Người Nổi Tiếng - Wikipedia

Naomi CampbellLionel MessiPriyanka ChopraTom CruiseMarilyn MonroeDwayne JohnsonCác nhân vật nổi tiếng, sắp xếp từ trên xuống và từ trái qua phải: Naomi Campbell • Lionel Messi • Priyanka Chopra • Tom Cruise • Marilyn Monroe • Dwayne Johnson

Người nổi tiếng là những cá nhân hoặc nhóm người được nhiều người biết đến nhờ sự quan tâm rộng rãi từ các phương tiện truyền thông đại chúng. Thuật ngữ này thường dùng để nói về những người có danh tiếng. Một người có thể trở nên nổi tiếng qua nhiều con đường, như tích lũy tài sản lớn, hoạt động trong lĩnh vực thể thao, giải trí, chính trị, hoặc nhờ mối liên hệ với những người nổi tiếng khác. Khi nói đến 'người nổi tiếng', thường nghĩ đến hình ảnh tích cực, khác với những từ trung tính như 'nổi danh' hoặc các từ mang nghĩa tiêu cực như 'khét tiếng' hay 'tai tiếng'.[1][2]

Người nổi tiếng trên mạng

[sửa | sửa mã nguồn] Bài chi tiết: Người nổi tiếng trên mạng

Nhiều người nổi tiếng hiện nay sử dụng mạng xã hội và các nền tảng như YouTube, Twitter, Facebook, Instagram và Snapchat.[3] Những nền tảng này giúp họ kết nối trực tiếp với người hâm mộ, không cần qua truyền thông truyền thống. Mạng xã hội cũng biến nhiều người ngoài lĩnh vực giải trí và thể thao trở thành người nổi tiếng trong cộng đồng của họ. Điều này làm cho người nổi tiếng gần gũi hơn với công chúng, góp phần vào sự thành công của các tạp chí như Us WeeklyPeople. Một ví dụ khác là blogger nổi tiếng Perez Hilton, người gây chú ý nhờ viết blog về đời tư của các ngôi sao.[4]

Sự phát triển của mạng xã hội và điện thoại thông minh đã thay đổi hoàn toàn cách mọi người trở nên nổi tiếng. Thay vì che giấu đời tư như thời kỳ Hollywood xưa, giờ đây thông tin được đăng tải lên mạng bởi cả người hâm mộ lẫn chính người nổi tiếng. Các nền tảng như Twitter, Facebook, Instagram và YouTube có thể giúp ai đó trở nên nổi tiếng chỉ sau một đêm. Ví dụ, Justin Bieber bắt đầu sự nghiệp từ YouTube khi đăng video hát của mình và nhanh chóng được phát hiện. Người hâm mộ có thể tiếp cận trực tiếp với nội dung của anh và tương tác trên nhiều nền tảng khác nhau. Điều này đã thay đổi cách hiểu về sự nổi tiếng, khi bất kỳ ai cũng có thể trở nên nổi tiếng và giàu có từ chính ngôi nhà của mình. Tuy nhiên, mạng xã hội cũng làm cho người nổi tiếng khó giữ được sự riêng tư.[5]

Mạng xã hội còn giúp một số người nổi tiếng hơn, như Tila Tequila nhờ MySpace.[6]

Châu Á

[sửa | sửa mã nguồn]
Song Hye-kyo là nữ diễn viên Hàn Quốc nổi tiếng qua các phim như Trái tim mùa thu và Hậu duệ mặt trời.

Theo BBC, ở Trung Quốc có xu hướng các ngôi sao internet được gọi là Wanghong.[7] Họ được chia thành hai loại: những người tạo nội dung như Papi Jiang, thường bị kiểm duyệt vì dùng ngôn ngữ không phù hợp, và những người bán hàng trực tuyến trên Taobao, tương tự Amazon ở Trung Quốc.[7]

Nổi tiếng không nhờ tài năng

[sửa | sửa mã nguồn] Bài chi tiết: Nổi tiếng không nhờ tài năng
Người mẫu Ngọc Trinh là một trong những người nổi tiếng thường được mô tả là không có tài năng.

Nổi tiếng không nhờ tài năng, hay nổi tiếng vì nổi tiếng theo văn hóa đại chúng, là một thuật ngữ dùng để chỉ người nổi tiếng mà không có lý do cụ thể nào hoặc là thông qua mối quan hệ với người nổi tiếng khác. Thuật ngữ này mang tính miệt thị, ám chỉ người nổi tiếng không có tài năng hay khả năng đặc biệt nào. Sự nổi tiếng theo cách này đã làm dấy lên những lời chỉ trích vì đề cao sự công nhận hời hợt hơn là những thành tựu thực chất, đồng thời phản ánh sự thay đổi trong cách nhìn nhận danh tiếng và thành công trong văn hóa hiện đại.

15 phút nổi tiếng

[sửa | sửa mã nguồn] Xem thêm: 15 phút nổi tiếng và Hiện tượng một hit

Cụm từ "15 phút nổi tiếng" dùng để chỉ sự nổi tiếng ngắn ngủi, thường bị hiểu nhầm là do Andy Warhol nói. Một số người nổi tiếng theo kiểu này chỉ là những người bình thường xuất hiện bên cạnh các ngôi sao lớn và đôi khi được nhắc đến trên các kênh giải trí như E! News. Họ trở nên nổi tiếng nhờ những hành động lạ lùng hoặc gây chú ý. "Nhiều thí sinh trong các chương trình truyền hình thực tế cũng thuộc nhóm này. Họ xuất hiện trên TV chỉ vì là những người thật với câu chuyện đời thực."[8]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Brockes, Emma (17 tháng 4, 2010). "I want to be famous". London: Celebbuzz. Truy cập 17 tháng 11, 2011.
  2. ^ "Western world kids want to grow up to be famous". Vancouver: News1130. 28 tháng 11, 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 1 năm 2012. Truy cập 25 tháng 12, 2011.
  3. ^ Murad, Ahmed "The 50 most popular celebs on Twitter" Lưu trữ ngày 14 tháng 5 năm 2009 tại Wayback Machine, The Sunday Times, February 2, 2009
  4. ^ Peterson, Anne (Spring 2007). "Celebrity juice, not from concentrate: Perez Hilton, gossip blogs, and the new star production". Jump Cut. Quyển 49.
  5. ^ "How social media has changed what it means to be a celebrity". www.digitaltrends.com. ngày 15 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2019.
  6. ^ Trebay, Guy "She's Famous (and So Can You)", The New York Times, October 28, 2007,
  7. ^ a b "Wang Hong: China's online stars making real cash" Lưu trữ ngày 12 tháng 9 năm 2016 tại Wayback Machine BBC News. May 1, 2017. Retrieved May 1, 2017.
  8. ^ Maasik, Sonia, and Jack Solomon. Signs of Life in the USA. 5th ed. Boston: Bedford/St. Martin's, 2006.

Đọc thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Marcus, Sharon (2019). The Drama of Celebrity. Princeton, NJ: Princeton University Press. ISBN 9780691177595. OCLC 1059270781. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2019. On the history of Sarah Bernhardt, one of the first "global superstars", and her celebrity.{{Chú thích sách}}: Quản lý CS1: postscript (liên kết)

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn] Wikiquote có bộ sưu tập danh ngôn về: Người nổi tiếng
  • Trích dẫn liên quan tới danh tiếng tại Wikiquote
  • Tư liệu liên quan tới người nổi tiếng tại Wikimedia Commons
  • x
  • t
  • s
Thần tượng
Toàn cầu
  • Thần tượng teen
Phương Tây
  • Matinée idol
Nhật Bản
  • Tarento tạp kỹ (Thần tượng tạp kỹ)
  • Thần tượng Akihabara
  • Thần tượng áo tắm
  • Thần tượng ảo
  • Thần tượng địa phương
  • Thần tượng mạng
  • Thần tượng ngoài đời (Thần tượng thực tế)
  • Thần tượng ngọt ngào
  • Thần tượng Nhật Bản (nói chung)
  • Thần tượng nhí
Hàn Quốc
  • Thần tượng Hàn Quốc (Thần tượng K-pop
  • Lịch sử)
  • Ulzzang
  • Văn hóa người hâm mộ
Khối Hoa ngữ
  • Thần tượng Hoa ngữ (Trung Quốc
  • Hồng Kông
  • Đài Loan)
Việt Nam
  • Thần tượng V-pop
  • Hot teen (Hot boy
  • Hot girl)
Các chương trình thần tượng
Toàn cầu
  • Phim dành cho teen (Phim điện ảnh
  • Phim truyền hình
  • Phim hài tình huống)
Đông Á
  • Phim thanh xuân
  • Phim thần tượng
    • Đài Loan
    • Nhật Bản
    • Trung Quốc
  • Phim hoạt hình (anime)
Đài Loan
  • Tôi yêu Hắc Sáp Hội
  • Mô phạm Bổng Bổng Đường
  • Fighting! Legendary Group
  • Atom Boyz (Nguyên Tử Thiếu Niên)
Hàn Quốc
  • Idol Room
  • Idol School
  • Idol Show
  • Produce 101
  • Produce 48
  • Girls Planet 999
  • 현역가왕
Trung Quốc
  • Sáng Tạo 101
  • Thực tập sinh thần tượng
  • Tỷ tỷ đạp gió rẽ sóng
  • Call Me by Fire (Anh trai vượt mọi chông gai)
Hồng Kông
  • Thanh mộng truyền kỳ
  • Thanh mộng Junior
Nhật Bản
  • AKB48 Group
    • AKB48
  • Johnny & Associates
  • Hello! Project
  • Momoiro Clover Z
Phát thanh
  • Hello! Project Hour (đài RF Nhật Bản)
  • Next (đài RF Nhật Bản)
  • Sony Night Square (đài Nippon Hōsō)
Truyền hình
  • Nhạc trẻ Chủ nhật
  • Kênh Kawaiian TV
  • Produce 101 Japan
  • 現役歌王JAPAN
Chiếu mạng
  • AKB48 Group
    • AKB48
Việt Nam
  • Vietnam Idol
  • Thần tượng Bolero
  • Chị đẹp đạp gió rẽ sóng
  • Anh trai vượt ngàn chông gai
  • Anh trai "say hi"
  • Em xinh "say hi"
  • Tân Binh Toàn Năng
Thái Lan
  • Look Thung Idol
  • Sáng tạo doanh châu Á
    • Chuang Asia: Thailand
    • Chuang Asia S2
Chủ đề liên quan
  • Aegyo (act cute)
  • Bản hát lại (cover)
  • Bệnh "ngôi sao" (yeonyein byeong)
  • Biểu tượng đại chúng
  • Biểu tượng sex
  • Burikko (giả nai)
  • Cao phú soái (nam) và bạch phú mỹ (nữ)
  • Danh hiệu nhạc đại chúng được phong tặng
  • Diǎ (điệu đà)
  • Fan ruột
  • Influencer
  • Kawaii (dễ thương)
  • KOL
  • Người đẹp
  • Người hâm mộ (Cộng đồng
  • Danh sách tên gọi)
  • Người mẫu áo tắm
  • Người nổi tiếng (Tarento)
  • Người tẩy chay
  • Người trẻ sính mốt
  • Nhạc đại chúng (Nhạc pop)
  • Nhảy cover
  • Nhân vật giải trí (Nhật Bản
  • Việt Nam)
  • Nhóm nhạc nam
  • Nhóm nhạc nữ
  • Sasaeng fan (fan cuồng)
  • Tạp chí thanh thiếu niên
  • Tình yêu gà bông (Tảo luyến)
  • Văn hóa đại chúng

Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.

  • x
  • t
  • s

Từ khóa » Nỗi Tiếng Là Gì