Nguyên Hàm Và Tích Phân Hàm Lượng Giác - 123doc
Có thể bạn quan tâm
Qua 4 ví dụ trên ta đã phần nào nắm được dạng toán này, riêng ở ví dụ 4 ta đã sửdụng tới công thức khai triển hệ số Newton để khai trên biểu thức trong dấu nguyên hàm vàcác bước còn lại
Trang 1NGUYÊN HÀM TÍCH PHÂN
HÀM LƯỢNG GIÁC
CHINH PHỤC OLYMPIC TOÁN
Nguyễn Minh Tuấn ft Phạm Việt Anh
TẠP CHÍ VÀ TƯ LIỆU TOÁN HỌC
Trang 2Z(cos x)ndx
Nếu n lẻ và lớn hơn 3 thì ta sẽ sử dụng phép biến đổi sau
Z(sin x)2psin xdx = −
I2 =
Z
(cos x)ndx =
Z(cos x)2p+1dx =
Z(cos x)2pcos xdx =
Z
1 − sin2xpd (sin x)
Trang 3Zcos2x3dx =
Z(1 + cos 2x)3dx = 1
4
Z
1 + 3 cos 2x + 3cos22x + cos32x dx
= 14
= 116
Z(7 + 12 cos 2x + 12 cos 4x + cos 3x + 3 cos x) dx
= 116
7x + 6 sin 2x + 3 sin 4x +1
3sin 3x + 3 sin x
+ C
2 Biến đổi nguyên hàm ta có
I =
Z(sin 5x)9dx =
Z(sin 5x)8(sin 5x) dx = −1
5
Z
1 − cos25x4d (cos 5x)
= −15Z
1 − 4cos25x + 6cos45x − 4cos65x + cos85x d (cos 5x)
Trang 4= −15
cos 5x − 4
3 Biến đổi nguyên hàm ta có
I =
Z(cos 2x)13dx =
Z(cos 2x)12cos 2xdx = 1
4 Biến đổi nguyên hàm ta có
1 + 2 cos 2x + 1 + cos 4x
2
+ cos5x
dx
1557x + 1890 sin x + 300 sin 2x + 30 sin 3x + 15
Tóm lại Qua 4 ví dụ trên ta đã phần nào nắm được dạng toán này, riêng ở ví dụ 4 ta đã sửdụng tới công thức khai triển hệ số Newton để khai trên biểu thức trong dấu nguyên hàm vàcác bước còn lại chỉ là biến đổi thông thường
Trang 5Dạng 2
Đôi khi trong khi làm các bài tính tích phân ta bắt gặp các bài toán liên tuan tới tíchcác biểu thức sin x, cos x khi đó ta sẽ sử dụng các công thức biến tích thành tổng để giảiquyết các bài toán này Sau đây là các công thức cần nhớ
I =
Z(cos mx) (cos nx) dx = 1
2
Z(cos (m − n) x + cos (m + n) x) dx
I =
Z(sin mx) (sin nx) dx = 1
2
Z(cos(m − n)x − cos (m + n) x) dx
I =
Z(sin mx) (cos nx) dx = 1
2
Z(sin (m + n) x + sin (m − n) x) dx
I =
Z(cos mx) (sin nx) dx = 1
2
Z(sin (m + n) x − sin (m − n) x) dx
Nhìn chung đây là một dạng toán cơ bản, sau đây ta sẽ cùng tìm hiểu các bài toán về nó
Lời giải
1 Biến đổi nguyên hàm ta có
I =
Z(cos x)3sin 8xdx =
Z (3 cos x + cos 3x)
4 sin 8xdx
= 14
Z(3 cos x sin 8x + cos 3x sin 8x) dx
= 14
Z(3 cos x sin 8x + cos 3x sin 8x) dx
= 14
= −18
2 Biến đổi nguyên hàm ta có
I =
Z(sin x)4(sin 3x) (cos 10x) dx = 1
8Z(1 − cos 2x)2(sin 13x + sin 7x) dx
Trang 6= 18
Z
1 − 2 cos 2x + cos22x (sin 13x + sin 7x) dx
= 18
Z
1 − 2 cos 2x + 1 + cos 4x
2
(sin 13x + sin 7x) dx
= 116
Z(3 − 4 cos 2x + cos 4x) (sin 13x + sin 7x) dx
Dạng 3
Tính tích phân tổng quátI =
Zsinmxcosnxdx
Phương pháp
Trường hợp 1 Nếu m, n là các số nguyên
Nếu m và n chẵn thì dùng công thức hạ bậc biến tích thành tổng
Nếu m chẵn và n lẻ thì ta biến đổi
I =
Z
(sin x)m(cos x)2p+1dx =
Z(sin x)n(cos x)2pcos xdx =
Z(sin x)m 1 − sin2xpd (sin x)
Nếu m lẻ và n lẻ thì dùng ta sẽ tách ra 1 biểu thức sin x hoặc cos x để đưa vào trong dấu viphân
Trường hợp 2 Nếu m, n là các số hữu tỷ
Trong trường hợp này ta sẽ đặt u = sin x và tùy theo trường hợp ta sẽ biến đổi nó để đưa vềbài toán cơ bản Ta sẽ tìm hiểu kỹ thuật này qua các bài toán dưới
Trang 7Lời giải
1 Biến đổi nguyên hàm ta có
I =
Z(sin x)2(cos x)4dx = 1
4
Z(sin 2x)2(cos x)2dx
= 116
Z
1 + cos 2x − cos 4x − 1
2(cos 6x + cos 2x)
dx
2 − sin 4x
2 − sin 6x
6
+ C
2 Biến đổi nguyên hàm ta có
I =
Z(sin 3x)10(cos 3x)5dx =
Z(sin 3x)10(cos 3x)4cos 3xdx
= 13
Z 1 0
(sin 3x)10− 2(sin 3x)12+ (sin 3x)14 d (sin 3x)
= 13
!+ C
3 Biến đổi nguyên hàm ta có
I =
Z(sin 5x)9(cos 5x)111dx =
Z(cos 5x)111(sin 5x)8sin 5xdx
= −15Z(cos 5x)111 1 − cos25x4d (cos 5x)
Trang 8= −1
5
Z(cos 5x)111 1 − 4cos25x + 6cos45x − 4cos65x + cos85x d (cos 5x)
!+ C
4 Biến đổi nguyên hàm ta có
I =
Z (sin 3x)75
√cos43xdx =
Z(cos 3x)−15 (sin 3x)6sin 3xdx
= −13
Z(cos 3x)−45 1 − cos23x3
d (cos 3x)
= −13
Z(cos 3x)−45 1 − 3cos23x + 3cos43x − cos63x d (cos 3x)
= −1
3
5(cos 3x)1 −15
+ C
Dạng 4
Tính tích phân tổng quát
I1 =
Z(tan x)ndx; I2 =
Z(cot x)ndx (n ∈ N)
Phương pháp
Trong các bài toán như thế này ta cần chú ý tới các công thức sau
Ztanxdx =
Zsin xcos xdx = −
Z
d (cos x)cos x = − ln |cos x| + C;
Zcotxdx =
Zcos xsin xdx =
Z
d (sin x)sin x = ln |sin x| + c;
Z
1 + tan2x dx =
Zdxcos2x =
Z
d (cot x) = − cot x + C
Để làm các bài toán tính
Z(tan x)ndx ta sẽ cần cố gắng tách về dạng tanmx (tan2x + 1) đếncuối cùng để đưa về bài toán cơ bản
Sau đây chúng ta sẽ cùng tìm hiểu các ví dụ minh họa để hiểu rõ hơn các bài toán này
Trang 9Lời giải
1 Biến đổi nguyên hàm ta có
I =
Z(tan x)8dx =Z
(tan x)6 1 + tan2x − (tan x)4
=
Z(cot x)10 1 + cot2x − (cot x)8
3 Biến đổi nguyên hàm ta có
I =
Z(tan 2x)13dx
Trang 10−(tan 2x)5 1 + tan22x + (tan 2x)3
1 + tan22x − tan 2x 1 + tan22x + tan 2x
4 Biến đổi nguyên hàm ta có
I =
Z(cot 4x)9dx =
Zcot 4xdx
4ln |sin 4x| + C
5 Biến đổi nguyên hàm ta có
I =
Z(tan x + cot x)5dx =
Z
(tan x)5
+ 5(tan x)4cot x + 10(tan x)3(cot x)2
+10(tan x)2(cot x)3+ 5tgx(cot x)4+ (cot x)5
+
Z(cot x)3 1 + cot2x + 4 cot x 1 + cot2x + 6 cot x dx
=
Z
(tan x)3+ 4 tan x d (tan x) + 6
Ztanxdx −
Z(cot x)3+ 4 cot x d (cot x) + 6
Zcotxdx
Trang 11Dạng 5
Tính tích phân tổng quát
I =
Z (tan x)m(cos x)ndx, I =
Z (cot x)m(sin x)ndx
Phương pháp
Ta sẽ xét dạng I =
Z(tan x)m(cos x)ndx vì đây là 2 dạng tương tự nhau.
Trường hợp 1 Nếu m, n chẵn ta biến đổi như sau
1cos2x
k−1
dxcos2x =
Z(tan x)m 1 + tan2xk−1d (tan x)
(tan x)m+3
m + 3 + + C
p k−1
(tan x)m+2p+1
m + 2p + 1 + + C
k−1 k−1
(tan x)m+2k−1
m + 2k − 1 + CTrường hợp 2 Nếu m và n đều lẻ thì ta biến đổi như sau
I =
Z (tan x)2k+1
(cos x)2h+1dx =
Z(tan x)2k
1cos x
2h
tan xcos xdx =
Ztan2xk 1
cos x
2h
sin xcos2xdx
=
Z
1cos2x − 1
k1cos x
2h
d
1cos x
I =
Z(tan x)2k(cos x)2h+1dx =
Z(sin x)2kcos x(cos x)2(k+h+1)dx =
Z u2k−2du(1 − u2)k+h
Hệ thức trên là hệ thức truy hồi các bạn có thể tham khảo ở phần sau, do đó tính được I Nhìnchung các bài toán trên mang tính tổng quát và có lẽ nhìn vào các lời giải tổng quát đó ta sẽthấy nó thật lằng nhằng và phức tạp, nhưng khi vào các ví dụ cụ thể ta sẽ thấy cách làm cácdạng toán này khá dễ Sau đây ta sẽ đi vào các bài minh họa
Trang 12• I =
Z
(tan 3x)7(cos 3x)6dxBài 5
Lời giải
1 Biến đổi nguyên hàm ta có
I =
Z(cot 5x)10(sin 5x)8 dx =
Z(cot 5x)10
1(sin 5x)2
3
dx(sin 5x)2
= −15
Z(cot 5x)101 + cot25x3d (cot 5x)
= −15
Z(cot 5x)10 1 + 3(cot 5x)2+ 3(cot 5x)4+ (cot 5x)6 d (cot 5x)
= −15
#+ C
2 Biến đổi nguyên hàm ta có
I =
Z(tan 4x)7(cos 4x)95dx =
Z(tan 4x)6
1cos 4x
94
tan 4xcos 4xdx
= 1
4
Z
1(cos 4x)2 − 1
31cos 4x
94
d
1cos 4x
= 14
3 Biến đổi nguyên hàm ta có
I =
Z (cot 3x)9(sin 3x)41dx =
Z(cot 3x)8
1sin 3x
40
cot 3xsin 3xdx
= −1
3
Z
1sin2x − 1
4
1sin 3x
40
d
1sin 3x
= −13
Z
u40 u2− 14
du
Trang 134 Biến đổi nguyên hàm ta có
I =
Z
(tan 3x)7
1(cos 3x)2
2
dx(cos 3x)2 =
13
Z(tan 3x)7 1 + tan23x2d (tan 3x)
= 13
Z(tan 3x)71 + 2(tan 3x)2
+ (tan 3x)4 d (tan 3x)
= 13
#+ CTóm lại Qua 4 ví dụ trên ta thấy đó, mấu chốt chỉ là công thức lượng giác và phân tích hợp
lý, cái này ở phần hướng dẫn đã có đầy đủ rồi Tương tự mấy phần trước bài tập tự luyện có lẽkhông cần vì các bạn có thể tự nghĩ ra một câu để mình làm Ta cùng chuyển tiếp sang phầnsau!
Các bài toán nguyên hàm tích phân lượng giác rất phong phú và do đó sẽ không dừng lại cácdạng toán bên trên Ở phần này ta sẽ cùng tìm hiểu các dạng toán nâng cao hơn, với nhữngphép biến đổi phức tạp hơn Sau đây chúng ta sẽ cùng đi vào từng dạng toán cụ thể!
sin (x + a)
dx
sin (a − b)[ln |sin (x + b)| − ln |sin (x + a)|] + CChú ý Với cách này, ta có thể tìm được các nguyên hàm
Trang 14• J =
Z
dxcos (x + a) cos (x + b) bằng cách dùng đồng nhất thức 1 =
sin (a − b)sin (a − b)
• K =
Z
dxsin (x + a) cos (x + b) bằng cách dùng đồng nhất thức 1 =
cos (a − b)cos (a − b)Sau đây là các ví dụ minh họa cho các bài toán này
Lời giải
1 Ta có
1 =
sinπ6sinπ6
= 2
hsin
x + π6
cos x − cos
x +π6
sin xi
⇒ I = 2
Z
hsinx + π
6
cos x − cos x +π6 sin xisin x sinx + π
sin xsinx +π
6
+ C
2 Ta có
1 =
sinπ
6sinπ
2
= 2hsin3x + π
6
cos 3x − cos3x + π
6
sin 3xi
⇒ I = 2
Z
hsin3x + π
6
cos 3x − cos3x + π
6
sin 3xicos 3x cos 3x + π6 dx
Trang 15+ 2
3
Z
d (cos 3x)cos 3x =
2
3ln
+ C
3 Ta có
1 = cos
π 4
cosπ4
=√
2hcosx + π
3
cosx + π
12
+ sinx + π
3
sinx + π
12
+ sinx +π
3
sinx + π
12
=√2
Dạng 2
Tính tích phân tổng quát I =
Ztan (x + a) tan (x + b) dx
Phương pháp
Ta có
tan (x + a) tan (x + b) = sin (x + a) sin (x + b)
cos (x + a) cos (x + b)
= sin (x + a) sin (x + b) + cos (x + a) cos (x + b)
cos (x + a) cos (x + b) − 1 = cos (a − b)
cos (x + a) cos (x + b) − 1
Từ đó suy ra I = cos (a − b)
Z
dxcos (x + a) cos (x + b) − 1
Đến đây ta gặp bài toán tìm nguyên hàm ở Dạng 1
Chú ý Với cách này, ta có thể tính được các nguyên hàm
Trang 16Sau đây là các ví dụ minh họa cho các bài toán này.
6
dx
cot
x +π6
dxBài 2
6
+ sinx + π
3
sinx + π
sin
x +π6
− 1 =
√3
2 .
1sin
x + π3
sin
x + π6
− 1
Từ đó ta tính được
I =
√32
Z
1sinx + π
3
sinx + π
2 I1− x + C
Bây giờ ta sẽ đi tính I1 =
Z
dxsinx + π
3
sinx +π
= 2
hsin
x + π3
cos
x + π6
− cosx +π
3
sin
x +π6
cos
x +π6
− cosx +π
3
sin
x + π6
sin
x + π3
sin
x + π6
Trang 17Như vậy thì
I =
√3
2 .2 ln
− x + C =√3 ln
6
+ 1 = 1
2.
1cosx +π
3
sinx +π
6
+ 1
Như vậy ta được
K = 12
cosx +π
3
sinx + π
3
sinx + π
⇒ K =
√3
3 ln
Từ khóa » Nguyên Hàm Cos^7x
-
Tìm Nguyên Hàm F(x)=cos(7x) | Mathway
-
Tìm Nguyên Hàm F(x)=sin(7x) | Mathway
-
Họ Nguyên Hàm Của Hàm Số $f\left( X \right) = \cos 5x.\cos 7x$ Là
-
Tìm Nguyên Hàm Của Hàm Số \(f\left( X \right) = {7^x}\). - HOC247
-
Tìm Họ Nguyên Hàm Của Hàm Số Sau Sin^3 X Cos^5 X Dx
-
Tìm Nguyên Hàm Của Tan5xcos7x
-
Tính Nguyên Hàm, Ai Biết Giúp Em Với?
-
Tích Phân Khó ? | Cộng đồng Học Sinh Việt Nam - HOCMAI Forum
-
Tìm Nguyên Hàm F(x) Của Hàm Số F(x) = (2x^2-7x+5)/(x-3)...
-
Tìm Nguyên Hàm: (J = Smallint Left( {cos s 4x + {{sin }^3}2x} Right ...
-
Tìm Họ Nguyên Hàm Của Hàm Số F(x) = (tan ^5)x.
-
Giải Toán Nguyên Hàm Và Tích Phân
-
Tìm Nguyên Hàm Của Hàm Số Sau:∫sin3xcos5xdx - Selfomy Hỏi Đáp