Ngữ Pháp Cơ Bản: Vị Trí Và Cách Chia Từ Loại Trong Tiếng Anh
Có thể bạn quan tâm
Các từ loại không chỉ có trong ngữ pháp Tiếng Việt mà còn có trong ngữ pháp Tiếng Anh. Kiến thức cơ bản về từ loại trong tiếng Anh: danh từ, tính từ và động từ, phó từ. Đây là phần kiến thức cơ bản mà ai học Tiếng Anh cũng cần nắm vững. Trong bài viết dưới đây, Toppy sẽ cùng bạn đọc khám phá tất tần tật mọi thông tin xoay quanh vị trí và cách chia từ loại trong Tiếng Anh.
Table of Contents
- Vai trò từ loại Tiếng Anh
- Nhóm từ loại: Danh từ – Tính từ
- 1. Danh từ – Noun
- 2. Tính từ – Adjective
- Nhóm từ loại: Động từ – Phó từ
- 3. Động từ – Verb
- 4. Phó từ / Trạng từ – Adverb
- Nhóm từ loại: Danh từ – Tính từ
- Giải pháp toàn diện giúp con chinh phục Tiếng Anh dễ dàng cùng Toppy
Vai trò từ loại Tiếng Anh
Ngữ pháp cơ bản – Mỗi từ loại thể hiện một chức năng và vai trò khác nhau trong mệnh đề tiếng Anh. Bạn cần nhận biết từ này thuộc từ loại nào và có chức năng gì, đứng ở đâu trong câu. Hiểu các từ loại là cơ sở đề xây dựng câu hoàn chỉnh với đầy đủ các thành phần.
Có hiểu biết sâu về các từ loại trong tiếng Anh sẽ giúp bạn truyền đạt ý kiến một cách rõ ràng hơn trong giao tiếp. Bên cạnh đó, việc đọc sách, báo và tin tức tiếng Anh cũng như làm các bài tập liên quan sẽ giúp bạn rèn kỹ năng và đánh giá khả năng đọc hiểu của mình. Kiến thức về từ loại cũng là công cụ hữu ích để bạn mở rộng vốn từ vựng của mình. Chỉ cần nhớ một từ gốc, bạn có thể tạo ra nhiều từ loại khác nhau và linh hoạt sử dụng chúng trong các câu.
Trong ngữ pháp tiếng Anh, có 4 từ loại (word classes) cơ bản: danh từ (1), tính từ (2) và động từ (3), phó từ (4). Ngoài ra, còn các loại từ chức năng khác như giới từ, liên từ… Ở bài học ngữ pháp cơ bản này, chúng ta sẽ tìm hiểu 4 từ loại và vì sao Toppy chia thành 2 nhóm như trên nhé.
Nhóm từ loại: Danh từ – Tính từ
1. Danh từ – Noun
Định nghĩa: Danh từ là từ loại dùng để chỉ người, con vật, sự vật, hiện tượng.
Chức năng: Danh từ thường là chủ ngữ (S) trong câu, tân ngữ (O) cho động từ và giới từ.
Phân loại:
- Phân chia theo số lượng từ
- Danh từ đếm được (Countable noun)
- Danh từ số ít (Singular noun)
- Danh từ số nhiều (Plural noun)
- Danh từ không đếm được (Uncountable noun)
- Danh từ đếm được (Countable noun)
- Phân chia theo loại danh từ
- Danh từ chung
- Danh từ riêng
- Danh từ chỉ sự vật, hiện tượng (concreate noun)
- Danh từ trừu tượng, chỉ ý tưởng, khái niệm (abstract noun)
- Danh từ tập hợp (collective noun)
- Danh động từ (gerund)
Dấu hiệu nhận biết: Các danh từ thường kết thúc bằng các hậu tố: -age (language); -ance/-ence (importance); -er/-or (teacher); -hood (neighborhood); -ism (socialism); -ist (artist); -itude (attitude); -ity/-ty (quantity); -ment (government); -ness (business); -ship (friendship); -tion/-sion (nation)
Vị trí:
a. Đứng sau mạo từ a, an, the, đại từ chỉ định this, that, these, those hay lượng từ some, many, a little…
E.g: I am a student.
b. Đứng sau tính từ chỉ sở hữu
E.g: My brother’s daughter is adorable.
c. Đứng sau tính từ
E.g: He writes meaningless letters.
d. Làm chủ ngữ đứng trước động từ chính
E.g: The teacher disagrees with this theory, however, it’s never been proven right.
e. Làm tân ngữ, bổ ngữ đứng sau động từ chính hoặc giới từ
E.g: Ellen Max gave coffee to her father.
E.g: Lisa is good at dancing.
E.g: They can be used to highlight questions.
>>> Xem thêm : Học số thứ tự trong tiếng Anh đơn giản – Sự thú vị của những con số
2. Tính từ – Adjective
Định nghĩa: Tính từ là từ loại dùng để miêu tả đặc điểm, tính chất của một người, con vật, sự vật, hiện tượng nào đó.
Chức năng: Tính từ bổ nghĩa cho danh từ. Tính từ đứng trước danh từ.
Phân loại:
- Phân loại theo khả năng xếp hạng
- Tính từ có thể xếp loại (gradble adjective)
- Tính từ so sánh hơn
- Tính từ so sánh nhất
- Tính từ không thể xếp loại (ungradble adjective)
- Tính từ có thể xếp loại (gradble adjective)
- Phân loại theo nghĩa và chức năng tính từ
- Tính từ mô tả (descriptive adjective)
- Tính từ chỉ định (demonstrate adjective)
- Tính từ chỉ lượng (quantitatve adjective)
- Tính từ sở hữu (possessive adjective)
Dấu hiệu nhận biết: Các tính từ thường kết thúc bằng các hậu tố: -al (natural); -ful (beautiful); -ive (attractive); -able (comfortable); -ous (serious); -ish (selfish); -ed (excited)… một số noun-ly/noun-y (daily, monthly, friendly, healthy)
>>> Xem thêm : Những bài hát tiếng Anh hay – bổ ích dành cho lớp 4
Vị trí:
a. Đứng trước danh từ
E.g: I met a homeless person in NY.
- Danh từ được sắp xếp theo trật tự OSASCOMP [opinion – size – age – shape – color – origin – material – purpose]
E.g: This is my small new red sleeping bag. [size – age – color – purpose]
E.g: My sister has a beautiful big white bulldog. [opinion – size – color]
b. Danh từ đứng sau động từ trạng thái (stative verb): to be (am/is/are, was/were, will be…), feel, look, appear, seem, sound, smell, taste…
E.g: This soup is not edible.
E.g: The cake tastes sweet.
c. Danh từ đứng sau tân ngữ gián tiếp của động từ make, keep, find
E.g: This movie makes me sad.
Ngoài ra, tính từ được sử dụng trong một số cấu trúc đặc biệt và nâng cao để nhấn mạnh tính chất của chủ thể.
>>> Xem thêm : Bài tập về thì Quá khứ đơn: 5 dạng bài quan trọng
Nhóm từ loại: Động từ – Phó từ
3. Động từ – Verb
Định nghĩa: Động từ là từ loại dùng để miêu tả hành động, trạng thái của chủ thể.
Chức năng:
Phân loại:
- Phân loại theo hành động
- Động từ chỉ hành động
- Động từ chỉ trạng thái
- Động từ chỉ cảm xúc
- Động từ chỉ giác quan
- Động từ chỉ nhận thức
- Phân loại theo nội hàm nghĩa
- Nội động từ (transitive verb)
- Ngoại động từ (intransitive verb)
- Trợ động từ (auxiliary verb), Động từ khiếm khuyết (modal verb)
Dấu hiệu nhận biết:
- Các động từ thường kết thúc bằng các hậu tố: -ate (compensate), -ain (attain), -flect (reflect), -flict (conflict), -scribe (describe), -ceive (receive), -fy (clarify), -ise/-ize (urbanise), -ide (divide), -erve (reserve) -erse (converse)…
- Các tính từ có thể bắt đầu bằng một số tiền tố: -en (enforce, endanger)
Vị trí:
a. Động từ chính đứng sau chủ ngữ
E.g: The dog ran across the yard.
E.g: She left in a hurry.
E.g: The teacher reads a book to her students then asks them questions about the story.
- Động từ đứng sau trợ động từ trong các thì tiếp diễn (am/is/are, was/were/ will be), các thì hoàn thành (has/have, had. will have) và các thì tương lai (will)
E.g: We will be swimming at the lake next month.
- Động từ đứng sau trợ động từ câu phủ định (negative form) hoặc câu bị động (passive voice), đứng sau trợ động từ
E.g: My brother doesn’t know the Netflix password, he can’t tell me what it is.
E.g: This house was built by my father.
b. Động từ đứng sau trạng từ chỉ tần xuất
E.g: I always practise speaking English in the evening.
>> Tìm hiểu thêm: Ngữ pháp cơ bản – CÔNG THỨC & DẤU HIỆU NHẬN BIẾT 12 THÌ TIẾNG ANH
4. Phó từ / Trạng từ – Adverb
Định nghĩa: Phó từ/trạng từ là từ loại dùng để mô tả cách thức, mức độ (how?) thực hiện một hành động hoặc biểu hiện một tính chất.
Chức năng: Phó từ/trạng từ thường bổ nghĩa cho một động từ, tính từ, trạng từ khác hay cho cả câu.
Phân loại:
-
- Trạng từ chỉ tần suất (frequency): always…
- Trạng từ chỉ thời gian (time): now…
- Trạnh từ chỉ nơi chốn (place): there…
- Trạng từ chỉ thái độ (manner): carefully…
- Trạng từ chỉ mức độ (degree): rather…
Dấu hiệu nhận biết: Các trạng từ kết thúc bằng các hậu tố: -ly. Một số trường hợp đặc biệt là fast, hard, well và late (muộn).
Vị trí:
a. Trạng từ tần xuất always, usually, sometimes, often, hardly, seldom đứng giữa chủ ngữ và động từ (đứng trước động từ)
E.g: My father and my uncle always loved fishing by the lake.
b. Trạng từ chỉ cách thức thường đứng sau động từ hoặc tân ngữ
E.g: They walk quickly to catch the train.
E.g: Julia dances well.
c. Trạng từ chỉ thời gian thường đứng đầu mệnh đề (câu đơn) hoặc cuối mệnh đề (câu đơn)
E.g: Yesterday my troubles seemed so far away.
E.g: We can discuss it tomorrow.
Noun | Verb | Adjective | Adverb |
decision | decide | decisive | decisively |
creation | create | creative | creatively |
sadness | sadden | sad | sadly |
action | act | active | actively |
quickness | quicken | quick | quickly |
heal | health | healthy | healthily |
Nắm vững các từ loại trong Tiếng Anh là một phần kiến thức ngữ pháp cơ bản. Hiểu rõ về chúng sẽ giúp bạn học Tiếng Anh tốt hơn. Tất cả những ai đang học Tiếng Anh đều cần nắm chắc phần kiến thức này. Hy vọng bài viết này đã mang lại những kiến thức hữu ích cho bạn. Hãy tiếp tục theo dõi Toppy để cập nhật thông tin hữu ích.
Giải pháp toàn diện giúp con chinh phục Tiếng Anh dễ dàng cùng Toppy
TOPPY TOEIC được giảng dạy theo hình thức học online. Bạn có thể học tập mọi lúc, mọi nơi thông qua hệ thống bài giảng khoa học, tài liệu học tập chi tiết và bài tập thực hành kèm đáp án. Khi đăng ký học, bạn sẽ được nhận lộ trình học bài bản thiết kế chi tiết theo từng nhiệm vụ mỗi ngày.
Khóa học sẽ trang bị đầy đủ cho bạn kiến thức và kỹ năng để một học viên mới bắt đầu cũng có thể đạt TOEIC 990. Cụ thể bạn sẽ được học tập theo các phần:
- Kiến thức nền tảng: Nền tảng phát âm, Nền tảng Đọc + nghe, Nền tảng kiến thức để luyện TOEIC.
- Cấu trúc và chiến thuật, kỹ năng làm bài thi TOEIC theo từng Part
- Thực hành luyện tập chi tiết theo bài tập thực tế của từng Part. Tư duy xử lý các câu hỏi khó trong đề thi TOEIC. Phát triển chiến thuật chuyên sâu giúp tối ưu hiệu quả làm bài và đạt điểm cao.
- Test thực tế, cọ sát với đề Fulltest.
Nền tảng học tập thông minh, không giới hạn, cam kết hiệu quả
Chỉ cần điện thoại hoặc máy tính/laptop là bạn có thể học bất cứ lúc nào, bất cứ nơi đâu. 100% học viên trải nghiệm tự học cùng TOPPY đều đạt kết quả như mong muốn. Các kỹ năng cần tập trung đều được cải thiện đạt hiệu quả cao. Học lại miễn phí tới khi đạt!
Tự động thiết lập lộ trình học tập tối ưu nhất
Lộ trình học tập cá nhân hóa cho mỗi học viên dựa trên bài kiểm tra đầu vào, hành vi học tập, kết quả luyện tập (tốc độ, điểm số) trên từng đơn vị kiến thức; từ đó tập trung vào các kỹ năng còn yếu và những phần kiến thức học viên chưa nắm vững.
Trợ lý ảo và Cố vấn học tập Online đồng hành hỗ trợ xuyên suốt quá trình học tập
Kết hợp với ứng dụng AI nhắc học, đánh giá học tập thông minh, chi tiết và đội ngũ hỗ trợ thắc mắc 24/7, giúp kèm cặp và động viên học sinh trong suốt quá trình học, tạo sự yên tâm giao phó cho phụ huynh.
>> Xem thêm:
- Ngữ pháp cơ bản – Danh từ trong tiếng Anh
- Ngữ pháp cơ bản: Tất tần tật về Tính từ trong tiếng Anh
Từ khóa » Bảng Chia Từ Loại Trong Tiếng Anh
-
Bảng Cách Chuyển đổi Từ Loại Trong Tiếng Anh - Có Bài Tập đáp án Ví Dụ
-
Bảng Chuyển đổi Từ Loại Trong Tiếng Anh Và Ví Dụ Chi Tiết - ELSA Speak
-
Bảng Cách Chuyển đổi Từ Loại Trong Tiếng Anh - .vn
-
Bảng Chuyển đổi Từ Loại Trong Tiếng Anh, Có Ví Dụ Chi Tiết - Vieclam123
-
Bảng Chuyển đổi Từ Loại Trong Tiếng Anh - UNI Academy
-
Từ Loại Trong Tiếng Anh: Tổng Hợp Những điều Bạn Cần Biết
-
Bảng Cách Chuyển đổi Từ Loại Trong Tiếng Anh - Có Bài Tập đáp ...
-
8 Quy Tắc ứng Dụng Bảng Chuyển đổi Từ Loại Trong Tiếng Anh - Monkey
-
Cách Chuyển Đổi Từ Loại Trong Tiếng Anh (Cần Biết) | .vn
-
Bảng Từ Loại Tiếng Anh - Sách Giải
-
Từ Loại Trong Tiếng Anh Là Gì? Cách Nhận Biết & Vị Trí?
-
Cách Chuyển đổi Từ Loại Trong Tiếng Anh: Lý Thuyết + Bài Tập
-
9 Từ Loại Trong Tiếng Anh: Cách Sử Dụng, Dấu Hiệu Nhận Biết Và Vị Trí