Ngữ Pháp Tiếng Anh Lớp 11 Học Kì 1 Năm 2021 - 2022
Có thể bạn quan tâm
- Lớp 1
- Lớp 2
- Lớp 3
- Lớp 4
- Lớp 5
- Lớp 6
- Lớp 7
- Lớp 8
- Lớp 9
- Lớp 10
- Lớp 11
- Lớp 12
- Thi chuyển cấp
Mầm non
- Tranh tô màu
- Trường mầm non
- Tiền tiểu học
- Danh mục Trường Tiểu học
- Dạy con học ở nhà
- Giáo án Mầm non
- Sáng kiến kinh nghiệm
Giáo viên
- Giáo án - Bài giảng
- Thi Violympic
- Trạng Nguyên Toàn Tài
- Thi iOE
- Trạng Nguyên Tiếng Việt
- Thành ngữ - Tục ngữ Việt Nam
- Luyện thi
- Văn bản - Biểu mẫu
- Dành cho Giáo Viên
- Viết thư UPU
Hỏi bài
- Toán học
- Văn học
- Tiếng Anh
- Vật Lý
- Hóa học
- Sinh học
- Lịch Sử
- Địa Lý
- GDCD
- Tin học
Trắc nghiệm
- Trạng Nguyên Tiếng Việt
- Trạng Nguyên Toàn Tài
- Thi Violympic
- Thi IOE Tiếng Anh
- Trắc nghiệm IQ
- Trắc nghiệm EQ
- Đố vui
- Kiểm tra trình độ tiếng Anh
- Kiểm tra Ngữ pháp tiếng Anh
- Từ vựng tiếng Anh
Tiếng Anh
- Luyện kỹ năng
- Ngữ pháp tiếng Anh
- Màu sắc trong tiếng Anh
- Tiếng Anh khung châu Âu
- Tiếng Anh phổ thông
- Tiếng Anh thương mại
- Luyện thi IELTS
- Luyện thi TOEFL
- Luyện thi TOEIC
- Từ điển tiếng Anh
Khóa học trực tuyến
- Tiếng Anh cơ bản 1
- Tiếng Anh cơ bản 2
- Tiếng Anh trung cấp
- Tiếng Anh cao cấp
- Toán mầm non
- Toán song ngữ lớp 1
- Toán Nâng cao lớp 1
- Toán Nâng cao lớp 2
- Toán Nâng cao lớp 3
- Toán Nâng cao lớp 4
Cấu trúc tiếng Anh học kì 1 lớp 11 năm 2024
- I. Thì Quá khứ đơn - Simple past tense
- II. Thì hiện tại hoàn thành - Present Perfect Tense
- III. Cấu trúc câu chẻ - Cleft sentence
- IV. Lý thuyết động từ nối - Linking Verbs
- V. Cách dùng Should, Ought to trong tiếng Anh
- VI. Cách dùng Must & Have to trong tiếng Anh
- VII. Cách dùng To_inf sau Danh từ/ Tính từ
- VIII. Danh động từ trong tiếng Anh - Gerunds
- IX. Hiện tại phân từ & Quá khứ phân từ
- X. Bài tập vận dụng
Lý thuyết ôn tập Ngữ pháp học kì 1 tiếng Anh lớp 11 dưới đây nằm trong bộ đề thi học kì 1 lớp 11 môn tiếng Anh năm 2024 do VnDoc.com sưu tầm và đăng tải. Tổng hợp Ngữ pháp học kì 1 lớp 11 môn tiếng Anh bao gồm những chủ đề ngữ pháp quan trọng xuất hiện trong Unit 1 - 5 SGK tiếng Anh lớp 11 Global success
I. Thì Quá khứ đơn - Simple past tense
1. Cấu trúc:
Động từ TOBE | Động từ thường | |
(+) | - I/She/he/It + was + Noun / Adjective- You/We/They + were + Noun / AdjectiveEg: + I was short when I was a child. | S + V-ed/ PI-cột 2 trong bảng Động từ bất quy tắcEg: + He watched cartoon yesterday. |
(-) | - I/She/he/It + wasn’t + Noun/Adjective- You/We/They + weren't + Noun / AdjectiveEg: + I wasn't a lazy student. | S + didn’t + V ...Eg: + He didn’t watch cartoon yesterday. |
(?) | - Were you/we/they + Noun / adjective...?+ Yes, I was / Yes, they/we were. + No, I wasn't / No, they/we weren't. - Was I/she/he/it + Noun / adjective...?+ Yes, she/he/it was. + No, she/he/it wasn't. Eg: + Were you a doctor? => Yes, I was+ Was she a beautiful girl? => No, she wasn't. | Did + S + V...?+Yes, S + did. +No, S + didn't Eg: + Did he watch cartoon yesterday => Yes, I did. |
2. Cách dùng:
Diễn tả hành động đã xảy ra và chấm dứt hoán toàn trong quá khứ.
Eg: We was born in 1998.
- Diễn tả một chuỗi các hành động liên tiếp xảy ra trong quá khứ.
Eg: Last night, I watched TV, went the bed and then went to sleep.
(Đêm qua tôi xem TV, dọn giường và sau đó đi ngủ.)
3. Trạng từ:
- yesterday: hôm qua
- the day before yesterday: hôm kia
- 3 years/4 days ago: cách đây 3/4 năm
- last Tueday/year...: thứ 3 tuần trước/ năm ngoái
- in + mốc thời gian trong quá khứ.
4. Cách thêm đuôi ed vào sau động từ thường
- Theo quy tắc chung, chúng ta chỉ việc thêm ED vào sau động từ để thành lập dạng quá khứ.
- Những động từ tận cùng bằng E (câm), EE ta chỉ việc thêm D vào cuối động từ đó.
Eg: smile => smiled
- Động từ 1 âm tiết, kết thúc bằng “Nguyên âm + Phụ âm” thì nhân đôi phụ âm thêm “ed”.
Eg: stop => stopped
- Động từ 2 âm tiết kết thúc bằng “nguyên âm + phụ âm”, trọng âm ở vần cuối thì nhân đôi phụ âm thêm “ed”
Eg: prefer => preferred
- Động từ tận cùng bằng “Phụ âm + Y” thì chuyển y thành i và thêm ed
Eg: study => studied
5. Cách phát âm đuôi ed
- Đuôi ed được phát âm là /t/ khi động từ có phát âm cuối là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/
- Đuôi ed được phát âm là /id/ khi động từ kết thúc bằng âm /t/ hoặc /d/
- Đuôi ed được phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại
II. Thì hiện tại hoàn thành - Present Perfect Tense
1. Cấu trúc
(+) | I/You/We/They + have + PII | She/He/It + has PII |
(-) | I/You/We/They + haven't (have not) + PII | She/He/It + hasn't (has not) PII |
(?) | Have + you/we/they + PII...?- Yes, I/we/they have- No, I/we/they haven't | Has + She/He/It + PII...?- Yes, she/he/it has- No, she/he/it hasn't |
2. Cách dùng:
Diễn tả hành động mà xảy ra trong quá khứ mà kết quả của nó còn liên quan đến hiện tại hoặc tương lai.
- Hành động vừa mới xảy ra, vừa mới kết thúc, thường đi với trạng từ “just”
Eg. We have just bought a new car.
-Hành động bắt đầu từ quá khứ , còn kéo dài đến hiện tại và có khả năng tiếp tục ở tương lai.
Eg. You have studied English for five years.
-Hành động xảy ra trong quá khứ mà không biết rõ thời gian.
Eg. I have gone to Hanoi.
-Hành động được lặp đi lặp lại nhiều lần ở quá khứ.
Eg. We have seen Titanic three times.
-Dùng sau những từ so sánh ở cấp cao nhất.( trong lời bình phẩm)
Eg. It’s the most boring film I’ve ever seen.
- Dùng với This is the first/ second time, it’s the first time.........
Eg. This is the first time I’ve lost my way.
-Dùng với “this morning/ this evening/ today/ this week/ this term”...... khi những thời gian này vẫn còn trong lúc nói.
Eg. I haven’t seen Joana this morning. Have you seen her?
3. Trạng từ
- just, recently, lately :gần đây, vừa mới
- ever :đã từng
- never :chưa bao giờ
- already :rồi
- yet: chưa (dùng trong câu phủ định và nghi vấn)
- since :từ khi (chỉ thời điểm mà hành động bắt đầu)
- for : khoảng (chỉ khoảng thời gian của hành động )
- so far = until now = up to now = up to the present : cho đến nay, cho đến tận bây giờ
III. Cấu trúc câu chẻ - Cleft sentence
1. Định nghĩa câu chẻ.
Câu chẻ hay còn gọi là câu nhấn mạnh (Cleft sentences ) theo đúng như tên gọi của nó, dùng để khi ta muốn nhấn mạnh vào một đối tượng hay sự việc nào đó. Câu thường chia làm hai vế, một vế chính và một vế là mệnh đề quan hệ sử dụng that, who, when, while…
2. Cấu trúc câu chẻ : It + be + …. that + …
3. Phân loại câu chẻ :
Ta có thể nhấn mạnh chủ ngữ, tân ngữ, trạng ngữ của câu bằng cách đưa chúng vào giữa It be và that
3.1.Câu chẻ nhấn mạnh chủ ngữ
* It is/was + S (người) + who/that + V
* It is/was + S (vật) + that + V
Eg : Mr. Hung teaches English at my school.
=> It is Mr Hung who/that teaches English at my school
My dog made neighbors very scared.
=> It was my dog that made neighbors very scared
3.2.Câu chẻ nhấn mạnh tân ngữ
* It is/was + O (người) + that/whom + S + V
* It is/was + O (danh từ riêng) + that + S + V
* It is/was +O (vật)+ that + S + V.
EX1 : He gave his wife the whole confidential document.
=> It was his wife that/whom he gave the whole confidential document.
IV. Lý thuyết động từ nối - Linking Verbs
1. Định nghĩa
- Động từ nối (Linking verbs) là các động từ dùng để diễn tả trạng thái / bản chất của chủ ngữ thay vì miêu tả hành động của chủ ngữ.
- Phía sau động từ nối là tính từ hoặc danh từ
2. Cấu trúc
S + linking verbs + Complement (Adj/ N)
3. Những động từ nối thường gặp
be (thì, là, ở) | become (trở nên) | remain (vẫn) | stay (vẫn) |
appear (dường như) | seem (dường như) | sound (nghe có vẻ) | taste (có vị) |
feel (cảm thấy) | look (trông có vẻ) | smell (có mùi) | get (trở nên) |
prove (tỏ ra) | grow (trở nên) | turn (trở nên) |
V. Cách dùng Should, Ought to trong tiếng Anh
1. Should
- Chỉ sự bắt buộc hay bổn phận, nhưng không mạnh bằng Must (với Should bạn có thể lựa chọn việc thực hiện hay không thực hiện, còn must thì không có sự chọn lựa.)
Eg: Applications should be sent before December 8th .
(Đơn xin việc phải được gửi đến trước ngày 8 tháng 12.)
- Đưa ra lời khuyên hoặc ý kiến.
Eg: You shouldn’t drive so fast. It’s very dangerous.
- Suy đoán hoặc kết luận điều gì đó có thể xảy ra (người nói mong đợi điều gì đó xảy ra.)
Eg: Anna has been studying hard for the exam, so she should pass.
(Anna đã học hành rất chăm chỉ. Chắc cô ấy sẽ thi đậu thôi.)
2. Ought to
- Chỉ sự bắt buộc hay bổn phận . Nghĩa tương tự như should và không mạnh bằng Must.
Eg: You ought not to eat sweets at nights.
(Con không được ăn kẹo vào buổi tối nhé.)
- Đưa ra lời khuyên hoặc kiến nghị.
Eg: There ought to be traffic lights at this crossroads.
(Nên có đèn giao thông tại ngã tư này.)
VI. Cách dùng Must & Have to trong tiếng Anh
1. Must
- Diễn đạt sự cần thiết hoặc bắt buộc phải làm điều gì ở hiện tại hoặc tương lai.
Eg: You must get up earlier in the morning.
(Buổi sáng con phải dậy sớm hơn đấy.)
- Đưa ra lời suy luận chắc chắn.
Eg: You must be hungry after a long walk.
(Hẳn là bạn phải đói buujng sau chuyến đi bộ dài.)
- Đưa ra lời khuyên hoặc lời yêu cầu được nhấn mạnh.
Eg: You must be here before 8 o’clock tomorrow.
(Sáng mai, anh phải có mặt tại đây trước 8 giờ.)
2. Have to
Cả must và have to đều dùng để diễn đạt sự cần thiết phải làm điều gì đó.
Tuy nhiên, có sự khác nhau.
- Must: sự bắt buộc đến từ phía người nói (là mong muốn và cảm xúc của người nói.)
- Have to: sự bắt buộc do tình thế hoặc điều kiện bên ngoài (nội quy, luật pháp, quy định ..)
I really must stop smoking. I want to do (Tôi phải bỏ thuốc lá. Vì tôi muốn thế.)
I have to stop smoking. Doctor’s order. (Tô phải bỏ hút thuốc. Lệnh của bác sỹ đấy.)
- Mustn’t: không được phép (chỉ sự cấm đoán)
- Don’t have to = don’t need to (không cần thiết)
Eg: You mustn’t wear bare feet in this lab.
(Bạn không được phép đi chân không vào phòng thí nghiệm.)
You don’t have to wash those glasses. They are clean.
(Không cần rửa những cái kính đó đâu. Chúng sạch mà.)
VII. Cách dùng To_inf sau Danh từ/ Tính từ
1. Chúng ta có thể sử dụng To – V đứng sau tính từ để đưa ra lý do cho tính từ đó.
S + linking verb + adjectives + to – V
Linking verb: be, appear, feel, become, seem, look, remain, sound, smell, stay, taste
Adjectives: glad, happy, lucky, amazed, surprised, proud, determined, pleased, sorry, disappointed, sad, afraid
Eg: I am happy to see my former teacher again.
(Tôi rất vui khi gặp lại giáo viên cũ.)
2. Chúng ta có thể sử dụng To – V trong cấu trúc với “It” và tính từ để đưa ra lời nhận xét hoặc đánh giá.
It + linking verb + adjectives (for somebody) + to – V
Adjectives: easy, difficult, hard, interesting, boring, nice, great, good, possible, impossible , likely, important, necessary, unreasonable.
Eg: It is interesting to talk to him.
(Thật thú vị để nói chuyện với anh ấy.)
3. Chúng ta có thể sử dụng To – V sau những danh từ trừu tượng để nói về những hành động mà những danh từ ấy liên quan tới.
Noun + to – V
Nouns: advice, ability, ambition, anxiety , attempt, chance, decision, dream, failure, permission, chance, plan, request, wish, way , demand, determination, effort, offer, willingness.
Eg: Your dream to become a teacher will come true.
(Giấc mơ để trở thành giáo viên của bạn sẽ thành sự thật. )
VIII. Danh động từ trong tiếng Anh - Gerunds
A gerund is the –ing form of a verb that functions as a noun. (Danh động từ là dạng –ing của một động từ có chức năng như một danh từ.)
1. It can be used as the subject of a sentence (Nó có thể được sử dụng làm chủ ngữ của câu)
Eg: Applying for the Asean Scholarships is difficult. (Nộp đơn xin học bổng Asean rất khó.)
2. It can be used as an object after some verbs, verbs and prepositions, and phrases (Nó có thể được sử dụng như một tân ngữ sau một số động từ, động từ và giới từ, và cụm từ)
- Verbs: avoid (tránh), consider (cân nhắc), dislike (không thích), enjoy (thích), finish (kết thúc), imagine (tưởng tượng), involve (để tâm, tham gia), practice (thực hành), suggest (đề nghị), mind (làm phiền), recommend (giới thiệu, tiến cử) etc.
Eg: My father’s work involves travelling around the world.
- Verbs and prepositions: agree with (đồng ý), apologise for (xin lỗi), concetrate on (tập trung), depend on (phụ thuộc), dream of (mơ), insist on (nài nỉ), etc.
Eg: Asean focuses on improving member states’ economies.
- Pharses: can’t help (không thể không), can’t stand (không thể không), feel like (cảm thấy), be worth (đáng làm gì), no use/good (vô ích)
Eg: It’s worth visiting Hoi An Ancient Town in VietNam.
IX. Hiện tại phân từ & Quá khứ phân từ
Phân từ
Phân từ (Participle) - hay còn gọi là phân động từ là từ do động từ tạo ra và có đặc điểm như một tính từ
Các loại phân từ:
A. Phân từ hiện tại
Phân từ hiện tại hay còn gọi là hiện tại phân từ được tạo ra bằng cách thêm đuôi –ing vào phía sau động từ nguyên mẫu.
Ví dụ: write ⇒ writing
Cách dùng:
- Đi sau động từ “tobe” để tạo thành thì hiện tại tiếp diễn:
Ví dụ: She is listening to radio. (Cô ấy đang nghe đài).
- Sử dụng như một tính từ để bổ nghĩa cho danh từ:
Ví dụ: She told me an amusing story. (Cô ấy đã kể cho tôi nghe một câu chuyện vui)
- Thay thế, rút gọn mệnh đề:
+ Khi hai hành động có cùng chủ ngữ, xảy ra đồng thời hoặc hành động thứ 2 là một phần hoặc kết quả của hành động thứ nhất, ta có thể rút gọn như sau:
Ví dụ: Before I left, I sent an email for her. ⇒ Before leaving, I sent an email for her.
+ Rút gọn mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian:
Ví dụ: Because I fail the exam, I don’t want to come back home.
⇒ Failing the exam, I don’t want to come back home.
+ Rút gọn mệnh đề quan hệ:
Ví dụ: The boy who stands opposite us is a millionaire.
⇒ The boy standing opposite us is a millionaire.
- Sử dụng sau các động từ chỉ giác quan: smell, hear, taste, feel,…
Ví dụ: I feel uncomfortable seeing him. (Tôi cảm thấy khó chịu khi thấy anh ta)
- Sử dụng sau các động từ: catch (bắt gặp), find (thấy, bắt gặp), leave (để cho ai làm gì) với cấu trúc: Catch/find/leave + O + V.ing
Ví dụ: I find him dating with her. (Tôi bắt gặp anh ta đang hẹn hò với cô ấy)
- Sử dụng sau các động từ: go, spend, waste, be busy, come.
+ Go + Ving: nói đến các hoạt động
Ví dụ: go shopping (đi mua sắm), go fishing (câu cá),…
+ Spend/waste + time/money + V.ing: dành/tiêu tốn thời gian/tiền bạc làm gì
Ví dụ: I spent 10 dollars buying this shoes. (Tôi đã dành 10 đô la để mua đôi giày này).
+ Be busy + V.ing: bận rộn làm việc gì
Ví dụ: Jane is busy clean her house. (Jane đang bận dọn nhà).
- Sử dụng sau các liên từ: when, if, although, while, once
Ví dụ: Once working at the office, you don’t have to go out during office hours.
B. Phân từ quá khứ
Phân từ quá khứ hay còn gọi là quá khứ phân từ được tạo ra bằng cách thêm đuôi –ed vào cuối động từ nguyên mẫu.
Ví dụ: watch ⇒ watched
Cách dùng:
- Đứng sau “tobe” để thành dạng bị động:
Ví dụ: The book was bought last week. (Quyển sách đã được mua vào tuần trước).
- Đứng sau have/had để tạo thành thì hiện tại hoàn thành hoặc quá khứ hoàn thành:
Ví dụ: I have studied English for 10 years. (Tôi học tiếng Anh đã được 10 năm).
- Sử dụng như một tính từ để chỉ cảm xúc của một người đối với sự vật, sự việc.
Ví dụ: I was surprised about the party. (Tôi đã ngạc nhiên về buổi tiệc này).
- Sử dụng như một tính từ hoặc trạng từ có nghĩa tương đương như bị động.
Ví dụ: The police find the stolen car. (Cảnh sát đang tìm cái xe bị mất).
- Rút gọn mệnh đề quan hệ ở thể bị động.
Ví dụ: Half of the people who were invited to the party left. ⇒ Half of the people invited to the party left. (Một nửa khách được mời đã về)
- Sử dụng trong các câu cầu khiến bị động:
Ví dụ: She gets the house repaired. (Cô ấy sai người sửa lại nhà)
C. Phân từ hoàn thành
Phân từ hoàn thành được tạo ra bằng cách kết hợp “having” và quá khứ phân từ.
Phân từ hoàn thành có chức năng là nhấn mạnh hành động xảy ra trước trong 2 hành động.
Ví dụ: After she had bought a new book, she came back home.
⇒ Having bought a new book, she came back home. (Sau khi mua quyển sách mới, cô ấy trở về nhà).
X. Bài tập vận dụng
Exercise 1: Choose the correct answer A, B, C or D
1. Did you ride a bicylce ___________?
A. every day
B. at this time
C. this morning
D. tomorrow
2. His brother ______________ to England last year.
A. went
B. go
C. going
D. to go
3. Did they ______________ basketball yesterday?
A. played
B. play
C. to play
D. plays
4. When he ______________ ten years old, he ______________ the National Institute for the Blind in Paris.
A. was/entered
B. was/was entering
C. was/was entered
D. was/would enter
5. In the past, health care in some rural areas of this country ______________ by only a small number of doctors and nurses.
A. is provided
B. provided
C. provides
D. was provided
6. Until now I ___________ more than 1000 stamps.
A. collected
B. collect
C. am collecting
D. have collected
7. She is a good teacher; thus, I think you__________to ask her for some advice.
A. oughtn't
B. must
C. have
D. ought
8. We let our son ____________ up late at weekends.
A. staying
B. stay
C. to stay
D. stayed
9. It's necessary for her _____________ back home before 10 p.m.
A. coming
B. come
C. came
D. to come
10. She decided _____________ to Ho Chi Minh city.
A. to move
B. moving
C. have moved
D. move
Xem đáp án1. C | 2. A | 3. B | 4. A | 5. D |
6. D | 7. D | 8. B | 9. D | 10. A |
Exercise 2: Rewrite the sentences, using the nouns in brackets and a to -infinitive phrase.
1. I know how to deal with the problem. (way)
I know ________________________________.
2. It's surprising that Mai can speak five foreign languages. (ability)
Mai's___________________________________.
3. The students were not allowed to use materials in the examination room. (permission)
The students couldn't ______________________.
4. He tried very hard to overcome difficulties and that makes us surprised. (effort)
His ____________________________________.
5. We didn't know that Mark was going to change his job. (plan)
We didn't know ___________________________.
6. That she decided to participate in the contest surprised all of us. (decision)
Her ________________________________________.
Xem đáp án1. I know the way to deal with the problem.
2. Mai's ability to speak five foreign languages is surprising.
3. The students couldn't get permission to use materials in the examination room
4. His effort to overcome difficulties makes us surprised.
5. We didn't know about Mark's plan to change his job.
6. Her decision to participate in the contest surprised all of us.
Exercise 3: Rewrite each sentence to emphasize the underlined phrase, starting with It was... Look carefully at the underlined words in the last two questions.
1. She liked the smell of garlic the best.
2. She found studying Math most difficult at school
3. He first heard about it from Mary.
4. She got the jobbecause she was the best qualified.
5. Mike first met Jenny when they were both studying in London.
6. I only realized who he was when he started speaking.
Xem đáp án1. It was the smell of garlic that she liked the best.
2. It was studying Math that she found most difficult at school.
3. It was from Mary that he first heard about it.
4. It was because she was the best qualified that she got the job.
5. It was when they were both studying in London that Mike first met Jenny.
6. It was only when he started speaking that I realized who he was.
Exercise 4: Rewrite the following sentences.
1.This is the first time he visited Ha Long Bay.
=> He has __________________________________.
2.She started working here last year.
=> She has _________________________________.
3. We began eating lunch when it started to rain.
=> We have _________________________________.
4. I last had my hair cut when she left me.
=> I haven't __________________________________.
5. The last time he met me was 5 months ago.
=> He hasn't __________________________________.
6. It is a long time since we last met.
=> We haven't _________________________________.
7. When did you have this computer?
=> How long _________________________________?
8. This is the first time I had such a delicious meal.
=> I haven't___________________________________.
9. I haven't gone to work for a month.
=> The last ___________________________________.
10. I haven't talked to him for 5 days.
=> It is _______________________________________.
Xem đáp án1. He has never/ not visited Ha Long Bay before.
2. She has worked here since last year.
3. We have eaten lunch since it started to rain.
4. I haven't had my hair cut since she left me.
5. He hasn't met me for 5 months.
6. We haven't met for a long time.
7. How long have you had this computer?
8. I haven't had such a delicious meal before.
9. The last time I went to work was a month ago.
10. It is 5 days since I last took a bath.
Exercise 5: Choose the best answer to complete the sentences.
1. Can you help me? I (look) ____ for my pen now.
A. look B. am looking C. looked
2. The sky (grow) ____ brighter after the heavy rain.
A. is growing B. grows C. grow
3. At present, I (remain) ____ calm.
A. remain B. remained C. is remaining
4. To decide the winner of the competition, the examiners (taste) ____ candidates' dishes now.
A. taste B. tasted C. are tasting
5. What's the matter with Mary? She (seem) ____ upset.
A. seem B. seems C. is seeming
6. Listen! Her story (sound) ____ interesting.
A. sounds B. is sounding C. sound
Xem đáp án1. B | 2. A | 3. A | 4. C | 5. B | 6. A |
Trên đây là: Tổng hợp Ngữ pháp tiếng Anh lớp 11 cuối kì 1, hy vọng đây là tài liệu học tập hữu ích dành cho quý phụ huynh, thầy cô và các em học sinh.
Tham khảo thêm
Tiếng Anh 11 Global Success Unit 5 Listening
Tiếng Anh 11 Global Success Review 2 Language
Đề thi học kì 1 Tiếng Anh 11 Global Success số 3
Ngữ pháp tiếng Anh lớp 11 học kì 1 Global success
Đề thi tiếng Anh lớp 11 học kì 1 năm 2020
Sách bài tập Tiếng Anh 11 Global Success Test Yourself 2
Đề thi học kì 1 lớp 11 môn Tiếng Anh năm học 2018 - 2019 trường THPT Chu Văn An
Đề thi học kì 1 lớp 11 môn Tiếng Anh năm học 2018 - 2019 trường THPT chuyên Đại học Sư phạm Hà Nội
Tiếng Anh 11 Global Success Unit 5 Writing
Tiếng Anh 11 Global Success Review 2 Skills
- Chia sẻ bởi: Nguyễn Hải Linh
- Nhóm: VnDoc.com
- Ngày: 19/12/2024
Ngữ pháp tiếng Anh lớp 11 học kì 1 Global success
191 KB 10/12/2020 4:05:00 CH Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này! 79.000 / tháng Mua ngay Đặc quyền các gói Thành viênPROPhổ biến nhấtPRO+Tải tài liệu Cao cấp 1 LớpTải tài liệu Trả phí + Miễn phíXem nội dung bài viếtTrải nghiệm Không quảng cáoLàm bài trắc nghiệm không giới hạnTìm hiểu thêm Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%Sắp xếp theo Mặc địnhMới nhấtCũ nhấtXóa Đăng nhập để GửiGợi ý cho bạn
Bài tập Động từ khuyết thiếu có đáp án
Được 18-20 điểm khối A1 kỳ thi THPT Quốc gia 2022, nên đăng ký trường nào?
Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 6 - Số học - Tuần 1 - Đề 1
Tổng hợp 180 bài tập viết lại câu có đáp án
Lớp 11
Tiếng Anh 11 mới
Tiếng Anh 11 Global Success
Tiếng Anh 11 Global Success
Ngữ pháp tiếng Anh lớp 11 học kì 1 Global success
Tiếng Anh 11 Global Success Unit 5 Writing
Tiếng Anh 11 Global Success Review 2 Language
Đề thi học kì 1 Tiếng Anh 11 Global Success số 3
Tiếng Anh 11 Global Success Review 2 Skills
Sách bài tập Tiếng Anh 11 Global Success Test Yourself 2
Từ khóa » Tổng Quát Tiếng Anh 11
-
Tóm Tắt Ngữ Pháp Tiếng Anh 11 - Hocmai
-
Tổng Hợp Những Công Thức Tiếng Anh Lớp 11 Đầy Đủ Nhất
-
Tóm Tắt Ngữ Pháp Tiếng Anh Lớp 11 - EFC
-
TÓM TẮT NGỮ PHÁP TIẾNG ANH LỚP 11 - .vn
-
Các Công Thức Ngữ Pháp Tiếng Anh Lớp 11 Quan Trọng Nhất
-
Tổng Hợp Ngữ Pháp Tiếng Anh Lớp 11 Chương Trình Mới
-
Từ Vựng Và Ngữ Pháp Tiếng Anh Lớp 11
-
Tóm Tắt Ngữ Pháp Tiếng Anh Lớp 11 - Tài Liệu Vui
-
Trọng Tâm Kiến Thức Tiếng Anh Lớp 11 - Tìm đáp án, Giải Bài Tập, để
-
Tổng Hợp Công Thức Tiếng Anh Lớp 11 - 123doc
-
Đề Cương ôn Tập Lí Thuyết Học Kì 2 Môn Tiếng Anh 11 Mới
-
Tổng Hợp Từ Vựng Lớp 11 (Vocabulary) - Tất Cả Các Unit SGK Tiếng ...
-
Các Thì Trong Tiếng Anh: Bảng Tóm Tắt 12 Thì Tiếng Anh
-
Ngữ Pháp Tiếng Anh 11 Unit 11: Sources Of Energy (Phần 1)