÍ DỤ:

  1. 보험금을 내는 데 9500원 들어요 .

( Tôi tốn mất 9500 won cho việc nộp phí bảo hiểm.)

  1. 지난 휴가 때 해외 여행을 가는 데 2백만 원 들었습니다 .

( Tôi đã tốn 2 triệu won cho việc đi du lịch nước ngoài vào kỳ nghỉ trước.)

  1. 눈을 치료하는 데5만 원쯤 들었어요 .

( Tôi đã tốn mất 50.000 won cho việc điều trị mắt.).

  1. 지난 달에 큰 집을 사는 데 돈이 많이 들었어요 .

( Tháng trước tôi đã mất nhiều tiền cho việc mua ngôi nhà lớn.)

는 데 걸리다 / 들다 là một cấu trúc ngữ pháp hay và được sử dụng phổ biến trong giao tiếp hằng ngày. Hy vọng các bạn sẽ vận dụng thật linh hoạt ngữ pháp này trong quá trình học tập và đời sống nhé!

Từ khóa » Cấu Trúc Dành Thời Gian để Làm Gì Tiếng Hàn