Ngữ Pháp V고 있다 : "Đang Làm Gì đó" - Tiếng Hàn Ms Vi

Ngữ pháp V고 있다 : “Đang làm gì đó”

Hôm nay Tiếng Hàn Ms Vi sẽ giới thiệu đến bạn 1 ngữ pháp thường gặp trong tiếng Hàn là ngữ pháp V고 있다. Cùng đọc bài và ghi chép lại cách sử dụng của ngữ pháp V고 있다 nhé!

I, Ý nghĩa ngữ pháp V고 있다

Ngữ pháp V고 있다 Diễn tả một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói.

Nghĩa ngữ pháp V고 있다 dịch sang tiếng việt là  ” Đang “

II, Cách sử dụng ngữ pháp V고 있다

– Chúng ta khi sử dụng chỉ cần sử dụng theo ngữ pháp sau : V고 있다

Ví dụ:

  • 저는 책을 읽고 있어요.

Tôi đang đọc sách.

  • 저는 한국어를 전공하고 있어요.

Mình đang học chuyên ngành Tiếng Hàn

  • 아이들은 노래를 부르고 있어요.

Bọn trẻ đang hát.

  • 남씨가 지금 음악을 듣고 있어요 .

Bạn Nam đang nghe nhạc

  • 득씨가 지금 집에 가고 있어요.

Bạn Đức đang đi về nhà.

  • 회사에 다니고 있어요.

Tôi đang đi làm công ty.

– Khi sử dụng ngữ pháp V고 있다 ở dạng Quá khứ, thì chúng ta sử dụng theo ngữ pháp sau : V고 있었다

Ví dụ :

  • 어제 오후 세 시에 도서관에서 책을 읽고 있었어요.

Chiều hôm qua lúc 3 giờ tôi đang đọc sách trong thư viện

.

  • 저는 일요일 오후에 집에서 책을 읽고 있었요. 그런데 그때 친구가 찾아왔어요.

Chiều hôm chủ nhật khi tôi đang đọc sách thì bạn tôi tìm đến.

  • 어제 친구가 화씨한테 전화했어요. 그때 화씨는 자고 있었어요 

Hôm qua, Bạn đã gọi điện thoại cho Hoa. Lúc đó, Hoa đang ngủ.

  • 그저께 친구가 집에서 저를 만났어요. 그렇지만 그때 저는 학교에 배우고 있었어요

Hôm trước, Bạn đã đến gặp tôi ở nhà. Nhưng lúc đó, tôi đang học ở trường.

  • 그때 회의하고 있었어요.

Lúc đó tôi đang họp.

  • 집에서 책을 읽고 있었어요.그때 전화가 왔어요.

Lúc đó đang đọc sách ở nhà thì có điện thoại.

  • 어떻게 하면 좋을까 고민하고 있었어요. 그때 좋은 생각이 났어요.

Đã đang nghĩ xem phải làm sao. Thì lúc đó đã nghĩ ra cách hay.

III, Cách phân biệt Ngữ pháp V고 있다 và V았/었/했다

Ngữ pháp V고 있다 và ‘-았/었/했다 có cách dùng khác nhau. Hãy thử xem qua ví dụ nhé

가 : 어제 뭐 했어요?

나 : 집에서 책을 읽고 있었어요.(x)

Hôm qua bạn đã làm gì?

Tôi đã đang đọc sách ở nhà. => (Nghe rất kỳ quoặc đúng không nào?)

가 : 어제 뭐 했어요?

나 : 집에서 책을 읽었어요.(0)

Hôm qua bạn đã làm gì?

Tôi đã đọc sách ở nhà.

Trong trường hợp này đọc nghĩa tiếng Việt các bạn cũng thấy câu 1 nghe không được tự nhiên. Nếu bạn sửa lại câu hỏi và câu trả lời theo dạng cấu trúc trên thì có thể hỏi:

어제 제가 밥을 먹을 때 뭐 했어요?

그때 게임을 하고 있었어요.

Hôm qua lúc mình ăn cơm bạn đã làm gì?

Lúc đó mình đã chơi game.

Nghĩa là để sử dụng Ngữ pháp V고 있다 thì phải gắn với “khoảng thời gian” nào đó như: lúc đó (그때), thời gian đó(그시간)…thì câu văn mới tự nhiên.

Tổng kết:

Trên đây là thông tin về ngữ pháp V고 있다. Nếu bạn cảm thấy khó khăn trong việc tự học, hay vẫn chưa hình dung một cách cụ thể về con đường mà mình phải đi, thì Tiếng Hàn Ms Vi đã soạn thảo sẵn những bài học, những kiến thức từ vựng cũng như ngữ pháp mà bạn cần phải lưu ý để đạt được Topik cao cấp,  hãy bấm vào link để tham khảo bộ giáo trình hướng dẫn chi tiết  : Link Liên Hệ

Thông Tin Liên Hệ

Tiếng Hàn Ms Vi là trung tâm dạy Tiếng Hàn uy tín tại Thành Phố Hồ Chí Minh, chúng tôi chuyên cung cấp các khóa học tốt nhất từ sơ cấp đến trung cấp cho từng đối tượng học viên, với mong muốn truyền tải kiến thức một cách hiệu quả, để từ đó giúp học viên của mình đạt được những mục tiêu đã đề ra, cũng như giao tiếp thành thạo với người bản xứ.

  • Tên trung tâm: Tiếng Hàn Ms Vi
  • Địa chỉ : 24 Đường 41, phường Cát Lái, quận 2, Thành phố Thủ Đức, TP Hồ Chí Minh
  • Số điện thoại: 0941 312 096
  • Facebook : Tiếng Hàn Ms Vi
  • Email : tienghanmsvi@gmail.com

Thông Tin Liên Hệ

  • Kênh Youtube
  • Fanpage Facebok
  • 094.1312.096
  • tienghanmsvi@gmail.com
Share:

Từ khóa » Cấu Trúc đã Và đang Trong Tiếng Hàn