Ngu Van 8- Que Huong.ppt - 123doc

[r]

(1)(2)

-Sinh năm 1921 tên đầy đủ Trần Tế Hanh

- Quª ë xà Bình D ơng, huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng NgÃi

- Tế Hanh thuộc lớp nhà thơ cuối phong trào thơ Mới (1940 - 1945) với thơ mang nặng nỗi buồn tình yêu quê h ơng thắm thiết

- Sau năm 1945 Tế Hanh sáng tác bền bỉ nhằm phục vụ quê h ơng kháng chiến

- Năm 1996 ông đ ợc tặng giải th ởng Hồ Chí Minh văn học nghệ thuật

* Các tác phẩm chính: Nghẹn ngào(1939), Hoa niên(1945), Gửi miền Bắc(1955), Tiếng sóng(1960), Hai nửa yêu th ¬ng(1963), Khóc ca

(3)

Chim bay dọc biển đem tin cá

Làng vốn lµm nghỊ chµi l íi:

N ớc bao vây, cách biển nửa ngày sơng Khi trời trong, gió nhẹ, sớm mai hồng Dân trai tráng bơi thuyền đánh cá Chiếc thuyền nhẹ hăng nh tuấn mã Phăng mái chèo, mạnh mẽ v ợt tr ờng giang Cánh buồm gi ơng to nh mảnh hồn làng R ớn thân trắng bao la thâu góp gió…

Ngày hơm sau, ồn bến đỗ “Nhờ ơn trời biển lặng cá đầy ghe”, Những cá t ngon thân bạc trắng Dân chài l ới da ngăm rám nắng, Cả thân hình nồng thở vị xa xăm; Chiếc thuyền im bến mỏi trở nằm Nghe chất muối thấm dần thớ vỏ Nay xa cách lòng t ởng nhớ Màu n ớc xanh, cá bạc, buồm vơi, Thống thuyền rẽ sóng chạy khơi, Tôi thấy nhớ mùi nồng mặn quá!

Khắp dân làng tấp nập đón ghe

Cnh ún thuyn v

Nỗi nhớ quê h ơng

Giới thiệu làng quê

(4)

Làng vốn làm nghề chài l ới:

N ớc bao vây, cách biển nửa ngày sông.

- Vị trí: Làng ven biển.

- Nghề nghiệp: Nghề chài l ới.

(5)

Khung cảnh thiªn nhiªn:

Binh minh đẹp, t sáng, rạng rỡ

Cảnh khơi đánh cá:

trời trong, gió nhẹ, sớm mai hồng bơi thuyền ỏnh cỏ nh hng nh tun mó

Phăng mái chèo, mạnh mẽ v ợt tr ờng giang gi ơng to nh mảnh hồn làng

R ớn thân trắng bao la thâu góp gió Khi trời trong, gió nhĐ, sím mai hång

ChiÕc thun:

ChiÕc thun

Cánh buồm Dân trai tráng

* Nghệ thuật:

- NghƯ tht so s¸nh: chiÕc thun- tn m·

- Các động từ mạnh: phăng, v ợt; tính từ : hăng, mạnh mẽ

Con thuyền khoẻ, đẹp, tràn đầy sinh lực vun vút khơi nhẹ hăng nh tuấn mã

Phăng mái chèo, mạnh mẽ v ợt tr ờng giang

Cánh buồm:

* Nghệ thuật so sánh, nhân ho¸.

Cánh buồm biểu t ợng đẹp, thiêng liêng; linh hồn, sống làng chi

gi ơng to nh mảnh hồn làng R ớn thân trắng bao la thâu góp gió

Ng ời dân chài:

(6)

Khi tri trong, gió nhẹ, sớm mai hồng Dân trai tráng bơi thuyền đánh cá Chiếc thuyền nhẹ hăng nh tuấn mó

Phăng mái chèo, mạnh mẽ v ợt tr ờng giang Cánh buồm gi ơng to nh mảnh hồn làng

R ớn thân trắng bao la thâu góp giã…

Cảnh khơi đánh cá:

- Khung cảnh thiên nhiên: t sáng, rạng rỡ

- Chiếc thuyền: khoẻ đẹp, tràn đầy sinh lực vun vút khơi - Cánh buồm: biểu t ợng đẹp, thiêng liêng, linh hồn, sống làng chi

- Ng ời dân chài: trẻ, khoẻ, vạm vỡ

(7)

Ngày hôm sau,

Nhờ ơn trời biển lặng , Những cá

Dân chài l ới

thân hình nồng thở vị xa xăm; Chiếc thuyền bến trở

chất muối thấm dần thớ vỏ Khắp dân làng

Cảnh đón thuyền về:

ồn bến np ún ghe v

cá đầy ghe

t ngon thân bạc trắng da ngăm rám nắng, Cả

im mỏi nằm

Nghe

Dân chài l ới:

n o trờn bn np ún ghe v

cá đầy ghe

t ngon thân bạc trắng

V p mc mạc, khoẻ khoắn mang h ơng vị, sống bin c

Chiếc thuyền:

làn da ngăm rám nắng, thân hình nồng thở vị xa xăm;

(8)

Nay xa cách lòng

Màu n ớc xanh, cá bạc, buồm vôi, Thoáng thuyền rẽ sóng chạy khơi, Tôi thấy mùi nồng mặn quá!

luôn t ởng nhớ

nhớ

-Màu n ớc xanh sông biển làng chài - Màu bạc t ngon cá

- Màu vôi bạc phếch nắng m a cánh bm - Con thun kh¬i

- H ¬ng vị biển (Cái mùi nồng mặn)

Nỗi nhớ da diÕt, th êng trùc, kh«n ngu«i

(9)

Nghệ thuật

-Những vần thơ bình dị gợi cảm - Hình ảnh thơ khoẻ khoắn

- Cỏc biện pháp tu từ đặc sắc: so sánh, nhân hoá…

Néi dung

- Bài thơ vẽ lên tranh t sáng, sinh động làng q miền biển, bật lên hình ảnh khoẻ khoắn, đầy sức sống cùa ng ời dân chài

(10)

Từ khóa » Slide Văn 8 Bài Quê Hương