Người Zulu – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Chú thích
  • 2 Liên kết ngoài
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Trang đặc biệt
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Lấy URL ngắn gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Wikimedia Commons
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia Ethnic groupBản mẫu:SHORTDESC:Ethnic group Người Zulu
Tổng dân số
10.659.309 (số liệu năm 2001)[1]
Khu vực có số dân đáng kể
 Nam Phi
KwaZulu-Natal7,6 triệu[1]
Gauteng1,9 triệu[1]
Mpumalanga0,8 triệu[1]
Free State0,14 trệu[1]
Ngôn ngữ
Zulu(nhiều người cũng nói được tiếng Anh, Bồ Đào Nha, tiếng Afrikaans và Xhosa)
Tôn giáo
Kitô giáo, Tôn giáo truyền thống châu Phi
Sắc tộc có liên quan
Bantu · Nguni · Xhosa · Swazi · Khoisan  · Ndebele

Zulu (tiếng Zulu: amaZulu) là nhóm dân tộc lớn nhất và nổi tiếng nhất của Nam Phi. Người Zulu tổng cộng có 11-12 triệu người tập trung sinh sống chủ yếu tại tỉnh KwaZulu - Natal, đông nam Nam Phi. Một số lượng nhỏ người Zulu cũng sinh sống ở Zimbabwe, Zambia, Tanzania và Mozambique. Ngôn ngữ của họ, tiếng Zulu, là một ngôn ngữ Bantu; cụ thể hơn, thuộc phân nhóm Nguni. Vương quốc Zulu đã đóng một vai trò lớn trong lịch sử Nam Phi trong thế kỷ 19 và 20.

Người Zulu xem chỗ ở của mình như một thiên đường trên Trái Đất. Zulu theo ngôn ngữ bản xứ có nghĩa là thiên đường. Người Zulu xem trọng sự trinh tiết. Nam nữ thanh niên đều phải trải qua sự kiểm tra trinh tiết. Ngôi nhà Zulu truyền thống gồm những túp lều và trại gia súc. Những túp lều được xây cạnh nhau tạo thành hình lưỡi liềm. Người đứng đầu gia đình ở trung tâm, với túp lều của người vợ cả bên phải, túp lều người vợ yêu ở bên trái. Gia súc tập trung ở giữa để được bảo vệ tối đa bằng rào gai khỏi kẻ cướp hay động vật hoang dã. Gia súc là thước đo sự giàu có của một người đàn ông và là phương tiện trao đổi: giá cưới vợ, đổi thịt và sữa, da bò làm quần áo và là vật hy sinh cúng tổ tiên.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d e International Marketing Council of South Africa (ngày 9 tháng 7 năm 2003). “South Africa grows to 44.8 million”. southafrica.info. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 5 năm 2005. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2005. Liên kết ngoài trong |publisher= (trợ giúp)
Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • History section of the official page for the Zululand region Lưu trữ 2008-09-26 tại Wayback Machine, Zululand.kzn.org
  • People of Africa, Zulu marriage explained, africanholocaust.net
  • Izithakazelo, wakahina.co.za
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Người Zulu. Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Người_Zulu&oldid=70747749” Thể loại:
  • Văn hóa Zulu
  • Khởi đầu năm 1709
  • Nhóm dân tộc ở châu Phi
Thể loại ẩn:
  • Lỗi CS1: liên kết ngoài
  • Bài có mô tả ngắn
  • Mô tả ngắn khác với Wikidata
  • Pages using deprecated image syntax
  • "Sắc tộc có liên quan" cần xác nhận
  • Bài viết có văn bản tiếng Zulu
  • Tất cả bài viết sơ khai
  • Sơ khai
  • Bản mẫu webarchive dùng liên kết wayback

Từ khóa » đất Nước Zulu