[Ngữ Pháp KIIP Lớp 3] Tổng Hợp Ngữ Pháp Trung Cấp 1 - Lớp Tiếng ...

Blogger Facebook Youtube TÌM KIẾM Đăng nhập Đăng nhập tài khoản Tài khoản mật khẩu của bạn Forgot your password? Get help Create an account Privacy Policy Create an account Welcome! Register for an account email của bạn Tài khoản Mật khẩu đã được gửi vào email của bạn. Privacy Policy Khôi phục mật khẩu Khởi tạo mật khẩu email của bạn Mật khẩu đã được gửi vào email của bạn. Hàn Quốc Lý Thú Trang chủ KIIP Trung cấp 1 (Sách cũ) Tổng hợp ngữ pháp Trung cấp 1 – lớp tiếng Hàn...
  • KIIP Trung cấp 1 (Sách cũ)
FacebookTwitterPinterestWhatsAppLinkedinLINENaver

LƯU Ý: ĐỂ XEM NGỮ PHÁP SÁCH GIÁO TRÌNH MỚI (ÁP DỤNG TỪ 1/2021 VỀ SAU), CÁC BẠN BẤM VÀO ĐÂY: (http://hanquoclythu.com/2020/12/nguphapkiip3/)

– Nhóm học và thảo luận tiếng Hàn KIIP: Bấm vào đây – Trang facebook cập nhật bài học tiếng Hàn KIIP và các thông tin liên quan đến chương trình KIIP: Hàn Quốc Lý Thú

Dưới đây là danh sách các cấu trúc ngữ pháp trong cuốn Trung cấp 1 (level 3) của chương trình hội nhập xã hội KIIP (사회통합프로그램) THEO SÁCH CŨ (2020 TRỞ VỀ TRƯỚC)

열심히 공부하세요!

Các bạn BẤM VÀO TÊN NGỮ PHÁP (DÒNG CHỮ MÀU XANH BÊN DƯỚI) để xem bài giải thích chi tiết hơn mô tả về cách dùng và ví dụ kèm theo. 

1.[동사 – 형용사] + 잖아요/ [명사]이잖아요. Sự thật cả người nói và người nghe đều biết trước đó. Được dùng phổ biến nhất khi bạn muốn nói hay nhắc người khác đồng ý với bạn về một điều mà họ đã biết hoặc lãng quên, hay khi bạn muốn hiệu chỉnh và sửa lại lời nói, nhận xét hay bình luận của người khác.

2.[동사 – 형용사] + 기는요. Là biểu hiện có tính khẩu ngữ (dùng nhiều khi nói) thể hiện sự không đồng ý với lời nhận xét hay lời khen của người khác. Tùy theo câu khác nhau mà nó dùng để thể hiện thái độ khiêm tốn, nhún nhường hay là sự phủ nhận.

3.[동사 – 형용사] + (으)ㄴ지/는지 알다 Đuôi -(으)ㄴ/는지 thường được dùng cơ bản với các động từ như 알다/모르다 (biết/ không biết), 궁금하다 (băn khoăn, tò mò), 물어보다 (yêu cầu, đòi hỏi)… , để diễn đạt ý nghĩa “có hay không”. Nó diễn tả việc biết hay không biết về thứ gì đó; hoặc cách để làm thứ nào đó – dưới một dạng câu hỏi gián tiếp (người nói không yêu cầu một cách trực tiếp, mà hỏi xem người nghe có biết thông tin trong câu hỏi của mình). Bằng cách này làm giảm gánh nặng phải cung cấp thông tin từ phía người nghe, do đó tạo tính lịch sự hơn. Nghĩa tiếng Việt là “không biết là …./ Có biết là…?”. Trong trường hợp không sử dụng từ để hỏi thì câu hỏi có các cặp từ đối lập nhau thường hay được sử dụng.

4.[동사 – 형용사] + (으)ㄹ 텐데/ N +일 텐데 Được dùng khi người nói giả định, suy đoán, phỏng đoán về một hoàn cảnh (như bối cảnh, nguyên do, sự đối chiếu, đối sánh…) ở vế trước rồi đưa ra ý kiến có liên quan ở vế sau. Ngữ pháp này được sử dụng rất nhiều trong các hoàn cảnh mang hơi hướng lo lắng, có chút hối tiếc. Có nghĩa trong tiếng Việt là ‘chắc là, có lẽ, đáng ra là…’ Có thể lược bỏ lời nói phía sau và dùng như một cách kết thúc câu. Khi ở dạng kết thúc câu “(으)ㄹ 텐데요.” thể hiện sự suy đoán một việc gì đó có căn cứ.

5.[동사] + 느라고 [A 느라고 B] Biểu hiện trong quá trình thực hiện A thì kết quả ở B xuất hiện (A và B như là một cặp nguyên nhân và kết quả). Lúc này ở B nảy sinh các tình huống, hoàn cảnh mang tính phủ định, tiêu cực, thường kết hợp với các từ như ‘못, 안, 지 않다, 힘들다, 바쁘다, 늦다, 정신이 없다…’ (sử dụng một cách đặc trưng khi biểu hiện lý do của một việc nào đó không làm được hoặc trái với mong muốn.). Có thể dịch tiếng Việt là ‘ vì…nên, vì mải (lo làm gì đó)… nên’ Chủ thể (chủ ngữ) ở hai vế phải giống nhau. Không thể dùng với các động từ thể hiện một việc nào đó xuất hiện có tính nhất thời như ‘넘어지다, 일어나다, 알다, 모르다…’ hoặc với những việc nảy sinh không phải do ý chí, ý muốn của chủ ngữ như ‘감기에 걸리다, 기침이 나다, 길이 막히다…’

6.[동사] + 는 동안/ N + 동안 Đứng sau động từ để thể hiện ý nghĩa “trong lúc”. Thể hiện thời gian mà hành động hoặc trạng thái nào đó đựợc duy trì liên tục. Khi sử dụng cùng với danh từ chỉ thời gian hay thời điểm thì dùng dạng ‘동안’. Có thể sử dụng cùng với ‘없다, 있다’.

7. [동사 – 형용사] + 아도/어도 Bằng việc thêm -아/어/여도 vào gốc của một từ ở cuối của một mệnh đề, mệnh đề thứ hai được mong đợi xảy ra bất chấp những gì xảy ra trong mệnh đề phía trước (một việc ở vế sau xảy ra không liên quan đến hành vi và trạng thái ở vế trước.) Nếu phía trước đi với danh từ dùng dạng ‘이어도/여도’ Bạn có thể thêm trạng từ ‘아무리’ có nghĩa là ‘dù có là gì’/’dù có như thế nào’/dù có bao nhiêu nếu muốn nhấn mạnh thêm cho câu đó. 아무리 A/V + -아/어/여도: Dù có + tính từ +  thế nào đi nữa/ Dù có + động từ + nhiều thế nào đi nữa   8. [동사] + 자마자

Biểu hiện việc gì đó xảy ra ngay lập tức sau một sự kiện nào đó “ngay sau khi, ngay khi, vừa…..là….” Mệnh đề thứ hai xảy ra ngay sau khi hành động ở mệnh đề thứ nhất kết thúc. Nó cũng có thể được dùng với các sự việc xuất hiện ngay tức khắc một cách ngẫu nhiên, tình cờ. Không thể sử dụng với quá khứ ‘았/었’, thì quá khứ được thể hiện ở mệnh đề sau.   9. [동사] + (으)려면 [A (으)려면 B] Nó là hình thái rút gọn của ‘(으)려고 하다’+ ‘(으)면’, Ở A là giả định về ý đồ, ý định hay kế hoạch ở tương lai, còn ở B là điều kiện hay phương pháp để có thể làm thỏa mãn việc đó (diễn đạt một kế hoạch, dự định hay mục đích làm một thứ gì đó ở mệnh đề trước, với các điều kiện cần thiết để thực hiện ý định hay kế hoạch đó được đưa ra ở mệnh đề sau.). Có thể dịch là ‘Nếu muốn…thì…”   10. [동사] + (으)ㄹ 래요

-(으)ㄹ래요 được sử dụng khi bạn muốn diễn đạt ý định mục đích hay một sự sẵn sàng để làm thứ gì đó. Nếu bạn thêm một từ để hỏi ở cuối của câu bạn có thể hỏi về ý định, ý thích, nguyện vọng của người khác để làm thứ gì đó. Nó có nghĩa rằng “Tôi muốn…” hay “Tôi dự định…”, hoặc nó cũng có thể mang ý nghĩa “Bạn có muốn…?” khi nó được sử dụng trong một câu hỏi (hỏi người nghe về lựa chọn, dự định hay một yêu cầu một cách nhẹ nhàng). -(으)ㄹ래요 thường chỉ được sử dụng trong các ngữ cảnh bình thường, không trang trọng. Bạn không thể sử dụng nó nếu đang nói chuyện với ai đó mà bạn phải thể hiện sự lịch sự, kính trọng, hay có tính hình thức.

Bài viết liên quan [KIIP Lớp 3 - Trung cấp 1] Bài 7: 축제와 행사 Lễ hội và sự kiện

11.[동사 – 형용사] + (으)ㄹ 수밖에 앖다 -(으)ㄹ 수 밖에 없다 biểu thị một sự thiếu hụt của lựa chọn có nghĩa là “ngoài thứ này, không còn thứ nào khác bạn có thể làm” hoặc “ngoài các tùy chọn/lựa chọn đó, không còn gì để chọn nữa cả”. Khi dịch một cách tự nhiên có thể là “chỉ còn cách là” hoặc “không có/còn cách nào khác là (làm gì đó)” “không còn cách nào khác ngoài (việc làm gì đó)”. Ngoài ra nó còn có thể được dùng để thiết lập một lý do cho một hậu quả hay kết quả nào đó.

12.[동사] + 기가 무섭게 Nó là dạng nhấn mạnh của -자마자 với nghĩa là “ngay khi, ngay sau khi” nó biểu thị việc gì đó xảy ra ngay lập tức sau một sự kiện nào đó. Mệnh đề thứ hai xảy ra ngay sau khi hành động ở mệnh đề thứ nhất kết thúc. Cũng tương tự như -자마자 nó không thể kết hợp với thì quá khứ 았/었, tương lai hay phỏng đoán ‘겠, (으)ㄹ 것이다’, các dạng thức này cần được thể hiện ở mệnh đề (vế) sau.

13. [형용사] + (으)ㄴ가요/[동사] + 나요 Sử dụng như một cách lịch sự và nhẹ nhàng để hỏi ai đó một câu hỏi

14. [동사] + (으)ㄹ 만하다 Cấu trúc này diễn tả hành động nào đó có giá trị để làm. Vì vậy, chủ yếu sử dụng để giới thiệu, gợi ý phương án cho người khác.  Ngoài ra nó cũng được sử dụng khi người nói không hoàn toàn hài lòng/thỏa mãn với thứ gì đó, nhưng nó vẫn đáng để chú ý đến hay đáng để làm.

15. [동사] + (으)ㄴ 채(로) Cấu trúc này được sử dụng khi một hành động xác định được xảy ra trong quá trình diễn ra của một hành động khác. Trạng thái của mệnh đề vẫn còn đang tiếp tục cho đến mệnh đề sau (một hành động nào đó vẫn được giữ nguyên trạng thái đang tiến hành và tiếp nối bởi hành động khác ở mệnh đề phía sau). Tập trung vào trạng thái/ kết quả đang tiếp diễn-> nhấn mạnh vào từ trạng thái. Có thể dịch là “với, khi vẫn đang, trong khi (vẫn), trong trạng thái, để nguyên, giữ nguyên trạng thái “ Với ‘(으)ㄴ 채로’ có thể giản lược ‘로’ dưới dạng đơn giản. Cấu trúc này không dùng ở thì hiện tại hay dự đoán một điều gì đó sẽ xảy ra trong tương lai.

16. [동사] + (아/어) 버리다 Nó được dùng để diễn tả sự hoàn thành của một hành động xác định. Ngoài thực tế rằng hành động đã được hoàn thành, cấu trúc này cũng bao gồm cảm giác của người nói có thể là: 1) một cảm giác hạnh phúc về việc cuối cùng đã hoàn thành một nhiệm vụ và trút bỏ được gánh nặng, sự nặng nề và trách nhiệm. 2) một cảm giác buồn vì thứ gì đó đã xảy ra theo cách mà người nói không muốn hoặc không mong đợi.

17. [동사-형용사] + 더라고요 Sử dụng khi bạn đang nói với ai khác về một thực tế mới mẻ mà chính bạn học được hay có trải nghiệm với cái đó (trực tiếp nhìn thấy, nghe thấy, tìm ra, nhận ra, cảm thấy, nhận thấy…)   18. [동사] + (으)ㄹ 걸 그랬다

Hối hận, hối tiếc về việc đã không làm việc gì trong qua khứ (Biết vậy thì đã…/ Biết vậy đừng…/ Biết vậy đã không)

Bài viết liên quan [Sách cũ KIIP Lớp 3 - 쓰기] Ví dụ tham khảo phần bài tập 쓰기 lớp 3 - trung cấp 1 chương trình hội nhập XH - KIIP

19. [동사] + 던 Hồi tưởng lại hành động đã từng xảy ra theo thói quen, nhưng đã không còn tiếp tục ‘đã từng’. Ngoài ra nó cũng thể hiện việc đã bắt đầu ở quá khứ nhưng vẫn chưa kết thúc, vẫn còn dang dở.

20. [동사/황용사] +기 위해서 Người nói sẽ làm những gì được nêu trong mệnh đề thứ hai để đạt được những lợi ích được nêu trong mệnh đề thứ nhất. ‘làm gì đó…để’

21. [동사] + (으)ㄹ 겸 Được sử dụng khi bạn muốn nói về một hành động có hai hay nhiều mục đích, bạn có thể liệt kê chúng ra khi sử dụng -(으)ㄹ 겸. Khi bạn chỉ đề cập đến một mục đích và sử dụng -(으)ㄹ 겸 trong câu, thì mục đích khác phải được ngầm hiểu từ bối cảnh/ngữ cảnh. Và vì -(으)ㄹ 겸 luôn có sắc thái của “cả hai ở cùng lúc”, bạn thường dùng tiểu từ -도 (cũng) sau danh từ đứng trước. Có thể dịch sang tiếng Việt là “Để….và cũng để…/ vừa để…vừa để…/ để vừa…vừa…/ để…cũng như…/kiêm, đồng thời”

22. [명사] + (이)라도 Gắn sau các danh từ, trạng từ hay tiểu từ để thêm một trong các ý nghĩa sau đây: – Cái gì đó được đề xuất nhưng không phải là tốt nhất trong các lựa chọn, chỉ tạm hài lòng.(thể hiện một sự lựa chọn tối thiểu hoặc là dù không thích nhưng không còn giải pháp nào khác. Dạng viết tắt của ‘dù không thích nhưng mà…’‘dù là…cũng hãy làm’ – Khi sử dụng sau 아무 (것), 누구, 무엇, 어디, 언제, 어느 (것), thì lựa chọn nào cũng tốt, cũng được, không liên quan, quan trọng. – Phía trước ‘(이)라도 có thể sử dụng cùng với các trợ từ như ‘에, 에서, (으)로, 부터, 까지’. – Dùng với câu hỏi để diễn tả sự nghi ngờ về một khả năng nào đó (thường dùng với 혹시).

23. [동사] + 아/어 놓다 Đứng sau động từ thể hiện một hành động nào đó được kết thúc và sau đó trạng thái của nó được duy trì. Có thể dịch là “….sẵn rồi, ….sẵn”

24. [동사/황용사] + (으)ㄴ/는 데다가 Cấu trúc này dùng để bổ sung thông tin ‘…cộng thêm…; …thêm vào đó…; thêm nữa; không những…mà còn’. Hai mệnh đề trong câu phải nhất quán, có cùng đặc tính và -도 cũng thường được dùng trong mệnh đề thứ hai. Chủ thể của cả hai mệnh đề phải là giống nhau.

25. 피동사 – Bị động từ

26. [동사] + 아/어 있다 Diễn tả hành động đã hoàn thành và đang duy trì ở trạng thái đó. Đây là cấu trúc chỉ trạng thái tiếp diễn dùng cho các nội động từ (Động từ diễn tả hành động của chủ thể không tác động trực tiếp lên bất kỳ đối tượng nào, không có hoặc không cần bổ ngữ trực tiếp để tạo thành 1 câu có nghĩa) như các động từ 앉다, 눕다, 서다, 비다, 남다 và hầu hết các động từ bị động.

27. [동사/황용사] + 다고 하다 Sử dụng khi truyền đạt lại lời nói trần thuật của người nào đó (tường thuật gián tiếp một nội dung được nghe từ người khác). Người nói cũng sử dụng khi truyền đạt lại lời nói của bản thân. ‘하다’ (trong 다고 하다) có thể là 해요 hoặc 했어요. ‘해요‘ được dùng khi bạn được nghe một cách gián tiếp giả dụ như từ tin tức, tin đồn, rất nhiều người khác. Còn ‘했어요‘ được dùng khi bạn nghe một câu trực tiếp từ một người mà nói câu đó.

28. [동사/황용사] + 냐고 하다 Đứng sau động từ, tính từ biểu hiện ý nghĩa ‘hỏi là, hỏi rằng’. Được dùng khi tường thuật gián tiếp câu hỏi từ một người khác. Người nói cũng sử dụng khi truyền đạt lại lời nói của bản thân. Trong ‘느냐고 하다’ thì ‘하다’có thể được thay thế bởi ‘묻다, 질문하다, 말하다’. Trong sinh hoạt đời thường, thường ngày trường hợp nói ‘냐고 하다’ thay cho cả ‘느냐고 하다’ và ‘(으)냐고 하다’rất chi là nhiều. (lúc này chả cần phân biệt động từ hay tính từ cứ ‘냐고 하다’ mà dùng, mình thấy thực tế giáo tiếp bên ngoài đúng là như vậy, nhưng khi viết thì bạn vẫn nên chú ý dùng đúng quy tắc ngữ pháp ^^)

29. [동사/황용사] + (으)ㄹ 테니까 Có 2 cách dùng chính cho cấu trúc ngữ pháp này: 1. Khi bạn đang đề nghị để bản thân làm một việc gì đó và đổi lại/đáp lại bạn yêu cầu người nghe làm một thứ gì khác (người nói thể hiện ý chí, thiện ý của mình đồng thời cũng gợi ý cho người nghe làm theo ý mình một việc gì đó). Những gì bạn yêu cầu người kia thường không phải là ân huệ hay đặc ân bạn muốn, mà nó cũng có thể là thứ mà bạn muốn họ làm để tốt cho riêng họ. Vì thế, -(으)ㄹ 테니(까) thường được dịch là “Tôi sẽ làm cái này, vì thế (đáp lại/đổi lại), tôi muốn bạn làm cái kia”. 이건 제가 할 테니까, 걱정하지 말고 쉬세요. = Tôi sẽ làm việc này, vì vậy đừng lo lắng và nghỉ ngơi chút đi.

Bài viết liên quan [KIIP Lớp 3 - Trung cấp 1] Bài 1: 가족 Gia đình

2. Khi bạn đang giả định và hầu như chắc chắn về một cái gì đó, bạn có thể sử dụng cấu trúc này để có nghĩa là “Tôi cho rằng/nghĩ/tin rằng điều này sẽ xảy ra/đang xảy ra, vậy hãy làm việc này/vui lòng làm điều đó”. (sự phán đoán chắc chắn của người nói & nhằm lưu ý người nghe nội dung đi theo sau và chủ ngữ không phải là người nói.)  Ngay cả khi bạn đang nói chuyện về một trạng thái hiện tại hoặc hành động, thì vì bạn đang giả định nên sẽ phải kiểm tra để xem bạn có đúng không, do đó nó luôn ở thì tương lai. 밖에 추울 테니까 나가지 마세요. = Vì bên ngoài trời sẽ lạnh lắm nên đừng ra ngoài.

30. [동사/황용사] + 았/었던 Cấu trúc này diễn tả sự hồi tưởng sự việc đã xảy ra trong quá khứ và không kéo dài đến hiện tại. Cấu trúc này gồm -았/었 diễn tả sự hoàn tất và 던 diễn tả sự hồi tưởng, chỉ sử dụng trước danh từ.

31. [동사/황용사] + (으)ㄴ/는 척하다 Biểu hiện môt hành động/ trạng thái nào đó trên thực tế không phải là như vậy, nhưng lại tô điểm, thể hiện nó giống như thế. Có nghĩa tương đương trong tiếng Việt là ‘làm như, giả vờ, giả bộ như, tỏ ra như’. Trường hợp của động từ, khi nói về tình huống, hoàn cảnh quá khứ thì sử dụng dạng ‘(으)ㄴ 척하다’. Nếu phía trước đi với danh từ dùng dạng ‘인 척하다’.

32. [동사] + (으)ㄹ 뻔하다 Đứng sau động từ thể hiện một việc dù khả năng xảy ra cao nhưng đã không xảy ra. Nghĩa tương ứng trong tiếng Việt là “suýt chút nữa, gần như/suýt nữa thì/suýt thì (đã xảy ra chuyện gì đó)” và thường được dùng với những động từ mang ý nghĩa không mong muốn, nên khi những động từ đó không xảy ra sẽ là điều may mắn. Lúc này ‘뻔하다’ luôn luôn được dùng dưới dạng ‘뻔했다’ (luôn dùng ở thì quá khứ). Khi nói thổi phồng, cường điệu hóa về tình huống, hoàn cảnh đã từng có trong quá khứ thì sử dụng dạng ‘아/어서 죽을 뻔하다’.

33. [동사][동사] + (으)라고 하다 Đứng sau thân động từ để truyền đạt gián tiếp lại mệnh lệnh hay yêu cầu của người khác. Người nói cũng sử dụng khi truyền đạt lại lời đã nói của bản thân. Trong trường hợp động từ có thành phần cuối là 주다 với ý nghĩa làm điều gì đó cho người đưa ra yêu cầu hay mệnh lệnh thì dùng -달라고 하다, nhưng nếu câu nói có ý nghĩa là làm gì đó cho người khác (ngôi thứ 3) thì dùng – 주라고 하다. Với trường hợp ngăn cấm dùng cùng ‘지 말다’ thì chuyển thành dạng ‘지 말라고 하다’.

34. [동사] + 자고 하다 Đứng sau thân động từ, biểu thị cách nói gián tiếp dùng khi truyền đạt lại lời đề nghị của ai đó cho một người khác. Người nói cũng sử dụng khi truyền đạt lại lời nói của bản thân. Trường hợp phủ định kết hợp với ‘지 말다’ thành dạng ‘지 말자고 하다’

35. [동사/황용사] + (으)ㄹ까 봐  Có nghĩa là ‘sợ rằng, lo rằng, e rằng’. Nó thường đi cùng với ‘걱정이다’, ‘걱정이 되다’ hay ‘걱정하다’.Nó có 3 cách dùng như sau:

#1 – Diễn đạt sự lo lắng, lo âu Khi bạn lo lắng về thứ gì đó CÓ THỂ xảy ra, bạn có thể dùng -(으)ㄹ까 봐 để nói về những gì bạn đã làm hay định làm như một hệ quả của việc lo lắng đó. Chỉ dùng cho những thứ có thể xảy ra, không thể dùng với những thứ đã, đang và sẽ xảy ra một cách chắc chắn rồi.

#2 – Giải thích lí do cho một quyết định dựa trên một sự giả định, phỏng đoán

#3 – Diễn đạt một khuynh hướng, ý thức sẵn sàng để làm thứ gì đó. Động từ + -(으)ㄹ까 봐(요). Dùng khi bạn muốn nói về thứ gì đó mà bạn đang có cảm nhận sẵn sàng để làm, mặc dù bạn vẫn chưa hoàn toàn quyết định nó.

36. [동사/황용사] +(으)ㄹ 정도로 Biểu hiện sự tương ứng phù hợp của vế sau với giá trị hoặc tính chất ở hành động vế trước. Lúc này có thể giản lược ‘로’. Có thể dịch là ‘đến mức’, ‘đến nỗi’. Có biểu hiện tương tự là ‘(으)ㄹ 만큼’. Nếu phía trước đi với danh từ dùng dạng ‘정도’. Lúc này nó mang ý nghĩa của ‘쯤’ (khoảng, chừng khoảng)

 

– TẢI ĐỀ THI THỬ KIIP LỚP 3: Tải tại đây

 

BÀI VIẾT LIÊN QUANXEM THÊM BÀI VIẾT KHÁC

Chương trình tiếng Hàn hội nhập xã hội Hàn Quốc KIIP

[SÁCH MỚI] TỔNG HỢP NGỮ PHÁP KIIP 3 – TRUNG CẤP 1 – Chương trình hội nhập xã hội KIIP (사회통합프로그램)

KIIP Trung cấp 1 (Sách cũ)

[KIIP lớp 3] Đề ôn thi phỏng vấn lớp 3 chương trình tiếng Hàn KIIP

KIIP Trung cấp 1 (Sách cũ)

[Sách cũ KIIP Lớp 3 – 쓰기] Ví dụ tham khảo phần bài tập 쓰기 lớp 3 – trung cấp 1 chương trình hội...

KIIP Trung cấp 1 (Sách cũ)

[KIIP Lớp 3 – Trung cấp 1] Bài 20: Luyện tập tổng hợp 2

KIIP Trung cấp 1 (Sách cũ)

[KIIP Lớp 3 – Trung cấp 1] Bài 19: 고민과 상담 Mối lo lắng và sự tư vấn

KIIP Trung cấp 1 (Sách cũ)

[KIIP Lớp 3 – Trung cấp 1] Bài 18: 이웃과 지역사회 Hàng xóm láng giềng và cộng đồng địa phương

KIIP Trung cấp 1 (Sách cũ)

[KIIP Lớp 3 – Trung cấp 1] Bài 17: 문화 체험과 경험 Kinh nghiệm và trải nghiệm văn hóa

KIIP Trung cấp 1 (Sách cũ)

[KIIP Lớp 3 – Trung cấp 1] Bài 16: 회식과 모임 Liên hoan và hội họp

KIIP Trung cấp 1 (Sách cũ)

[KIIP Lớp 3 – Trung cấp 1] Bài 15 소식과 알림 Tin tức và thông báo

KIIP Trung cấp 1 (Sách cũ)

[KIIP Lớp 3 – Trung cấp 1] Bài 14: 생활 정보 Thông tin đời sống

KIIP Trung cấp 1 (Sách cũ)

[KIIP Lớp 3 – Trung cấp 1] Bài 13: 명절 Ngày lễ Tết

KIIP Trung cấp 1 (Sách cũ)

[KIIP Lớp 3 – Trung cấp 1] Bài 12: 여행 Du lịch

BÌNH LUẬN Hủy trả lời

Please enter your comment! Please enter your name here You have entered an incorrect email address! Please enter your email address here

Save my name, email, and website in this browser for the next time I comment.

Δ

Trang Facebook

Chuyên mục

  • 150 Ngữ pháp TOPIK II4
  • 170 NGỮ PHÁP TOPIK I208
  • 420 NGỮ PHÁP TOPIK II473
  • Ẩm thực Hàn Quốc95
  • Bảo tàng quốc gia Hàn Quốc9
  • Biểu hiện tiếng Hàn thông dụng1
  • Chương trình tiếng Hàn hội nhập xã hội Hàn Quốc KIIP27
  • Cuộc sống Hàn Quốc72
  • Di sản của Hàn Quốc2
  • Du học12
  • Du lịch Hàn Quốc138
  • Địa điểm Hàn Quốc10
  • Giáo dục Hàn Quốc2
  • Hàn Quốc và Việt Nam60
  • Home Posts6
  • K-POP6
  • Khoa học công nghệ22
  • KIIP Lớp 5 기본 (Sách cũ)53
  • KIIP Lớp 5 기본 (Sách mới)53
  • KIIP Lớp 5 심화 (sách mới)22
  • KIIP Sơ cấp 1 (Sách cũ)25
  • KIIP Sơ cấp 1 (Sách mới)19
  • KIIP Sơ cấp 2 (Sách cũ)27
  • KIIP Sơ cấp 2 (Sách mới)20
  • KIIP Trung cấp 1 (Sách cũ)24
  • KIIP Trung cấp 1 (Sách mới)19
  • KIIP Trung cấp 2 (Sách cũ)24
  • KIIP Trung cấp 2 (Sách mới)19
  • Kinh tế Hàn Quốc21
  • Korean News and conversation12
  • Lễ hội ở Hàn Quốc6
  • Lịch sử Hàn Quốc76
  • Lớp học nuôi dạy con cái25
  • Luyện Đọc – Dịch Sơ cấp55
  • Luyện Đọc – Dịch Trung cấp756
  • Mỗi ngày 1 cách diễn đạt58
  • Mỹ thuật Hàn Quốc6
  • Nghệ thuật Hàn Quốc4
  • Ngữ pháp tiếng Hàn thông dụng trung cấp27
  • Phân biệt từ gần nghĩa14
  • Phim ảnh Hàn Quốc17
  • Quan Trọng4
  • Quy tắc phát âm tiếng Hàn Quốc23
  • Review mua sắm tại Hàn39
  • Reviews1
  • Sách – Tài liệu tiếng Hàn28
  • Sách – Tài liệu TOPIK9
  • Thể thao Hàn Quốc4
  • Thơ ca12
  • Thủ công mỹ nghệ Hàn Quốc8
  • Tiếng Hàn dành cho cô dâu Việt7
  • Tiếng Hàn dễ nhầm lẫn22
  • Tiếng Hàn hội thoại cho cô dâu Việt12
  • Tiếng Hàn không khó32
  • Tin tức Hàn Quốc312
  • TOPIK II 쓰기 – Long writing16
  • TOPIK II 쓰기 – Short writing27
  • Truyền thông Hàn Quốc1
  • Từ Vựng Tiếng Hàn Sơ cấp41
  • Từ Vựng Tiếng Hàn Trung cấp24
  • Văn Hóa Hàn Quốc296
  • Việc làm Hàn Quốc7
  • Visa – Thủ tục10
  • 조태열 장관, G7서 “북러 군사협력 중단 국제사회 공조” 촉구 - Ngoại trưởng Hàn Quốc kêu gọi nỗ lực toàn cầu nhằm ngăn chặn hợp tác quân sự Nga - Triều조태열 장관, G7서 “북러 군사협력 중단 국제사회 공조” 촉구 – Ngoại trưởng Hàn Quốc kêu gọi nỗ lực toàn cầu nhằm ngăn chặn hợp tác quân sự Nga – Triều
  • 1750년 프랑스에서 제작된 고지도···독도·한국해 표기 - Đảo Dokdo và biển Hàn Quốc xuất hiện trên một bản đồ châu Âu từ thế kỷ 181750년 프랑스에서 제작된 고지도···독도·한국해 표기 – Đảo Dokdo và biển Hàn Quốc xuất hiện trên một bản đồ châu Âu từ thế kỷ 18
  • 정부, 외국인 계절근로자 업무 범위 확대 추진···체류기간 연장도 - Hàn Quốc mở rộng phạm vi công việc của lao động thời vụ nước ngoài정부, 외국인 계절근로자 업무 범위 확대 추진···체류기간 연장도 – Hàn Quốc mở rộng phạm vi công việc của lao động thời vụ nước ngoài
  • 한-아세안 국방장관회의 개최‧‧‧해양연합훈련 추진 - Tăng cường hợp tác quốc phòng giữa Hàn Quốc và các nước ASEAN한-아세안 국방장관회의 개최‧‧‧해양연합훈련 추진 – Tăng cường hợp tác quốc phòng giữa Hàn Quốc và các nước ASEAN
  • '플라스틱협약' 마지막 협상···25일 부산서 개막 - Khai mạc vòng đàm phán quốc tế cuối cùng cho Thỏa thuận toàn cầu về ô nhiễm nhựa‘플라스틱협약’ 마지막 협상···25일 부산서 개막 – Khai mạc vòng đàm phán quốc tế cuối cùng cho Thỏa thuận toàn cầu về ô nhiễm nhựa
  • 한국, 'OECD 규제정책평가' 3개 분야 중 2개 1위 - Hàn Quốc đứng đầu ở 2 trong 3 tiêu chí cho Chỉ số chính sách quản lý và quản trị của OECD한국, ‘OECD 규제정책평가’ 3개 분야 중 2개 1위 – Hàn Quốc đứng đầu ở 2 trong 3 tiêu chí cho Chỉ số chính sách quản lý và quản trị của OECD
  • 새벽 달리는 자율주행버스···26일부터 운행 시작 - Từ ngày 26/11, thủ đô Seoul khai trương tuyến xe buýt điện tự lái vào sáng sớm새벽 달리는 자율주행버스···26일부터 운행 시작 – Từ ngày 26/11, thủ đô Seoul khai trương tuyến xe buýt điện tự lái vào sáng sớm

BÀI VIẾT NỔI BẬT

조태열 장관, G7서 “북러 군사협력 중단 국제사회 공조” 촉구 - Ngoại trưởng Hàn Quốc kêu gọi nỗ lực toàn cầu nhằm ngăn chặn hợp tác quân sự Nga - Triều

조태열 장관, G7서 “북러 군사협력 중단 국제사회 공조” 촉구 – Ngoại...

Luyện Đọc - Dịch Trung cấp 30/11/2024 1750년 프랑스에서 제작된 고지도···독도·한국해 표기 - Đảo Dokdo và biển Hàn Quốc xuất hiện trên một bản đồ châu Âu từ thế kỷ 18

1750년 프랑스에서 제작된 고지도···독도·한국해 표기 – Đảo Dokdo và biển Hàn...

Luyện Đọc - Dịch Trung cấp 29/11/2024 정부, 외국인 계절근로자 업무 범위 확대 추진···체류기간 연장도 - Hàn Quốc mở rộng phạm vi công việc của lao động thời vụ nước ngoài

정부, 외국인 계절근로자 업무 범위 확대 추진···체류기간 연장도 – Hàn Quốc...

Luyện Đọc - Dịch Trung cấp 28/11/2024

BÀI VIẾT PHỔ BIẾN

Tài liệu 420 Ngữ pháp tiếng Hàn TOPIK II (Trung cấp...

420 NGỮ PHÁP TOPIK II 15/02/2023

[Ngữ pháp] Động từ + 는 대로 (1), Tính từ +...

420 NGỮ PHÁP TOPIK II 11/02/2019

Tài liệu 170 Ngữ pháp tiếng Hàn TOPIK I (Ngữ pháp...

170 NGỮ PHÁP TOPIK I 15/02/2023

MỤC XEM NHIỀU

  • Luyện Đọc - Dịch Trung cấp756
  • 420 NGỮ PHÁP TOPIK II473
  • Tin tức Hàn Quốc312
  • Văn Hóa Hàn Quốc296
  • 170 NGỮ PHÁP TOPIK I208
  • Du lịch Hàn Quốc138
  • Ẩm thực Hàn Quốc95
  • Lịch sử Hàn Quốc76
  • Cuộc sống Hàn Quốc72
DMCA.com Protection Status GIỚI THIỆULà một người đang sống và làm việc tại Hàn Quốc. Hy vọng các bài viết trên blog sẽ có ích cho bạn. Vui lòng không sao chép dưới mọi hình thức, nếu bạn muốn chia sẻ đến người khác xin hãy gửi link chia sẻ hay dẫn nguồn bài viết. Cảm ơn vì đã ghé thăm blog của mình.Liên hệ chúng tôi: hanquoclythu@gmail.comTHEO DÕI CHÚNG TÔI Blogger Facebook Youtube © 2024. Bản quyền nội dung thuộc về Hàn Quốc Lý Thú. Vui lòng không sao chép dưới mọi hình thức! error: Content is protected !!

Từ khóa » Cấu Trúc Vì Mải Trong Tiếng Hàn