Ngữ Pháp N3 Mimi Kara Oboeru - 使役形を使った表現

Ngữ pháp N3 Mimi Kara Oboeru – 使役形を使った表現 (shieki katachi o tsukatta hyougen) Cùng gửi đến các bạn tài liệu học ngữ pháp tiếng Nhật N3 được trích từ giáo trình Mimi Kara Oboeru N3.

11. 使役形を使った表現 – Sử dụng thể sai khiến a. Ý nghĩa 1: Sự cho phép, sự chấp thuận, xin phép.

子どもが習いたいというので、ピアノを習わせることにした。 Kodomo ga naraitai to iu node, piano o narawa seru koto ni shita. Nghe con muốn học, tôi đã quyết định cho nó học piano.

アルバイトをしたいのだが、親が高校生の間はだめだと言って、させてくれない。 Arubaito o shitai nodaga, oya ga kōkōsei no ma wa dameda to itte, sa sete kurenai. Tôi muốn đi làm thêm nhưng, bố mẹ nói khi còn là học sinh trung học thì không được và không cho tôi làm.

子どものころ、親にマンガを読ませてもらえなかった。 Kodomo no koro, oya ni manga o yoma sete moraenakatta. Lúc bé bố mẹ không cho phép tôi đọc truyện tranh.

b. Ý nghĩa 2: không định làm thế nhưng tạo ra hậu quả xấu.

冷蔵庫に肉があるのを忘れていて、腐らせてしまった。 Reizōko ni niku ga aru no o wasurete ite, kusara sete shimatta. Tôi quên không cho thịt vào tủ lạnh và nó bị hỏng mất.

子どもを病気で死なせてしまった。 Kodomo o byōki de shina sete shimatta. Con tôi đã chết vì bệnh tật.

c. Ý nghĩa 3: nhận được sự cho phép, sự chấp thuận. * Cấu trúc: 使役形+てもらう など

母が入院したので、きょうは仕事を休ませてもらった。 Haha ga nyūin shitanode, kyō wa shigoto o yasuma sete moratta. Vì mẹ phải nhập viện, ngày hôm nay tôi được phép nghỉ việc.

「すみません、体調が悪いので、早く帰らせてください」 `Sumimasen, taichō ga waruinode, hayaku kaera sete kudasai’ Xin lỗi. Vì tôi thấy không được khỏe, xin cho tôi được về nhà sớm.

「先生がいらっしゃるまで、ここで待たせてもらってもいいですか」 `Sensei ga irassharu made, koko de mata sete moratte mo īdesu ka’ Cho đến khi thầy giáo đến, cho phép tôi đợi ở đây được không?

「すみません、ここに荷物を置かせてもらえませんか」 `Sumimasen, koko ni nimotsu o oka sete moraemasen ka’ Xin lỗi. Tôi có thể đặt hành lý ở đây được không?

「3年ほどアメリカの工場に行ってほしいんだが」「そのお話、少し考えさせていただけませんか」 `3-Nen hodo Amerika no kōjō ni itte hoshī ndaga’`sono ohanashi, sukoshi kangae sasete itadakemasen ka’ 「Anh có thể đến nhà máy của Mỹ làm việc khoảng 3 năm được không?」「Về chuyện đó, hãy để tôi suy nghĩ thêm.」

d. Ý nghĩa 4: được làm giúp, cảm thấy biết ơn.

私の家は貧しかったが、親は私を大学まで行かせてくれた。 Watashinoie wa mazushikattaga, oya wa watashi o daigaku made ika sete kureta. Nhà tôi nghèo nhưng bố mẹ đã trợ cấp tôi đến đại học.

けがをして手が使えないので、姉にごはんを食べさせてもらった。 Kega o shite te ga tsukaenainode, ane ni gohan o tabe sasete moratta. Vì tôi bị thương không sử dụng tay được nên chị tôi đã giúp cho tôi ăn.

電車の中で急に倒れそうになり、前にいた人に頼んで、座らせてもらった。 Densha no naka de kyū ni taore-sō ni nari, mae ni ita hito ni tanonde, suwara sete moratta. Trên xe điện đột nhiên tôi suýt ngã. Tôi đã nhờ người phía trước và được phép ngồi nhờ.

「きょうはすばらしいお話を聞かせていただき、本当にありがとうございます」 `Kyō wa subarashī ohanashi o kika sete itadaki, hontōni arigatou gozaimasu’ 「Ngày hôm nay tôi đã được nghe câu chuyện tuyệt vời. Tôi thật sự cảm ơn anh.」

Từ khóa » Cấu Trúc Ngữ Pháp N3 Mimikara