[Ngữ Pháp N3] Danh Từ Hoá động Từ Và ... - Tiếng Nhật Đơn Giản

Tổng hợp ngữ pháp N5 Tổng hợp ngữ pháp N4 Tổng hợp ngữ pháp N3 Tổng hợp ngữ pháp N2 Tổng hợp ngữ pháp N1 Học từ vựng Mimikara Oboeru N3 Học từ vựng Mimikara Oboeru N2 Trong ngữ pháp N4, chúng ta đã học cách biến động/ tính từ thành danh từ (danh từ hoá) bằng cách sử dụng 「」và「ことTrong bài này chúng ta sẽ học thêm một số cách danh từ hoá động từ và tính từ trong tiếng Nhật.
1. Thêm hậu tố 「さ」vào sau tính từ để biến chúng thành các danh từ chỉ mức độ hay kích thước
Cách đổi: Tính từ -i (い )/ Tính từ -na (な) + * Hậu tố 「さ」có thể thêm vào hầu hết các tính từ để biến chúng thành danh từ.Ví dụ: 大おおきい (to, lớn) →大おおきさ(kích thước, độ lớn)高たかい(cao) →高たかさ(độ cao, chiều cao)うれしい (vui) → うれしさ (niềm vui, độ vui)さびしい (buồn, cô đơn) → さびしさ (nỗi buồn, độ cô đơn)まじめな (nghiêm chỉnh, nghiêm túc, chăm chỉ) →まじめさ (độ nghiêm chỉnh, độ chăm chỉ)大切たいせつな (quan trọng) →大切たいせつさ (tầm quan trọng)いい ・ よい (tốt, đẹp) → よさ (sự tốt, độ tốt) ① 大おおきさは違ちがうが、君きみと同おなじかばん を もっているよ。→ Tôi có một cái túi giống của cậu nhưng kích thước khác nhau.② 子こどもに命いのちの大切たいせつさ を教おしえなければならない。→ Phải dạy cho trẻ con biết tầm quan trọng của sinh mạng.③ 昔むかしの人ひとは、今いまの世界せかいの便利べんりさ を知しりません。→ Những người thời xưa không biết được độ tiện lợi của thế giới ngày nay.④ この街まちは、冬ふゆの寒さむさがきびしいです。とても寒さむいんですよ。→ Ở thị trấn này cái lạnh mùa động rất khắc nghiệt. Trời rất là lạnh.

 おおきさちがうが、しつおなじだ。→ Độ lớn mặc dù khác nhưng chất lượng thì như nhau.

 どもには健康けんこう大切たいせつおしえなければなりません。 → Tôi phải dạy cho các con tầm quan trọng của sức khỏe.  このあたらしい上着うわぎはとてもいい。あたたまえ上着うわぎ全然違ぜんぜんちがいます。 → Cái áo khoác mới này rất tốt. Độ ấm hoàn toàn khác cái lần trước.  このくには、なつあつきびしいです。とてもあついんですよ。 → Đất nước này có cái nóng mùa hè rất khắc nghiệt. Nóng lắm đấy.  むかしひとは、いま世界せかい便利べんりりません。 → Người xưa không thể biết được sự tiện lợi của thế giới ngày nay.  あたらしくった電子辞書でんしじしょは、あつ4センチある。 → Kim từ điển tôi mới mua có độ dày 4 cm.  わたし部屋へやひろは、たたみというと4じょうぐらいです。 → Độ rộng phòng tôi khoảng 4 jou (đơn vị đếm độ rồng phòng ở Nhật).  あのひとすごは、実際じっさいわないとかりませんよ。本当ほんとうにすごいひとですよ。 → Sự tuyệt vời của người đó không gặp trực tiếp thì không biết được đâu. Đó là một người thật sự giỏi. Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!  それをやってみたけど、よさ全然ぜんぜんわかなかったよ。 → Tôi đã làm thử cái đó nhưng tôi không biết nó tốt chỗ nào cả.  あいつのあたまわるは、学校がっこう一番いちばんだとおもう。 → Tôi nghĩ rằng cái ngốc anh ta là đứng nhất trường rồi.  この料理りょうりおいしを、世界中せかいじゅう人々ひとびとつたえたいです。→ Tôi muốn giới thiệu cái ngon của món ăn này cho mọi người trên khắp thế giới.
2. Thêm hậu tố 「め」vào sau tính từ -i để tạo thành danh từ nhấn mạnh mức độ hơn khi so sánh với một cái khác.
Cách đổi: Tính từ -i (い ) + * Hậu tố 「め」thường thêm vào các tính từ chỉ kích thước hay mức độ.Ví dụ: 多おおい(nhiều) →多おおめ (cái nhiều, phần nhiều)少すくない(ít) →少すくなめ (cái ít, phần ít)大おおきい (to lớn) →大おおきめ (cái to, phần to)小ちいさい小ちいさめ (cái nhỏ, phần nhỏ)甘あまい(ngọt) →甘あまめ (cái ngọt, phần ngọt) ① ご飯めしを少すくなめに食たべます。→ Tôi ăn cơm phần ít.② ネギ を長ながめに切きってください。→ Hãy cắt hành thành những phần dài.③ 持もち運はこびが大変たいへんなので ,小ちいさめの を買かっておきました .→ Vì mang vác vất vả nên tôi đã chọn mua cái nhỏ hơn.
3. Thêm hậu tố 「み」vào sau tính từ để tạo thành danh từ chỉ tính chất hay tình trạng.
Cách đổi: Tính từ -i (い )/ Tính từ -na (な) + * Hậu tố 「み」chỉ có thể thêm vào một số tính từ nhất định.Ví dụ 悲かな( かな ) しい (buồn) →悲かな( かな ) しみ (nỗi buồn)楽たのしい (vui) →楽たのしみ(niềm vui)弱よわい(yếu) →弱よわみ(sự yếu, điểm yếu)強つよい(mạnh) →強つよみ(sự mạnh, điểm mạnh, sở trường)苦くるしい (đau khổ) →苦くるしみ (nỗi đau, niềm đau)甘あまい(ngọt) →甘あまみ (sự ngọt, vị ngọt)真剣しんけんな (nghiêm trọng) →真剣しんけんみ (sự nghiêm trọng, tính nghiêm trọng) * Nhiều tính từ có thể được danh từ hóa bằng cách thêm cả hậu tố「さ」 và hậu tố 「み」 nhưng về ý nghĩa có chút khác nhau. Danh từ được tạo thành với hậu tố 「さ」 nhấn mạnh mức độ còn danh từ được tạo thành với hậu tố 「み」nhấn mạnh tính chất, tình trạng. Ví dụ: 強つよさ(độ mạnh, sức mạnh ) vs 強つよみ(điểm mạnh, sở trường)弱よわさ(độ yếu) vs 弱よわみ(điểm yếu, sở đoản)厚あつさ(độ dày) vs 厚あつみ(sự dày)甘あまさ(độ ngọt) vs 甘あまみ (vị ngọt (cả nghĩa đen và nghĩa bóng)) ① 戦争せんそうが終おわった今いまでも、この国くにの苦くるしみはまだ続つづいている。→ Hiện tại chiến tranh đã kết thúc nhưng nỗi đau của đất nước này vẫn đang tiếp diễn.② 田中たなかさんの強つよみは 2 ヵ[]国語こくごが話はなせるということです。→ Điểm mạnh của Tanaka là có thể nói được 2 ngôn ngữ.③ この スープ の野菜やさいの甘あまみ を感かんじていた。→ Tôi đã cảm nhận được vị ngọt từ rau của món súp này. Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
4. Cấu tạo danh từ từ động từ thể ます

Quy tắc chung:

Động từ nhóm 1 và 2: V ます → Danh từĐộng từ nhóm 3: Kanji します → Danh từ (Kanji)

Ví dụ

動うごきます (vận động, chuyển động) →動うごき(sự vận động, sự chuyển động)考かんがえます (suy nghĩ) →考かんがえ(sự suy nghĩ, ý kiến, ý tưởng)休やすみます (nghỉ) →休やすみ(sự nghỉ, kỳ nghỉ)手伝てつだいます (giúp đỡ) →手伝てつだい(sự giúp đỡ)助たすけます (cứu, giúp) →助たすけ(sự giúp đỡ, sự cứu hộ)はじめます (bắt đầu) → はじめ (sự bắt đầu, sự khởi đầu, điểm bắt đầu)終おわります (xong, kết thúc) →終おわり(sự kết thúc, điểm kết thúc)話はなします (nói, nói chuyện) →話はなし( はなし : câu chuyện)勉強べんきょうします (học)勉強べんきょう(sự học, việc học)運動うんどうします (vận động, tập luyện thể thao) →運動うんどう(sự vận động, việc tập luyện thể thao)

* Lưu ý: Không phải tất cả động từ đều có thể chuyển thành danh từ theo quy tắc trên mà chỉ giới hạn một số động từ nhất định.① ピアニスト の指ゆびの動うごきを見みてください。→ Hãy quan sát các chuyển động ngón tay của nghệ sĩ piano.② 彼かれは田中たなかさんに手伝てつだいを頼たのんだ。→ Anh ấy đã nhờ Tanaka giúp đỡ.③ それはいい考かんがえだね。→ Đó là ý tưởng hay đấy nhỉ.* Lưu ý: Các quy tắc chuyển động, tính từ thành danh từ ở trên không áp dụng với tất cả mọi động từ hay tính từ. Cũng không có một quy luật thống nhất hay danh sách cụ thể về những động từ hay tính từ nào sẽ theo quy tắc nào. Dùng nhiều, học thuộc và đọc nhiều là cách tốt nhất để nhận biết cách cấu tạo đúng.

Tham Khảo:

  1. [Ngữ pháp N3] ~ ことにしている:Luôn cố gắng…/ Quyết tâm…/ Tập thói quen…/ Có lệ là…
  2. [Ngữ pháp N1] ~ であれ/であろうと: Dù là – Cho dù – Dù có là N1 hay N2 đi nữa thì…/ N1 hay là N2…Thì cũng…
  3. [Ngữ pháp N1] ~ に即して/に則して/に即した:Theo đúng…/ Theo…/ Phù hợp với…/ Thích hợp với…
  4. [Ngữ pháp N3] ~ にする/ことにする:Chọn…/ Quyết định làm gì…/ Quyết định không làm gì…
  5. Số ca nhiễm Covid-19 tăng vọt, Tokyo nâng cảnh báo dịch bệnh lên mức cao nhất
  6. [Ngữ pháp N2] ~だけは:Những gì cần…/ Hãy cứ…đã

Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG

Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm Nhớ ví dụ trong bài này thật nhanh? Cùng Tiếng Nhật Đơn Giản luyện tập học phần này qua Thẻ ghi nhớ, các rò chơi thú vị và làm bài kiểm tra nhé! Học Thẻ ghi nhớ Ghép thẻ Chính tả Kiểm tra

ĐỀ THI

  • Đề Thi JLPT N5
  • Đề Thi JLPT N4
  • Đề Thi JLPT N3
  • Đề Thi JLPT N2
  • Đề Thi JLPT N1

GIÁO TRÌNH

  • Giáo trình JLPT N5
  • Giáo trình JLPT N4
  • Giáo trình JLPT N3
  • Giáo trình JLPT N2
  • Giáo trình JLPT N1
🔥 THÔNG TIN HOT 🔥
ĐÓNG

Nội dung trên trang đã được bảo vệ Bạn không thể sao chép khi chưa được sự cho phép của Đội ngũ Tiếng Nhật Đơn Giản

Từ khóa » Tính Từ Thành Danh Từ Tiếng Nhật