Ngữ Pháp Tiếng Nhật なぜなら - SÀI GÒN VINA
Có thể bạn quan tâm
なぜなら (nazenara): Nếu nói tại sao thì là vì…/ Bởi vì…
Cấu trúc:
A なぜなら B.
A なぜかというと B.
A どうしてかというと B.
A: 結論 ( kết luận).
B: 原因, 理由 (nguyên nhân/ lý do).
Ví dụ:
来週, 国に帰る予定です. なぜなら, 親友の結婚式に出席するからです.
(Raishuu, kuni ni kaeru yotei desu. nazenara, shinyuu no kekkonshiki ni shusseki suru kara desu).
Tuần sau, tôi dự định về nước. Nếu hỏi tại sao thì là vì tôi sẽ tham dự đám cưới của bạn thân.
学校を変えた. なぜかというと, 僕のレベルのクラスがなかっただ.
(Gakkou wo kaeta. nazeka toiuto, boku no reberu no kurasu ga nakatta kara da).
Tôi đã chuyển trường. Nếu nói là tại sao thì là do không có lớp ở trình độ của tôi.
仕事を辞めたくても辞められません. なぜなら家のローンがあるからです.
(Shigoto wo yameta kutemo yamerare masen. Nazenara ie no ron ga aru kara desu).
Cho dù tôi muốn nghỉ việc cũng không thể nghỉ được. Nếu hỏi tại sao thì là vì tôi vẫn còn khoản nợ khi mua nhà.
この場所が大好きだ. なぜかというとたくさんの思い出があるからだ.
(Kono basho ga daisuki da. Nazeka toiuto, takusan no omoide ga aru kara da).
Tôi yêu nơi này. Bởi vì, nơi này có nhiều kỷ niệm.
Bài viết "ngữ pháp tiếng Nhật なぜなら" được biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Nhật SGV.
Nguồn: http://saigonvina.edu.vnTừ khóa » Cấu Trúc Bởi Vì Trong Tiếng Nhật
-
[Ngữ Pháp N5] Giải Thích Nguyên Nhân: ~ので、~から
-
[Ngữ Pháp N5-N4] ~ので~: Bởi Vì ~ Nên ~ - Tiếng Nhật Đơn Giản
-
Tổng Hợp Ngữ Pháp Tiếng Nhật N3 Chỉ Lý Do, Nguyên Nhân
-
[Vì, Chính Vì] Tiếng Nhật Là Gì? →から,ので Diễn Tả Cho Lý Do/nguyên ...
-
Ngữ Pháp Tiếng Nhật N4: ~んです~: Vì/bởi Vì…
-
Ngữ Pháp N4 〜て(理由・原因)vì, Bởi Vì, Do - Dịch Thuật IFK
-
Cấu Trúc Vì, Nên Trong Tiếng Nhật
-
Những Cấu Trúc Ngữ Pháp Tiếng Nhật THƯỜNG GẶP Nhất
-
から VÀ ので CÁCH SỬ DỤNG PHÙ HỢP TRONG TỪNG TRƯỜNG ...
-
[ngữ Pháp N5] Phân Biệt Ngữ Pháp ので (node) Và から (kara) Trong ...
-
Cấu Trúc Bởi Vì Nên Trong Tiếng Anh - TangGiap.Net
-
49 Cấu Trúc Ngữ Pháp Tiếng Nhật N3 Chắc Chắn Có Trong Bài Thi ...
-
Ngữ Pháp Tiếng Nhật - Ngữ Pháp すきです(好きです) Tôi Thích, が ...