Ngữ Pháp Tiếng Anh: Cách Sử Dụng Own Và Mine; There Và It
Có thể bạn quan tâm
Bạn đã nắm được cách sử dụng own, mine, there và it chưa? Đây đều là những từ thông dụng trong tiếng Anh. Cùng Kênh Tuyển Sinh tìm hiểu và tổng hợp các cách sử dụng những từ này nhé.
Bạn đã nắm được cách sử dụng những từ vựng sau đây?
1. Cách sử dụng own
- Dùng own để chỉ cái gì đó của riêng mình, không chia sẻ và không vay mượn của ai, như:
my own house (ngôi nhà của riêng tôi)
his own car (chiếc xe của riêng anh ấy)
her own room (phòng riêng của cô ấy)…
-Own luôn đi trước danh từ và sau đại tính từ sở hữu. Và do ý nghĩa của nó ta chỉ có thể nói my own…, his own…, your own…,… chứ không nói an own…
Ví dụ:
Many people in England have their own house. (không nói an own house) (Nhiều người ở nước Anh có nhà riêng). I don’t want to share with anyone. I want my own room.(Tôi không muốn chia sẻ với ai hết. Tôi muốn căn phòng của riêng tôi)
Why do you want to borrow my car? Why can’t you use your own car?(Sao anh lại muốn mượn xe tôi? Sao anh không dùng xe của mình?)
- Chúng ta cũng có thể dùng own để nói tự mình làm điều gì đó thay vì người khác làm cho mình. Ví dụ:
Ann always cut her own hair.(Ann luôn luôn tự cắt tóc cho mình)
Do you grow your own vegetables?(Tự anh trồng rau lấy à?)
ON MY OWN, BY MYSELF
Các thành ngữ on+tính từ sở hữu+own như on my own, on your own, on his own,… và by+reflexive pronoun như by myself, by yourself, by himself,… đều có nghĩa là một mình.
Ví dụ:
I like to live on my own
I like to live by myself(Tôi muốn sống một mình)
He’s sitting on his own in a cafe
He’s sitting in a cafe by himself.(Anh ta ngồi một mình trong quán cà phê)
2. Cách sử dụng mine
- Mine được dùng để tránh không phải nhắc lại tính từ sở hữu và danh từ đã đề cập trước đó trong câu.
Ex: This cake is mine!!! = This cake is my cake!!!
Đại từ sở hữu có thể thay thế cho danh từ.
My + N= mine
Ví dụ:
Your mother is as tall as hers(Mẹ của bạn cao bằng mẹ của cô ấy.)
= Your mother is as tall as her mother.
You’ve got my bag. Where’s yours?(Bạn vừa cầm túi của mình. Túi của bạn đâu rồi?)
= You’ve got my bag. Where’s your bag.
Cách sử dụng there
Ví dụ:
- There's a new restaurant in King street.
(Có một nhà hàng mới ở phố King.)
- Yes, I know. I went there last night. It's very good.
(Vâng tôi biết, tôi đã đến đó tối qua. Nó rất tốt.)
Ta dùng there... khi chúng ta lần đầu tiên nói về một vật nào đó, để nói rằng nó tồn tại:
Ví dụ:
- There's a new restaurant in King street. (không nói 'A new restaurant is in King street')
(Có một nhà hàng mới ở phố King.)
- The journey took a long time. There was a lot of traffic. (không nói 'It was a lot of traffic')
(Chuyến đi mất nhiều thời gian. Có nhiều xe cộ trên đường quá.)
- Things are much more expensive now. There has been a big rise in the cost of living.
(Hiện giờ mọi thứ đắt hơn nhiều. Đã có sự gia tăng lớn về giá cả sinh hoạt.)
Cách sử dụng it
It = một vật, địa điểm, hành động, hoàn cảnh cụ thể...
Ví dụ:
- We went to a new restaurant. It's very good. (it = restaurant)
(Chúng tôi đã tới nhà hàng mới. Nó rất tốt.)
- "Was the traffic bad?" "Yes, it was terrible." (it = the traffic)
("Giao thông tồi lắm không?" "Có, rất tồi tệ.")
- I wasn't expecting them to come. It (= that they came) was the complete surprise.
(Tôi đã không mong chờ họ tới. Điều đó quả thật bất ngờ.)
Hãy so sánh:
- I don't like this town. There's nothing to do here. It's a boring place.
(Tôi không thích thị trấn này. Không có việc gì để làm ở đây cả. Thật là một nơi chán ngắt.)
Lưu ý rằng there cũng có nghĩa to/at/in that place:
- The new restaurant is very good. I went there (= to the restaurant) last night.
(Nhà hàng mới rất tốt. Tôi đã tới đó tối qua.)
- When we arrived at the party, there were already a lot of people there.
(Khi chúng tôi đến bữa tiệc, đã có nhiều người ở đó. (= tại bữa tiệc))
3. Cách sử dụng khác của there
Bạn có thể nói there will be, there must be, there used to be, ...:
- Will there be many people at the party?
(Sẽ có nhiều người tới dự tiệc chứ?)
- "Is there a flight to Paris this evening?" "There might be. I'll phone the airport."
("Tối nay có chuyến bay tới Pari chứ?" "Có thể có. Tôi sẽ gọi điện thoại tới sân bay.")
- If people drove more carefully, there wouldn't be so many accidents.
(Nếu mọi người lái xe cẩn thận hơn, có lẽ sẽ không có nhiều tai nạn như vậy.)
Tương tự: there must have been, there should have been, ...
- There was a flight on. There must have been somebody at home.
(Có ánh sáng đèn. Chắc phải có ai đó ở nhà.)
So sánh there và it trong tiếng Anh
Bạn theo dõi các ví dụ sau từ đó phân biệt sự khác nhau giữa there và it:
- They live on a busy road. There must be a lot of noise from the traffic.
(Họ sống ở một đường phố đông đúc. Chắc xe cộ ồn ào lắm.)
- They live on a busy main road. It must be very noisy.
(Họ sống ở một đường phố chính đông đúc. Nơi đó chắc rất ồn ào.)
- There used to be a cinema in King street but it closed a few years ago. That buiding is now a supermarket. It used to be a cinema.
(Trước kia có một rạp chiếu phim ở phố King nhưng nó đã bị đóng cửa cách đây vài năm. Tòa nhà đó bây giờ là siêu thị. Nơi đó trước kia từng là rạp chiếu phim.)
Bạn cũng có thể nói there is sure / certain / likely to be something như trong ví dụ:
- There is sure to be a flight to Paris this evening.
(Chắc chắn có một chuyến bay tới Pari tối nay.)
4. Cách sử dụng it trong tiếng Anh
Chúng ta dùng it trong các câu như sau đây::
- It's dangerous to walk in the road. (It = to walk in the road)
(Đi bộ dưới lòng đường rất nguy hiểm.)
Thường chúng ta không nói "to walk in the road is dangerous" mà thường bắt đầu bằng It...
Ví dụ:
- It didn't take us long to get here. (It = to get here)
(Chúng ta đã không mất nhiều thời gian để tới đây.)
- It's a pity (that) Sandra can't come to the party.
(It = that Sarah can't come)
(Thật đáng tiếc là Sandra không thể tới dự tiệc được.)
- Let's go. It's not worth waiting any longer. (It = waiting any longer)
(Mình đi thôi. Chờ đợi thêm chẳng ích gì đâu.)
Ta dùng it để nói về khoảng cách thời gian và thời tiết:
Ví dụ:
- It's a long way from here to the airport.
(Từ đây tới sân bay là một quãng đường dài.)
-How far is it to the airport?
(Đường tới sân bay bao xa?)
- What day is it today?
(Hôm nay là ngày thứ mấy?)
- It's a long time since I last saw you.
(Cũng đã lâu từ khi tôi thấy anh lần cuối.)
- It's going to be a nice day.
(Sẽ là một ngày tuyệt vời.)
- It was windy. (nhưng "There was a cold wind.")
(Trời có gió. (Nhưng 'có gió lạnh').)
5. Bài tập ngữ pháp tiếng Anh There và It
Nội dung học bài tập ngữ pháp tiếng Anh sẽ giúp người học có được những kiến thức ngữ pháp vững chắc hơn, giúp quá trình học tiếng Anh nhanh hơn và hiệu quả hơn.
Bài 1: Put in there is/was or it is/was. Some sentences are question (is there…. ? / is it …. ? …. ) and some are negative (isn’t /wasn’t)
1 The journey took a long time. There was a lot of traffic.
2 What’s the new restaurant like? Is it good?
3 “…. a bookshop near here?” “Yes, …. one in Hill Street.”
4 When we got to the cinema, …. a queue outside, …. a very long
queue so we decided not to wait.
5 I couldn’t see anything. …. completely dark.
6 …. trouble at the club last nigh. They had to call the police.
7 How far …. from Milan to Rome?
8 …. Keith’s birthday yesterday. We had a party.
9 …. three years since I last went to the theatre.
10 I wanted to visitthe museum, but …. enough time.
11 “…. time to leave?” “Yes, …. nearly midnight.”
12 A few days ago …. a strom …. a lot of damage.
13 …. a beautiful day yesterday. We had a picnic.
14 …. anything on television so I turned it off.
15 …. an accident in King Street, but …. very serious.
Bài 2: Read the first sentence and then write a sentence beginning There ….
1 The roads were busy today. There was a lot of traffic.
2 This soup is very salty. There …. in the soup.
3 The box was empty. ………. in the box.
4 The film was very violent. ………………………
5 The shops were very crowded. ………………………
6 I like this town – it’s lively. ………………………
Bài 3: Complete the sentences. Use there will be, there would be ….
Choose from:
will may would wouldn’t should used to (be) going to
1 If people drove more carefully there would be fewer accidents.
2 “Do we have any eggs?” “I’m not sure. …. some in the fridge.”
3 I think everything will be OK. I don’t think …. any problems.
4 Look at the sky …. a storm.
5 “Is there a school in the village?” “Not now. …. one but it closed.”
6 People drive too fast on this road. I think …. a speed limit.
7 If people weren’t aggressive, …. any wars.
Bài 4: Are these sentences right or wrong? Change it to there where necessary.
1 They live on a busy road. It must be a lot of noise.
There must be a lot of noise.
2 Last winter it was very cold and is was a lot of snow.
3 It used to be a church here ,but is was knocked down.
4 Why was she so unfriendly? Is mus be have been a reason.
5 I’s a long way from my house to the nearest shop.
6 A: Where can we park the car?
B: Don’t worry.It’s sure to be a char park somewhere.
7 After the lecture it will be an opportunity to ask questions.
8 I like the place where I live,but I would be nicer to live by the sea.
9 I was told that I would be somebody to meet me at the station, but it
wasn’t anybody.
10 The situation is still the same. I have been no change.
11 I don’t know who’ll win, but it’s sure to be a good game.
Đáp án:
Bài 1:
3 Is there …. there’s/there is
4 there was …. It was
5 It was
6 There was
7 is it
8 it was
9 it’s/ it is
10 there wasn’t
11 is it …. it’s / it is
12 there was …. there was
13 It was
14 It wasn’t
15 There was …. it wasn’t
Bài 2:
2 There is a lot of salt in the soup.
3 There was nothing in the box.
4 There was a lot of violence in the film or There was a lot of fighting ….
5 there were a lot of people in the shops.
6 there is a lot to do in this town. or there is a lot of happening in this town.
Bài 3:
2 there may be
3 there will be/ there’ll be or there are going to be
4 there’s going to be/there is going to be
5 there used to be
6 there should be
7 there wouldn’t be
Bài 4:
2 and there was a lot of snow
3 there used to be a church here
4 there must have been a reason
5 OK
6 there’s sure to be a car park somewhere
7 there will be an opportunity
8 OK
9 there would be somebody …. but there wasn’t anybody.
10 there has been no change.
11 OK
> Ngữ pháp tiếng Anh: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
> Ngữ pháp tiếng Anh: Cách sử dụng enough & too, quite & rather
Theo Kênh Tuyển Sinh tổng hợp
Từ khóa » Từ đi Với Own
-
Cách Dùng Từ 'own' - Trung Tâm Luyện Thi IELTS - RES
-
Cách Dùng Own - Học Tiếng Anh
-
Ý Nghĩa Của Own Trong Tiếng Anh - Cambridge Dictionary
-
CÁCH SỬ DỤNG TỪ "OWN"... - Tiếng Anh Cho Người Đi Làm
-
Các Mẫu Câu Có Từ 'own' Trong Tiếng Anh được Dịch Sang Tiếng Việt
-
Cách Dùng OWN Trong Ngữ Pháp Tiếng Anh
-
Cách Sử Dụng Own, Mine Trong Tiếng Anh | Đại Từ Và Từ Hạn định ...
-
Cách Dùng On My Own, By Myself - TiengAnhK12
-
Own Là Gì
-
Nghĩa Của Từ Own - Từ điển Anh - Việt - Tra Từ
-
Vietgle Tra Từ - Định Nghĩa Của Từ 'own' Trong Từ điển Lạc Việt
-
Own Up Là Gì Và Cấu Trúc Cụm Từ Own Up Trong Câu Tiếng Anh
-
Own - Phép Tịnh Tiến Thành Tiếng Việt, Ví Dụ | Glosbe
-
OWN - Nghĩa Trong Tiếng Tiếng Việt - Từ điển