Slide Văn 8 QUÊ HƯƠNG _Văn Dũng - Tài Liệu Text - 123doc
Có thể bạn quan tâm
- Trang chủ >>
- Giáo án - Bài giảng >>
- Ngữ văn
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.28 MB, 32 trang )
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH ĐIỆN BIÊNPHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO HUYỆN NẬM PỒGIÁO VIÊN : CÀ VĂN DŨNGTRƯỜNG : PTDTBT THCS NÀ KHOAEmail: MÔN : NGỮ VĂN 8 Câu 1: Bài thơ " Nhớ rừng" của tác giả nào?Đúng - Kích chuột để tiếp tụcĐúng - Kích chuột để tiếp tụcSai - Kích chuột để tiếp tụcSai - Kích chuột để tiếp tụcEm trả lời đúng rồiEm trả lời đúng rồiCâu trả lời của em làCâu trả lời của em làCâu trả lời của chương trình làCâu trả lời của chương trình làEm trả lời chưa đúngEm trả lời chưa đúngEm phải trả lời xong câu hỏi trước khi tiếp tụcEm phải trả lời xong câu hỏi trước khi tiếp tụcChấp nhậnXóaA) Tế HanhB) Thế LữC) Tố HữuD) Đỗ Trung Quân Câu 2: Bài thơ " Nhớ rừng" là tâm sự yêu nước thầm kín và khát vọng thoát khỏi kiếp tù đày nô lệ của tác giả, qua lời của con Hổ trong vườn bách thú. Đúng hay sai?Đúng - Kích chuột để tiếp tụcĐúng - Kích chuột để tiếp tụcSai - Kích chuột để tiếp tụcSai - Kích chuột để tiếp tụcEm trả lời đúng rồiEm trả lời đúng rồiCâu trả lời của em làCâu trả lời của em làCâu trả lời của chương trình làCâu trả lời của chương trình làEm trả lời chưa đúngEm trả lời chưa đúngEm phải trả lời xong câu hỏi trước khi tiếp tụcEm phải trả lời xong câu hỏi trước khi tiếp tụcChấp nhận XóaA) ĐúngB) Sai Câu 3: Hoàn thành các câu thơ sau bằng cách điền các từ còn thiếu vào ô trống.Đúng - Kích chuột để tiếp tụcĐúng - Kích chuột để tiếp tụcSai - Kích chuột để tiếp tụcSai - Kích chuột để tiếp tụcEm trả lời đúng rồiEm trả lời đúng rồiCâu trả lời của em làCâu trả lời của em làCâu trả lời của chương trình làCâu trả lời của chương trình làEm trả lời chưa đúngEm trả lời chưa đúngLàm lạiLàm lạiEm phải trả lời xong câu hỏi trước khi tiếp tụcEm phải trả lời xong câu hỏi trước khi tiếp tụcChấp nhậnXóangàn, Ta lặng ngắm giang sơn ta Nào đâu những đêm vàng bên ? Đâu . Ta say mồi đứng uống chuyển bốn phương những ? KIỂM TRA BÀI CŨĐiểm của em {score}Trên tổng số điểm {max-score}Số lần làm bài {total-attempts}Xem l iạTiếp tục BÀI HÁT : QUÊ HƯƠNG TUỔI THƠ TÔI (Tế Hanh)Tiết: 77: ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN MỤC TIÊU CẦN ĐẠT1. Kiến thức- Hình ảnh khỏe khoắn, đầy sức sống của con người và sinh hoạt lao động; Lời thơ bình dị gợi cảm xúc trong sáng, tha thiết.- Nguồn cảm hứng trong thơ Tế Hanh nói chung và ở bài thơ này: Tình yêu quê hương đằm thắm.2. Kĩ năng- Nhận biết được tác phẩm thơ lãng mạn.- Đọc diễn cảm tác phẩm thơ- Phân tích được những chi tiết miêu tả, biểu cảm đặc sắc trong bài thơ.3. Thái độ- Giáo dục tình cảm yêu quê hương và tự hào về quê hương, trân trọng những giá trị tốt đẹp của quê hương rộng hơn đó chính là tình yêu đất nước. Tiết: 77 QUÊ HƯƠNG (Tế Hanh)I/ĐỌC – TIẾP XÚC VĂN BẢN1. Tác giả - Tác phẩmb. Tác phẩm:* Hoàn cảnh sáng tác: Bài thơ được sáng tác năm 1939, khi nhà thơ mới 18 tuổi đang học tại Huế.- Năm 1936 ông bắt đầu sáng tác, ông viết nhiều về quê hương.Tế Hanh là nhà thơ của quê hương.- Ông là nhà thơ mới tiêu biểu, với phong cách thơ trong sáng, nhẹ nhàng.- Năm 1996 ông được Nhà Nước trao tặng giải thưởng Hồ Chí Minh về Văn học – Nghệ thuật.TẾ HANH (1921-2009)a. Tác giả- Tên khai sinh là Trần Tế Hanh (1921-2009), quê ở Quảng Ngãi. Tiết: 77 QUÊ HƯƠNG (Tế Hanh)2) Đọc QUÊ HƯƠNG(Tế Hanh) Chim bay dọc biển mang tin cá Làng tôi ở vốn làm nghề chài lưới:Nước bao vây, cách biển nửa ngày sông.Khi trời trong, gió nhẹ, sớm mai hồngDân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá.Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mãPhăng mái chèo, mạnh mẽ vượt trường giang.Cánh buồm giương to như mảnh hồn làngRướn thân trắng bao la thâu góp gió Ngày hôm sau, ồn ào trên bến đỗKhắp dân làng tấp nập đón ghe về.“Nhờ ơn trời biển lặng cá đầy ghe”,Những con cá tươi ngon thân bạc trắng.Dân chài lưới làn da ngăm rám nắng,Cá thân hình nồng thở vị xa xăm;Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằmNghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ.Nay xa cách lòng tôi luôn tưởng nhớMàu nước xanh, cá bạc, chiếc buồm vôi,Thoáng con thuyền rẽ sóng chạy ra khơi,Tôi thấy nhớ cái mùi nồng mặn quá! - Giọng vui tươi khỏe khoắn Tiết: 77 QUÊ HƯƠNG (Tế Hanh)3. Từ khó a) Thể thơ: b) Bố cục: Bố cục: (gồm 3 phần)Phần 1. Khổ 1: Giới thiệu chung về làng quêPhần 2. Khổ 2-3: Bức tranh lao động của làng chài. Phần 3. Khổ 4: Nỗi nhớ quê hương. - Chú ý các từ : Trai tráng, Ghe, Tuấn mã (Sgk)4. cấu trúc văn bản- Thể thơ tám chữ, gồm vần khổ, gieo vần ôm và vần liền. Tiết: 77 QUÊ HƯƠNG (Tế Hanh)II/ ĐỌC HIỂU VĂN BẢN 1. Giới thiệu chung về làng quêLàng tôi ở vốn làm nghề chài lưới:Nước bao vây, cách biển nửa ngày sôngNghề của làngVị trí địa lí của làngChài lướiCửa sông gần biểnNgôn ngữ giới thiệu bình dị, ”Vốn”,”nửa ngày sông”=> Chân thực, mộc mạc nơi làng quê ven biển. Tiết: 77 QUÊ HƯƠNG (Tế Hanh) Tiết: 77 QUÊ HƯƠNG (Tế Hanh)2. Bức tranh lao động của làng chàiKhi trời trong, gió nhẹ, sớm mai hồngDân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá.* Cảnh đoàn thuyền ra khơi đánh cá- Thiên nhiênTrời trong,gió nhẹ, sớm mai hồngMiêu tả, Liệt kê,Tính từThiên nhiên lí tưởng, tươi đẹp cho những ai làm nghề chài lưới- Con ngườiDân trai trángNhững chàng traikhỏe mạnh, vạm vỡ.Báo hiệu chuyến đi biển đầy hứa hẹn Tiết: 77 QUÊ HƯƠNG (Tế Hanh) Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mãPhăng mái chèo, mạnh mẽ vượt trường giang.Cánh buồm giương to như mảnh hồn làngRướn thân trắng bao la thâu góp gió… - Chiếc thuyền.So sánh: chiếc thuyền như con tuấn mãTừ ngữ chọn lọc: hăng, phăng, vượt. Diễn tả khí thế băng tới dũng mãnh của con thuyền, toát lên một sức sống mạnh mẽ, một vẻ đẹp hùng tráng, đầy hấp dẫn - Cánh buồm. Giương to / Mảnh hồn làngCụ thể - Hữu hình/ Trừu tượng – Vô hìnhRướn -> Nhân hoá: Sự so sánh mới lạ, độc đáo, kết hợp nghệ thuật nhân hoá, bút pháp lãng mạn gợi ra một vẻ đẹp bay bổng mang ý nghĩa lớn lao; nhà thơ vừa vẽ ra chính xác “cái hình”vừa cảm nhận được “cái hồn” của sự vật.Bằng biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hoá, ẩn dụ, ngôn ngữ giàu giá trị biểu cảm, bút pháp lạng mạn tác giả đã vẽ nên một khung cảnh thiên nhiên tươi sáng một bức tranh lao động đầy hứng khởi thể hiện lòng hăng say lao động. Tiết: 77 QUÊ HƯƠNG (Tế Hanh)* Cảnh đoàn thuyền đánh cá trở về:Ngày hôm sau, ồn ào trên bến đỗKhắp dân làng tấp nập đón ghe về.- Bến đỗNơi trở về, nơi đón đợi, cũng là chợ cá- Không khí trở về+ Khắp dân làng+ Ồn ào+ Tấp nập“Nhờ ơn trời biển lặng cá đầy ghe”Những con cá tươi ngon thân bạc trắng.- Kết quả buổi đánh cá- Cá đầy ghe, tươi ngon, thân bạc trắng “Nhờ ơn trời”Từ ngữ miêu tảgiàu giá trị biểu cảmKhông khívui vẻ,rộn ràng CẢNH KÉO LƯỚI Tiết: 77 QUÊ HƯƠNG (Tế Hanh)Dân chài lưới làn da đen rám nắngCả thân mình nồng thở vị xa xăm;- Hình ảnh người dân chàiDa đen rám nắng: Bút pháp tả thực Nước da nhuộm nắng, nhuộm gióVị xa xăm: Hình ảnh sáng tạo độc đáo Thân mình thấm đậm sự mặn , nồng toả của biển khơiHai câu thơ đã tạc nên dáng vẻ rất riêng của người dân chài- Hình ảnh con thuyềnBiện pháp nhân hóa: vừa nói được sự thư giãn của con thuyền; vừa nói được sự bình yên nơi bến đỗ.Im, mỏi, trở về, ngheCon thuyền đồng nhất với cuộc đời, số phận người dân chài. Với sự cảm nhận tinh tế, tài hoa, ngôn ngữ giàu giá trị biểu cảm, bút pháp tả thực kết hợp với bút pháp lãng mạn, biện pháp nhân hóa tác giả đã vẽ nên một bức tranh làng chài đầy ắp niềm vui, gợi ra một cuộc sống bình yên, ấm no.Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằmNghe chất muối thấm dần trong thơ vỏ. Tiết: 77 QUÊ HƯƠNG (Tế Hanh)Câu hỏi: Em có nhận xét gì về cách sử dụng ngôn từ và các biện pháp nghệ thuật trong khổ thơ 2 và 3? Qua những nét nghệ thuật đó giúp em hình dung ra khung cảnh bức tranh lao động của làng chài như thế nào? Tiết: 77 QUÊ HƯƠNG (Tế Hanh)3. Nỗi nhớ quê hươngNay xa cách lòng tôi luôn tưởng nhớMàu nước xanh, cá bạc, chiếc buồm vôi,Thoáng con thuyền rẽ sóng chạy ra khơi,Tôi thấy nhớ cái mùi nồng mặn quá.NHỚMàu nước xanh của nướcMàu bạc của cáMàu vôi của cánh buồmHình bóng con thuyềnMùi nồng mặnThoángHình bóng con thuyền ra khơi mờ khuất cuối chân trời.Niềm tưởng nhớ trong hoài niệm. Nỗi nhớ đa dạng: màu sắc cảnh vật, hình dáng thấp thoáng con thuyền. Kết đọng lại màu sắc đặc trưng của làng chài.Giọng thơ trầm lắng, tha thiết, biện pháp điệp từ, lời thơ giản dị,mộc mạc, tự nhiên, câu cảm thán Tình cảm gắn bó sâu nặng với quê hương Tiết: 77 QUÊ HƯƠNG (Tế Hanh)III/ TỔNG KẾT:- Sử dụng thể thơ 8 chữ hiện đại có những sáng tạo mới mẻ, độc đáo- Tạo liên tưởng so sánh độc đáo, lời thơ bay bổng, đầy cảm xúc.- Sáng tạo những hình ảnh của cuộc sống lao động thơ mộng. 1. Nghệ thuật- Bài thơ là sự bày tỏ của tác giả về một tình yêu tha thiết đối với quê hương làng biển2. Ý nghĩa văn bản Câu hỏi: Em có nhận xét gì về hình ảnh quê hương trong bài thơ của Tế Hanh và tình cảm của tác giả?? Em hãy khái quát những nét nghệ thuật tiêu biểu được tác giả sử dụng trong bài thơ?? Khái quát nội dung và ý nghĩa văn bản? Câu 1: Ý nghĩa nổi bật thể hiện trong bài thơ "Quê hương" của Tế Hanh là gì?Đúng - Kích chuột để tiếp tụcĐúng - Kích chuột để tiếp tụcSai - Kích chuột để tiếp tụcSai - Kích chuột để tiếp tụcEm trả lời đúng rôiEm trả lời đúng rôiCâu trả lời của em làCâu trả lời của em làCâu trả lời của chương trình làCâu trả lời của chương trình làEm trả lời chưa đúngEm trả lời chưa đúngLàm lạiLàm lạiEm phải trả lời xong câu hỏi trước khi tiếp tụcEm phải trả lời xong câu hỏi trước khi tiếp tụcChấp nhậnXóaA) Thể hiện tình yêu quê hương tha thiết.B) Tình yêu thiên nhiên mật thiết gắn bó.C) Tả cảnh bình minh trên biển
Tài liệu liên quan
- VÂN NỘI - QUÊ HƯƠNG THÂN MẪU HỒ CHỦ TỊCH
- 7
- 651
- 0
- Gián án VAN BAN QUE HUONG
- 47
- 582
- 0
- Gián án VAN BAN QUE HUONG
- 47
- 405
- 0
- Tài liệu van ban Que huong
- 3
- 553
- 0
- Bài giảng van ban Que huong
- 3
- 965
- 1
- Bài giảng van ban Que huong
- 3
- 448
- 0
- Giáo án Tiếng Việt 3 - HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP - TÌM HIỂU VỀ TRUYỀN THỐNG VĂN HOÁ QUÊ HƯƠNG ppt
- 3
- 864
- 0
- Bài giảng ngữ văn 8- Quê hương
- 23
- 944
- 0
- Giáo án ngữ văn 8- Quê hương ( Tế Hanh)
- 6
- 17
- 100
- Slide văn 8 CÔ BÉ BÁN DIÊM _Thị Vân
- 50
- 919
- 0
Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về
(11.89 MB - 32 trang) - Slide văn 8 QUÊ HƯƠNG _Văn Dũng Tải bản đầy đủ ngay ×Từ khóa » Slide Văn 8 Bài Quê Hương
-
Bài 19. Quê Hương - - Thư Viện Bài Giảng điện Tử
-
Bài 19. Quê Hương - Ngữ Văn 8 - Thụy Phương
-
Bài Giảng Ngữ Văn 8 Bài 19: Quê Hương - Ppt
-
Ngu Van 8- Que Huong.ppt - 123doc
-
Quê Hương - Ngữ Văn 8 - Cô Phạm Lan Anh (HAY NHẤT) - YouTube
-
[PPT] Nỗi Nhớ Quê Hương. QUÊ HƯƠNG Tế Hanh 8
-
Tiết 82+83, Bài 19: Văn Bản Quê Hương (Tế Hanh)
-
Ngữ Văn 8 : Quê Hương - MarvelVietnam
-
Bài Giảng Quê Hương Ngữ Văn 8
-
Giáo án điện Tử Ngữ Văn Lớp 8, Bài Giảng Power Point Tiết. 77. Que ...
-
Bai 19 Que Huong - SlideShare
-
Giáo án Ngữ Văn 8 Tiết 79 (Văn Bản) Quê Hương (Tế Hanh)
-
Giáo án Văn 8 Bài Quê Hương - Giáo án Ngữ Văn Lớp 8