Nguyên âm Trong Tiếng Anh Từ Cơ Bản đến Nâng Cao

Phát âm là một phần khá khó trong tiếng Anh vì mọi người dễ nhầm lẫn giữa việc phát âm từ tiếng Việt và từ tiếng Anh. Các bạn đang tìm cách phát âm chuẩn tiếng bản ngữ, hãy bắt đầu học phát âm từ những nguyên âm cơ bản.

Bài viết của Vietgle.vn sẽ cung cấp cho các bạn kiến thức từ cơ bản đến nâng cao về nguyên âm trong tiếng Anh.

Nội dung chính

  • 1. Khái quát về nguyên âm trong tiếng Anh
  • 2. Phân loại nguyên âm trong tiếng Anh
  • 3. Cách đọc nguyên âm trong tiếng Anh
  • 4. Một số quy tắc để nhận biết nguyên âm ngắn, dài

1. Khái quát về nguyên âm trong tiếng Anh

Bảng phiên âm tiếng Anh quốc tế IPA (International Phonetic Alphabet), trong tiếng Anh có tổng cộng 44 âm (sounds) và được chia thành hai dạng thức cơ bản: Nguyên âm (vowel) và Phụ âm (consonants).

Bảng phiên âm IPA
Bảng phiên âm IPA

Nguyên âm trong tiếng Anh

  • Về quy tắc phát âm: Nguyên âm là những âm thanh mà khi được phát âm với luồng khí từ thanh quản lên môi sẽ không bị cản trở.
  • Về vị trí: Nguyên âm có thể đứng riêng biệt hay đứng trước hoặc sau những phụ âm để hình thành những từ.
  • Về nguyên tắc phân loại: Trong bảng phiên âm IPA, nguyên âm trong tiếng Anh bao gồm 20 âm, trong đó chia thành 12 nguyên âm đơn (vowel sounds) và 8 nguyên âm đôi (diphthongs).

2. Phân loại nguyên âm trong tiếng Anh

Dựa theo 5 nguyên âm chính cơ bản trên, nguyên âm trong tiếng Anh được chia thành 20 âm, trong đó chia thành 12 nguyên âm đơn (vowel sounds) và 8 nguyên âm đôi (diphthongs).

Nguyên âm đơn

Nguyên âm ngắnNguyên âm dài
/ i // i: /
/ e // æ /
/ ɔ // ɔ: /
/ ʊ // u: /
/ ʌ // a: /
/ ə //ɜ:/

Ví dụ nguyên âm ngắn

  • in / ɪn / : trong
  • cut / kʌt / : cắt
  • men / mɛn /: nam, đàn ông
  • book / bʊk / : sách
  • hot / hɒt / : nóng

Ví dụ nguyên âm dài

  • please / pliz / : xin vui lòng
  • act / ækt / : hành động
  • sheep / ʃip / : con cừu
  • read / rid / : đọc
  • manager / ˈmæn ɪ dʒər / : người quản lý
  • booth / buθ / : gian hàng

Nguyên âm đôi

Mỗi nguyên âm đôi trong tiếng Anh được tạo ra bằng cách ghép các nguyên âm đơn lại với nhau.

Nguyên âm đôi gồm:

Nguyên âmNguyên âm
/ ei // ɑi /
/ ɔʊ // ɑʊ /
/ eə // iə /
/ ʊə // ɔi /

Ví dụ nguyên âm đôi

  • basic / ˈbeɪ sɪk / : cơ bản
  • slowly / ˈsloʊ li / : chậm rãi, từ từ
  • tour / tʊər / : tham quan, du lịch
  • wear / wɛər / : mặc
  • care / kɛər / : quan tâm
  • nosy / ˈnoʊ zi / : ồn ào
  • go / goʊ / : đi

Lưu ý:

Tiếng Anh còn có yw vừa đóng vai trò như nguyên âm, vừa đóng vai trò như phụ âm tùy vào từng trường hợp cụ thể. Những âm này còn được gọi là bán nguyên âm.

Ví dụ:

  • YouY đóng vai trò là phụ âm /j/
  • PrettyY đóng vai trò là nguyên âm /i:/
  • GymY đóng vai trò là nguyên âm /ɪ/

3. Cách đọc nguyên âm trong tiếng Anh

Việc bạn hiểu và nhớ những nguyên tắc đọc nguyên âm trong tiếng Anh giống như một điều kiện tiên quyết để các bạn học phát âm Tiếng Anh. Khi bạn nắm được những nguyên tắc đó thì việc học phát âm sẽ trở nên dễ dàng hơn. Hãy cùng Vietgle.vn tìm hiểu về cách đọc nguyên âm đơn và nguyên âm đôi trong tiếng Anh.

Cách đọc nguyên âm trong tiếng Anh
Cách đọc nguyên âm trong tiếng Anh

Cách đọc nguyên âm đơn

  • Nguyên âm dài /ɑ:/: đưa lưỡi xuống thấp và về phía sau, cố gắng miệng mở không rộng cũng không hẹp quá.
  • Nguyên âm dài /ɔː/: Di chuyển lưỡi về phía sau, nâng phần lưỡi phía sau lên, môi tròn đồng thời mở rộng.
  • Nguyên âm /ɒ/: Khi bạn phát âm âm o ngắn, miệng hãy mở tương đối rộng đối với hàm trên và hàm dưới chuyển động ra xa nhau, môi để tự nhiên.
  • Nguyên âm /ʌ/: Đọc dứt khoát. Với âm /ʌ/, hãy miệng mở vừa phải, môi cố gắng thư giãn, hàm dưới chỉ được chuyển động xuống dưới một chút.
  • Nguyên âm /ə/: Khi phát âm âm /ə/, môi đồng thời lưỡi đều thư giãn, hàm dưới chỉ hơi hạ xuống 1 chút. Đây là nguyên âm ngắn và việc phát âm nó không đòi hỏi các cơ phải hoạt động nhiều. Khi phát âm âm /ɜ:/, miệng không mở quá to, môi hơi chuyển động về phía trước một chút.
  • Nguyên âm dài /u:/: Hãy để môi mở hình tròn, nhỏ. Phát âm hơi kéo dài.
  • Nguyên âm /ʊ/: âm /ʊ/ phát âm sẽ có thiên hướng giống âm UH, phát âm vô cùng ngắn gọn.
  • Nguyên âm /ɜ:/: đây là một nguyên âm dài, khi phát âm miệng mở vừa, vị trí lưỡi thấp.
  • Nguyên âm /i:/: Hãy để lưỡi đưa hướng lên trên và ra phía trước, môi trên cách môi dưới 1 khoảng hẹp, mở rộng miệng sang 2 bên.
  • Nguyên âm /ɪ/: phát âm nguyên âm tiếng Anh i thì phát âm ngắn gọn và nhanh chóng, như i trong tiếng Việt.

Cách đọc nguyên âm dài

  • Nguyên âm tiếng Anh /əʊ/: Khi phát âm âm này, bạn phải bắt đầu với âm /ə/, môi ở một vị trí thư giãn, sau đó môi sẽ chuyển động về phía trước 1 chút, khuôn môi để tròn nhằm phát âm âm /ʊ/, tạo thành tổ hợp âm /əʊ/. Lưỡi để ở khoảng giữa trong khoang miệng của bạn, ngay sau đó, đưa lưỡi vào trong khoang miệng và cuối cùng hướng lên gần ngạc trên. Trong quá trình phát âm miệng mở rồi chuyển sang khép.
  • Nguyên âm tiếng Anh /aʊ/: Khi phát âm /aʊ/, hãy cố để miệng mở rộng để phát âm âm /a:/ trước, sau đó cằm nâng lên, môi chuyển động về phía trước để lướt sang âm /ʊ/. Khi phát âm âm này, khẩu hình chuyển từ mở sang khép, vị trí lưỡi từ thấp di chuyển lên cao.
  • Nguyên âm tiếng Anh /ɪə/: Âm /ɪə/ là 1 nguyên âm kép tổ hợp từ âm /ɪ/ và âm /ə/. Đầu tiên, bạn phải phát âm âm /ɪ/ rồi hạ lưỡi xuống nhanh để bắt đầu lướt sang âm /ə/. Trong quá trình phát âm /ɪə/, khẩu hình có xu hướng mở dần.
  • Nguyên âm tiếng Anh /eə/: Miệng mở rộng sang 2 bên, hàm dưới đưa xuống chút, miệng hơi khép lại mà môi mở ra tự nhiên.
  • Nguyên âm tiếng Anh /eɪ/: Âm /eɪ/ là tổ hợp âm /e/ và /ɪ/. Bạn bắt đầu từ âm /e/,sau đó nhanh chóng lướt sang âm /ɪ/. Trong quá trình phát âm, cằm được nâng lên và miệng có xu hướng khép dần.
  • Nguyên âm tiếng Anh /aɪ/: Hình dáng của miệng: Chuyển từ âm sau /a:/ sang âm trước /ɪ/. Khi bắt đầu, mặt lưỡi đưa vào trong khoang miệng và phía cuống lưỡi đưa xuống thấp gần ngạc dưới, ngay sau đó, đưa lưỡi ra phía trước.
  • Nguyên âm tiếng Anh /ɔɪ/: Cách đọc nguyên âm trong tiếng Anh đối với âm /ɔɪ/, trước tiên bạn phải phát âm /ɔ/ rồi lướt nhanh tới /ɪ/.
  • Nguyên âm tiếng Anh /ʊə/: Phát âm âm /ʊ/ dài hơn một chút rồi sau đó nâng lưỡi lên trên và ra phía sau tạo nên âm /ə/, âm /ə/ phát âm nhanh và ngắn.

4. Một số quy tắc để nhận biết nguyên âm ngắn, dài

Khác với phụ âm, nguyên âm trong tiếng Anh có 2 loại là nguyên âm ngắn và nguyên âm dài. Vậy chắc hẳn có nhiều bạn sẽ khó phân biệt được 2 loại nguyên âm này. Chính vì vậy Vietgle.vn đã tổng hợp 8 quy tắc để dễ dàng nhận biết nguyên âm trong tiếng Anh.

Quy tắc để nhận biết nguyên âm ngắn, dài
Quy tắc để nhận biết nguyên âm ngắn, dài

Quy tắc 1

Khi một từ chỉ có 1 nguyên âm mà âm đó không nằm ở cuối từ thì âm đó luôn là nguyên âm ngắn(có khoảng vài trăm từ tuân theo quy tắc này,có 1 số trường hợp ngoại lệ như mind, find)

Ví dụ: bug(u ngắn), thin(i ngắn), cat(a ngắn), job, bed, ant, act,…

Quy tắc 2

Khi một từ chỉ có 1 nguyên âm mà âm đó đứng ở cuối từ thì chắc chắn đó là 1 nguyên âm dài.

Ví dụ: she(e dài),he, go(o dài), no,..

Quy tắc 3

Khi có 2 nguyên âm đứng cạnh nhau thì âm đầu tiên là nguyên âm dài, nguyên âm còn lại thường bị câm (ko phát âm).

Ví dụ: rain(a, i đứng cạnh nhau a ở đây là a dài, i là âm câm, do vậy rain sẽ được phát âm là reɪn), tied(i dài,e câm), seal(e dài,a câm), boat(o dài, a câm).

Có 1 số trường hợp ngoại lệ như read nếu phát âm ở hiện tại là e dài, còn nếu phát âm ở quá khứ là e ngắn.

Quy tắc 4

Khi 1 từ có 1 nguyên âm được theo sau bởi 2 phụ âm giống nhau (a double consonant) thì âm đó chắc chắn là 1 nguyên âm ngắn.

Ví dụ: Summer(u ngắn), rabbit(a ngắn), robber(o ngắn), egg(e ngắn).

Quy tắc 5

Trong từ written phải gấp đôi phụ âm t vì i ở đây là i ngắn. Còn writing thì i ở đây là i dài nên không được gấp đôi phụ âm t.

Quy tắc 6

Khi một từ có 2 nguyên âm giống nhau liên tiếp (called a double vowel) thì phát âm chúng như 1 nguyên âm dài. Quy tắc này không áp dụng đối với âm O.

Ví dụ: Peek(e dài), greet(e dài), meet(e dài), vacuum(u dài)

Quy tắc này cũng không áp dụng khi có phụ âm r đứng sau 2 nguyên âm giống nhau thì âm sẽ bị biến đổi .

Ví dụ: beer,…

Khi o là a double vowel, nó sẽ tạo ra những âm khác nhau.

Ví dụ: poor, tool, fool, door,..

Quy tắc 7

Khi f,l,s xuất hiện đằng sau 1 nguyên âm ngắn thì ta gấp đôi f,l,s lên.

Ví dụ: Ball, staff, pass, tall, diFFerent (i ngắn), coLLage (o ngắn), compaSS (a ngắn)

Khi b,d,g,m,n,p xuất hiện đằng sau 1 nguyên âm ngắn của 1 từ có 2 âm tiết thì ta cũng gấp đôi chúng lên.

Ví dụ: raBBit (a ngắn), maNNer (a ngắn), suMMer (u ngắn), haPPy (a ngắn), hoLLywood (o ngắn), suGGest (u ngắn), odd (o ngắn),…

=> Nắm được quy tắc này sẽ giúp bạn tránh được 1 số lỗi spelling mistakes(viết sai từ). Ví dụ thay vì viết different thì nhiều bạn sẽ viết sai thành different => Spelling mistakes.

Quy tắc 8

Chữ Y tạo nên âm i dài khi nó đứng ở cuối của 1 từ 1 âm tiết.

Ví dụ: Cry, TRy, by, shy,…

Chữ y hay ey đứng ở vị trí cuối của 1 từ trong 1 âm tiết không nhấn mạnh (không phải trọng âm của từ) thì sẽ được phát âm như e dài.

Ví dụ: BeautY, SunnY, carefullY, babY,…

Một số lưu ý

  • Âm C là âm đặc biệt có thể phát âm là “s” hoặc có thể phát âm là “k”.
  • Nếu theo sau “g” là các âm i, y, e thì g sẽ được phát âm là dʒ.
  • Nếu theo sau “g” là các âm còn lại a, u, o thì g sẽ được phát âm là g.
  • Nếu trước r là 1 nguyên âm yếu như schwa ə thì chúng sẽ bị lược bỏ đi.
  • Phụ âm j hầu hết trong mọi trường hợp đều đứng đầu 1 từ và được phát âm là dʒ.

Nguyên âm là một phần kiến thức cơ bản trong tiếng Anh nói chúng và trong phát âm tiếng Anh nói riêng. Chính vì vậy, Vietgle.vn hy vọng rằng những kiến thức của bài viết sẽ giúp ích cho các bạn trọng học tập. Chúc các bạn có kết quả học thật tốt!

Từ khóa » Các âm Ngắn Trong Tiếng Anh