Ngữ Pháp Tiếng Hàn Sơ Cấp Bài 3

Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp bài 3
Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp bài 3
Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp bài 3

Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp bài 3

Có thể bạn quan tâm: trung tâm dạy tiếng Hàn ở Hải Phòng

7. V/A+ 지 않다.( không làm gì đó, không… )

Kết hợp với động từ để chỉ dạng phủ định của chủ thể về hành động hay trạng thái phía trước. Nó không

được sử dụng cho hình thức mệnh lệnh hay đề nghị.

Ví dụ:

저는 김치를 먹지 않습니다.  Tôi không ăn kim chi.

그 책의 내용이 별로 좋지 않아요. Nội dung của cuốn sách này không hay gì hết.

8. V + 고 싶다. ( muốn…)

Kết hợp với động từ để thể hiện sự hy vọng, ước muốn mong cho hành động đó sẽ diễn ra.

Ví dụ:

선생님이 되고 싶어요.  Tôi muốn trở thành giáo viên.

방학 때에 친구들과 같이 여행하고 싶어요.  Nghỉ hè tôi muốn đi du lịch cùng bạn bè.

생일 날에 무슨 선물을 받고 싶어요?  Vào ngày sinh nhật cậu muốn nhận món quà gì?

*Chú ý:

Trong trường hợp chủ ngữ là ngôi thứ 3 thì dùng 고 싶어하다.

Ví dụ :

빌리 씨는 김치를 먹고 싶어해요. Billi muốn ăn kimchi

우리 동생은 앞으로 경찰이 되고 싶어해요.  Em trai tôi sau này muốn trở thành một cảnh sát.

9. V+ 겠다. ( sẽ….)

Đi với động từ để thể hiện ý định của người nói định làm một việc gì đó, hoặc nếu dùng trong câu hỏi là

để dự định của đối phương.

Ví dụ:

내년에 학국으로 유학하겠어요.  Năm sau tôi sẽ đi du học Hàn Quốc.

오늘 저녁에 뭘 먹겠어요?  Tối nay bạn sẽ ăn gì?

Lớp tiếng Hàn ở Hải Phòng
Lớp tiếng Hàn ở Hải Phòng

Xem tiếp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp bài 4

Gợi ý từ khóa: Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp bài 3, ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp, tiếng Hàn sơ cấp, hộc tiếng Hàn online, học tiếng Hàn

Comments

comments

Từ khóa » Sơ Cấp 1 Tiếng Hàn Bài 3