[Ngữ Pháp ] -느라고 Và 누구나, 언제나, 어디나, 무엇이나, 무슨 N(이)나

한국어 문법이랑 싸우자!“Vật lộn” với ngữ pháp tiếng Hàn

Có ai từng nói với bạn rằng “Úi giời, học tiếng Hàn thì cần gì học ngữ pháp. Mấy đứa bé bản xứ chẳng cần học ngữ pháp mà vẫn giỏi tiếng Hàn đó thôi. Thế thì mình cắm đầu học ngữ pháp chi cho cực. Học ngữ pháp chán lắm” hay đại loại kiểu thế chưa?

Có người từng nói với mình như thế đấy. Nhưng mình chả tin vào điều đó đâu.

Nếu bạn học tiếng Hàn cho vui thì mình không có gì để nói, nhưng nếu bạn nghiêm túc chọn tiếng Hàn là một ngôn ngữ để nghiên cứu, tìm tòi và phục vụ cho cuộc sống hàng ngày thì mình có lời khuyên chân thành là hãy trau dồi đúng và đủ ngữ pháp tiếng Hàn. Có như thế mới dám mơ đến việc giao tiếp trôi chảy, coi phim không cần sub, lương phiên dịch mấy chục củ một tháng,…

Tuy nhiên có một sự thật mà chúng ta phải chấp nhận.

Cao hơn cả núi, dài hơn cả sông… chính là ngữ pháp tiếng Hàn.

Đây là một “chân lý” mà mình không thể chối cãi.

🍀 Và để tiếp cận “chân lý” đó, hãy cùng mình leo núi, lội sông (?) qua chuỗi Series “Vật lộn” với ngữ pháp tiếng Hàn (한국어 문법이랑 싸우자!) để biết thêm về 2 ngữ pháp là -느라고một chuỗi sự “bất cứ” (누구나, 언제나, 어디나, 무엇이나, 무슨 N(이)나). Dưới đây sẽ chỉ là sơ lược những gì cần lưu ý, nếu bạn muốn xem nội dung chi tiết hơn bao gồm các ví dụ và giải thích thì hãy xem tại đây nhé!

https://youtu.be/TwWsv2Qo6Eo

#01 -느라고

🍀 Trong tiếng Hàn, ngoài những cấu trúc nói về nguyên nhân – kết quả như 아/어서, (으)니까 đơn thuần mà chúng ta hay sử dụng, chắc hẳn bạn cũng sẽ thấy người Hàn rất hay sử dụng cấu trúc -느라고 để trình bày nguyên nhân đúng không?

Trường hợp sử dụng

Thường -느라고 sẽ đặc biệt được sử dụng để trình bày lí do cho những việc có kết quả mang tính tiêu cực, không như mong muốn. Khi sử dụng cấu trúc này để trình bày lí do, nó sẽ bao gồm cảm giác có lỗi của chủ ngữ khi thực hiện hành động nào đó dẫn đến kết quả không mong muốn. Mình thấy điều này khá là hay nên muốn giúp các bạn hiểu hơn về ý nghĩa và cách sử dụng.

Hai vế phải cùng chủ ngữ

Ví dụ:

(내가) 일을 하느라고 (내가) 잠을 못 잤어요.

Vì (tôi) mải làm việc nên (tôi) không ngủ được

Không chia thì trước 느라고

Ví dụ:

어제 갯마을 차차차를 봤느라고 한숨도 못 잤어요. (X)

어제 갯마을 차차차를 보느라고 한숨도 못 잤어요. (O)

Hôm qua, vì mải xem phim Điệu cha-cha-cha làng biển mà mình không chợp mắt được tí nào.

Không thể dùng với các động từ thể hiện một việc nào đó xuất hiện có tính nhất thời như 넘어지다, 일어나다, 알다, 모르다… hoặc những việc nảy sinh không phải do ý muốn của chủ thể như 감기에 걸리다, 길이 막히다, 기침이 나다

Ví dụ:

늦게 일어나느라고 지각했어요. (X)

Vì dậy muộn nên mình đã đi trễ.

늦게 자느라고 지각했어요. (O)

Vì ngủ muộn nên mình đã đi trễ.

🍀 Như các bạn thấy thì tiếng Hàn đúng thì tiếng Việt lại không tự nhiên. Mà tiếng Việt đúng thì tiếng Hàn lại không dùng được. Huhu. Nên lúc sử dụng bạn để ý một tí nha

#02 누구나, 언제나, 어디나, 무엇이나, 무슨 N(이)나

Trường hợp sử dụng

Những từ này sử dụng khi tất cả các đối tượng đều giống nhau, không ngoại lệ

Ý nghĩa tương đương
누구나 언제나 어디나 무엇이나 무슨 N(이)나
Bất cứ ai Bất cứ khi nào Bất cứ nơi đâu Bất cứ cái gì Bất cứ N gì

🍀 Ở đây mình chỉ dịch một nghĩa là “bất cứ” cho các bạn dễ hình dung thôi, còn tuỳ vào ngữ cảnh và giọng văn của mỗi người mà có thể dịch khác nha.

Ví dụ:

남녀노소 누구나 떡볶이를 좋아해요.

mình có thể dịch là

Già trẻ gái trai, bất cứ ai cũng đều thích tteokbokki.Già trẻ gái trai, ai ai cũng đều thích tteokbokki.Già trẻ gái trai, bất kì ai cũng đều thích tteokbokki.Già trẻ gái trai, tất cả mọi người đều thích tteokbokki.Già trẻ gái trai, bất kể là ai đi nữa cũng đều thích tteokbokki.Bất kể già trẻ gái trai, ai cũng thích tteokbokki.

🍀 Hmmm, vì như thế này mà mỗi lần dịch một câu mình lại dịch một kiểu khác nhau và không thể nhớ nổi lần dịch trước mình đã dịch như nào. Khổ lắm các bạn ạ. Nhưng không sao, như thế này sẽ tăng khả năng biên-phiên dịch và làm cho giọng văn của bản thân ngày càng phong phú hơn.

Các bạn cũng đừng quên luyện dịch sao cho câu văn được phong phú nhé!

Và để đạt được điều đó thì hãy nắm thật chắc về ngữ pháp này qua video và script bài giảng nè:

Link: https://bit.ly/3l3TIzS

Hẹn gặp lại các bạn trong những video và bài viết lần sau!안뇽~~~

Từ khóa » Cấu Trúc Vì Mải Trong Tiếng Hàn