Ngữ Pháp Rủ Rê Trong Tiếng Hàn - Trang Beauty Spa

Ngữ pháp rủ rê trong tiếng Hàn là (으)ㅂ시다 và 자. Được dùng để đề nghị, kêu gọi đối phương cùng thực hiện một hành động nào đó cùng với mình.

(으)ㅂ시다

(으)ㅂ시다 là đuôi câu lịch sự nên thường được dùng với người lớn hơn. Động từ có đuôi đỡ sẽ đi với 읍시다, không có đuôi đỡ sẽ đi với ㅂ시다. Động từ có đuôi đỡ ㄹ sẽ bỏ ㄹ và cộng với ㅂ시다.

Ví dụ:

자 그럼 이번 여름에는 제주도에 여행을 갑시다.

⇒ Chà, vậy thì mùa hè này hãy cùng đi du lịch đến đảo Jeju nào.

회사를 빠르게 발전시키기 위해서 더 열심히 일합시다.

⇒ Để phát triển công ty nhanh chóng, hãy cùng làm việc chăm chỉ hơn nào.

정말 오랜만에 삼계탕을 먹지 않았어요. 삼계탕을 같이 먹읍시다.

⇒ Thật sự rất lâu rồi tôi chưa được ăn gà hầm sâm đó. Cùng đi ăn gà hầm sâm đi.

저도 인천에 가려고 하는데 같이 갑시다.

⇒ Tôi cũng đang định đi đến Incheon này, đi cùng nhau đi.

내일 김장 축제가 있으니까 같이 가서 김치를 만듭시다.

⇒ Ngày mai có lễ hội muối kim chi nên hãy cùng đi và làm kim chi nha.

Ngữ pháp rủ rê trong tiếng Hàn

자 là đuôi câu dạng thân mật, thường được dùng với những người thân thiết hoặc nhỏ tuổi hơn với người nói.

Ví dụ:

시험이 곧 오니까 내일 도서관에 같이 가서 공부하자.

⇒ Vì kì thi sắp đến rồi nên ngày mai hãy cùng đến thư viện và học nhé.

일기 예보에 따르면 내일은 날씨가 맑고 시원하니까 같이 소풍을 하자.

⇒ Theo dự báo thời tiết thì ngày mai trời sẽ trong lành và mát mẻ nên hãy cùng nhau đi cắm trại nhé.

오늘은 내 생일이니까 우리 집에 와서 놀자.

⇒ Hôm nay là sinh nhật của mình nên hãy đến nhà mình chơi nhé.

배가 너무 고파서 식당에 먹으러 가자.

⇒ Tôi đói bụng quá nên mình cùng đến nhà hàng để ăn nha.

남이섬 가을에는 단풍잎이 빨갛고 노랗게 물이 들어서 너무 예쁘다고 해. 남이섬에 같이 가자.

⇒ Nghe nói vào mùa thu ở đảo Nami, lá phong sẽ nhuốm sang màu đỏ và vàng rất đẹp. Cùng đi đến đảo Nami đi.

Bài viết ngữ pháp rủ rê trong tiếng Hàn được tổng hợp bởi Trang Spa.

Từ khóa » Cấu Trúc Rủ Ai đó Làm Gì Trong Tiếng Hàn