NGỮ PHÁP N4- CẤU TRÚC ~つもりです

Cách sử dụng cấu trúc ~つもりです

Cấu Trúc:

Động từ thể từ điển + つもりです Xem động từ thể từ điển tại đây:
  • Thể từ điển trong tiếng Nhật
Ý nghĩa: mẫu câu つもり dùng để diễn đạt hành động hoặc một dự định sẽ làm nhưng chưa được chắc chắn (chưa quyết định), dự định này đã được suy nghĩ từ trước chứ không phải là hành động bột phát hay một suy nghĩ nhất thời trong lúc nói. Mẫu câu ~つもりです。

Câu ví dụ: 1) 明日(あした)ピアノをひくつもりです。 Ngày mai tôi định chơi đàn piano. 2) 3月(がつ)の終(お)わりに私(わたし)たちは結婚(けっこん)するつもりです。 Chúng tôi dự định kết hôn vào cuối tháng 3. 3) あさって彼(かれ)にここへ来(き)てもらうつもりです。 Ngày kia anh dấy dự định sẽ đến đây. 4) あたしはその店(みせ)で時計(とけい)を買(か)うつもりです。 Ngày mai tôi dự định sẽ mua đồng hồ ở cửa hàng đấy. 5) あなたは10時(じ)まで仕事(しごと)をしているつもりですか? Bạn định làm việc đến 10 giờ à? 6) あなたはどれくらい日本(にほん)に滞在(たいざい)するつもりですか? Bạn định ở Nhật bản trong bao lâu? 滞在(たいざい)する: Ở lại, lưu trú. 6) あなたは何(なに)をするつもりですか? Bạn định làm gì? 8) 私達(わたしたち)はふじさんに登(のぼ)るつもりです。 Chúng tôi định leo núi Phú sỹ. 9) あの車(くるま)を買(か)うつもりです。 Tôi dự định mua ô tô đấy. 10) 彼女(かのじょ)は来年(らいねん)アメリカへ行(い)くつもりです。 Sang năm cô ấy dự định đi Mỹ. 11) 夏(なつ)にアルバイトをしてお金(かね)を貯(た)めるつもりです。 Nghỉ hè tôi làm thêm và dự định tiết kiệm tiền. + Quá khứ つもりでした/つもりだった Động từ thể từ điển + つもりでした/つもりだった 12) 昨日(きのう)は買(か)い物(もの)に行(い)くつもりでしたが、頭(あたま)が痛(いた)かったのでずっと家(いえ)にいました。 Hôm qua tôi định đi mua sắm nhưng vì đau đầu nên tôi ở nhà suốt. 13) 彼女(かのじょ)は日本(にほん)に留学(りゅうがく)するつもりだった。 Cô ấy dự định đi Nhật bản du học. + Phủ định つもりはない/つもりはありません Động từ thể từ điển + つもりはない/つもりはありません Ví du: 14) 大学(だいがくに行(い)くつもりはありません。 Tôi không có dự định học đại học 15) 仕事(しごと)が忙(いそが)しいので、パーティーに出(で)るつもりはない Vì công việc bận rộn, nên tôi không định tham gia bữa tiệc. 16) A: 1週間(しゅうかん)ぐらい休(やす)みを取(と)ったらどうですか? Nếu xin nghỉ khoảng 1 tuần thì như thế nào? B: いいえ、そのつもりはありません。 Không, tôi không có dự định như vậy. 17) A: 新(あたら)しいパソコンが発売(はつばい)されました。いかがですか? Máy tính mới đã được bán ra. anh thấy thế nào? B: パソコンは持(も)っているから買(か)うつもりはないよ。 Vì tôi có máy tính nên không có dự định mua. Chú ý: Có thể sử dụng [

  • Động từ thể ない] + つもりです。 tuy nhiên mẫu câu này không diễn tả mạnh ý phủ định bằng つもりはない/つもりはありません

    *** Xem thêm các bài khác trong ngữ pháp N4

    • Cách chia thể khả năng trong tiếng Nhật
    • Ngữ pháp ~んです
    • Ngữ pháp ~場合は(ばあいは)
    • Ngữ pháp ~し
    • Ngữ pháp ~よう、~みたい

    Tìm kiếm

    • Home
    • Cấp độ N1
      • Cấp độ N1
      • Ngữ pháp N1
      • Từ vựng N1
      • Luyện Nghe N1
      • Trắc nghiệm N1
    • Cấp độ N2
      • Cấp độ N2
      • Ngữ pháp N2
      • Từ vựng N2
      • Luyện Nghe N2
      • Trắc nghiệm N2
      • Tổng hợp Kanji N2
    • Cấp độ N3
      • Cấp độ N3
      • Ngữ pháp N3
      • Từ vựng N3
      • Luyện Nghe N3
      • Trắc nghiệm N3
      • Tổng hợp Kanji N3
    • Cấp độ N4
      • Cấp độ N4
      • Ngữ pháp N4
      • Từ vựng N4
      • Luyện Nghe N4
      • Trắc nghiệm N4
      • Tổng hợp Kanji N4
    • Cấp độ N5
      • Cấp độ N5
      • Ngữ pháp N5
      • Từ vựng N5
      • Luyện Nghe N5
      • Trắc nghiệm N5
      • Tổng hợp Kanji N5
    • Thông tin cần biết
      • Thông tin cần biết cho du học sinh tại Nhật Bản
      • Thông tin du lịch cần biết tại Nhật Bản
      • Các địa điểm ngắm hoa Anh Đào tại Nhật Bản
      • Những điều cần biết khi sống tại Nhật Bản

    Các bài thi trắc nghiệm tiếng Nhật N2 online miễn phí.

    Trắc nghiệm tiếng nhật n2

    Các bài thi, câu hỏi trắc nghiệm thi tiếng Nhật N3 online đầy đủ và có đáp án.

    Trắc nghiệm tiếng Nhật N3

    Các câu hỏi, đề thi trắc nghiệm tiếng Nhật N4 online đầy đủ và có đáp án.

    Trắc nghiệm tiếng Nhật N4

    Đề thi trắc nghiệm tiếng Nhật N5 online miễn phí và có đáp án.

    Trắc nghiệm tiếng Nhật N5
    • Xem thêm
  • Từ khóa » Tsumori Ngữ Pháp