NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT XI MĂNG POOCLĂNG - Tài Liệu Text

  1. Trang chủ >
  2. Giáo án - Bài giảng >
  3. Hóa học >
NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT XI MĂNG POOCLĂNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (242.44 KB, 29 trang )

Trường Đại Học Công Nghiệp Thực Phẩm TP.HCMKhoa Công Nghệ Hóa HọcClinker lại được nghiền tiếp tục với những chất phụ gia như thạch cao tạo XMP, sảnphẩm dạng bột mịn có tính thủy lực.1.3.2. Thành phần khoáng chính của clinker xi măng pooclăngNguyên liệu được pha trộn theo tỉ lệ tính trước rồi đem nung luyện ở nhiệt độ caonhằm tạo hợp chất chứa thành pha cần thiết. những oxit chính SiO2, Al2O3, CaO vàFe2O3 phản ứng tạo khoáng cần thiết. một phần không phẩn ứng ở dạng tự do hoặcnằm trong pha thủy tinh. Do nguyên liệu sản xuất clinker ở dạng tự nhiên, thành phầnhóa dao động trong khoảng lớn, các số liệu tính toán thành phần hóa phối liệu cũngnhư thành phần khoáng thực của clinker không phải là những tri số cô định, mà nằmtrong một dãy giới hạn cho phép nhất định goil là các modul.Tính chất của clinker và XMP do thành phần pha ( các loại khoáng và pha thủytinh) của chúng quyết định . thành phần chính của clinker XMP gồm có:Alit(40-60)%: trong clinker XMP là dung dịch rắn cảu khoáng gốc C 3S với cácoxit khác như MgO, Cr2O3, P2O5…thực tế, alit được hiểu là C3S. Alit ở dạng thù hínhlà khoáng chính tạo cường độ cho XMP. C3S đóng rắn nhanh tỏa nhiệt nhiều.Bêlit (15-35)%: là dung dịch rắn gốc C2S với các oxit khác tương tự như trên.Dạng thù hình cần thiết trong clinker XMP là -C2S có tính kết dính, ít tỏa nhiệt khiđóng rắn, phát triển cường độ chậm ở giai đoạn đầu nhưng sau đó có cường độ khácao. Trong kỹ thuật sản xuất clinker XMP, cần làm nguội clinker rất nhanh ở khoảng675, nhằm tránh sự biến đổi -C2S thành -C2S là khoáng không có kết dính.Tri-canxi aluminat C3A (4-14)%, đóng rắn rất nhanh, tỏa nhhiều nhiệt, không bềntrong môi trường xâm thực. người ta phải dùng phụ gia thạch cao CaSO 4.2H2O để hạnchế tốc độ đóng rắn của C3A.Alumo-ferit canxi C4AF (10-18)%: dễ hào tan trong nước, ít tỏa nhiệt. đóng rắnnhanh tạo cường độ ban đầu nhanh nhưng sau đó cường độ không cao, chịu ăn mòntốt.Pha thủy tinh trong clinker (15-25)% pha lỏng cần thiết để nung luyện clinker( clinker kết khối tốt tạo điều kiện thuận lợi tạo thành khoáng C 3S ). Khi làmnguội nhanh pha lỏng sẽ tạo thành pha thủy tinh, clinker dễ nghiền hơn. Hoạt tínhtrong pha thủy tinh trong clinker rất cao dễ hidrat hóa.Ngoài ra, trong clinker XMP còn những khoáng khác như các sunfat kiềm(K,Na)2SO4, CaSO4, aluminat kiềm (K,Na)2.8CaO.3Al2O3, alumo-maganat canxi4CaO.Al2O3.Mn2O3…và một lượng oxit tự do chưa phản ứng hết trong quá trình nungluyện.1.3.3. Ứng dụng của clinker XMPThS. Nguyễn Thị Phương8Nhóm 1 Trường Đại Học Công Nghiệp Thực Phẩm TP.HCMKhoa Công Nghệ Hóa HọcVật liệu xi măng được ứng dụng rất rộng rãi do ưu điểm thi công đơn giản,nguyên liệu ban đầu sẵn có, có tính chất cơ học tốt và tuổi thọ cao. Trong lĩnh vực xâydựng dân dụng (lĩnh vực áp dụng chủ yếu), đây là vật liệu chính để xây cầu, nhà, kênh,cống,v.v. Trong xử lý rác thải hạt nhân, việc xi măng hóa cho phép cố định các chấtphóng xạ một cách sâu sắc trong vi cấu trúc của vật liệu xi măng.1.4.Nguyên liệu sản xuất xi măng pooclăng1.4.1.Đá Vôi CaCO3Đá vôi có công thức hóa học là CaCO3, có ba dạng thù hình chính là canxit,aragonhit, và vaterit. Các dạng thù hình này ảnh hưởng nhất định tới độ cứng khinghiền (aragonhit cứng nhất ). Dạng nguyên chất có màu trắng (đá phấn ) ,khi lẫn tạpchất có màu xám, hồng tạp chất gây màu chủ yếu là oxit sắt.Đá vôi có nhiệm vụ cung cấp CaCO3. Đây là oxit có hàm lượng cao nhất trongclinker XMP. Đá vôi thường khai thác từ các mỏ lộ thiên, được nghiền tới cỡ hạt 525mm có thể phối liệu để nghiền mịn tiếp. Yêu cầu về thành phần hóa học:CaO: (4954)% (tính theo CaCO3 8796%).MgO3%.R2O1%.Lựa chọn đá vôi thế nào hợp lí, để sản xuất xi măng?Vôi là chất kết dính bền trong không khí và là sản phẩm nung của đá vôi.Nguyên liệu để sản xuất vôi là các loại đá vôi thiên nhiên (giàu khoáng CaCO3)như đá phấn, đá vôi…Thông thường dung đá vôi đặc chắc. Thành phần CaCO3 theo lýthuyết: CaO = 56%,CO2 = 44%.Đá vôi thiên nhiên thường lẫn một hàm lượng MgCO3 và các tạp chất sét: SiO2,Al2O3, Fe2O3… Tùy thuộc vào tính chất khoáng, CaCO3 tồn tại trong tự nhiên dướinhiều dạng khác nhau:• Calcit và aragonit: tồn tại dưới dạng khoáng, độ tinh khiết cao.• Đá vôi, đá merget, đá phấn: tồn tại ở dạng đá, có thể lẫn một số tạp chất. Đá vôithiên nhiên có thể xuất phát từ nguồn gốc vô cơ( do hiện tượng phún xuất, hay quátrình trầm tích lắng đọng của CaCO3) hoặc nguồn gốc hữu cơ (như san hô, vỏ sò, vỏhến…)Tùy theo loại đá vôi sử dụng, sẽ sản xuất được các loại vôi có chất lượng khácnhau.1.4.2.Đá Lẫn Đất (mergel )ThS. Nguyễn Thị Phương9Nhóm 1 Trường Đại Học Công Nghiệp Thực Phẩm TP.HCMKhoa Công Nghệ Hóa HọcĐá vôi lẫn đất sét và oxit silic (SiO2 ) gọi là đá lẫn đất (mergel ) ngoài ra còn lẫnnhiều oxit sắt . Loại đá này có thành phần trung gian giữa đá vôi và đất sét , dễ nghiềnhơn đá vôi , có màu vàng tới xám đen , được coi là nguyên liệu tốt nhất để sản xuấtMVP , bởi trong đá tự nhiên đã có sẵn sự trộn lẫn đá vôi – đất sét ( tuy nhiên , nếudung làm phụ gia đầy , thì loại đá lẫn đất không thích hợp ). Trong tự nhiên có thể cónhững loại đá lẫn đất có thành phần hóa tương tự thành phần phối liệu cho clinkerXMP. Tùy thuộc vào tỷ lệ đá vôi – đất sét trong đá có thể có những tên gọi trung giankhác nhau . Ví dụ :Đá vôi có hàm lượng CaCO3 : 96100%Đá vôi lẫn đất CaCO3 :9096%Đá vôi lẫn nhiều đất CaCO3 : 7590%1.4.3.Đá lẫn đất CaCO3 :4075%Đất sét lẫn đá CaCO3 :1040%Đất sét CaCO3 :04%Đất SétĐất sét được cấu tạo từ các thành phần khoáng chính là các alumo silicat ngậmnước với cấu trúc lớp , có thể phân thành các nhóm khoáng như sau :Nhóm caolinhit Al2O3.2SiO2.2H2O (caolinhit, halosit )Nhóm montmonrilonhit Al2O3.4SiO2.H2O + nH2O , baydelit Al2O3.3SiO2.nH2ONhóm chứa kiềm như thủy mica , illit.Đất sét cung cấp AlO3 đồng thời SiO2, Fe2O3 . trong công nghệ sản xuất XMP ,người ta chỉ quan tâm thành phần hóa chung ( đặc biệt Fe2O3 ) của đất sét nguyên liệu .Yêu cầu thành phần hóa đất sét như sau :SiO2 > 50%, Al2O3 < 20%, Fe2O3 : 710% , SO3 < 1%, R2O < 1%.Đất sét là nguyên liệu mịn ( phần lớn hạt nhỏ hơn 10 ), vấn đề cơ bản cần giảiquyết là độ ẩm thuyết hợp , loại bỏ đất mùn sỏi đá lẫn ( nếu lẫn quá nhiều ) , trộn phốiliệu cho công đoạn gia công tiếp theo . Gia công cơ học chủ yếu là nghiền chung vớiđá vôi tạo thành bùn sệt.Hiện nay , phần lớn sản xuất theo phương pháp khô . Nếu đất sét dạng ướt , bắtbuộc phải qua công đoạn sấy khô . Đất sét được đập sơ bộ , định lượng cần thiết rồiphối liệu với các nguyên liệu khác bằng các máy sấy nghiền liên hợp.Lựa chọn đất sét thế nào hợp lí,để sản xuất xi măng?ThS. Nguyễn Thị Phương10Nhóm 1 Trường Đại Học Công Nghiệp Thực Phẩm TP.HCMKhoa Công Nghệ Hóa HọcTrong tự nhiên đất sét tồn tại dưới dạng nham thạch trầm tích chúng là nhữngalumosilicat có thành phần hóa học khác nhau:• Kaolinit• Montmorillonit• Llitngoài ra còn các alumosilicat khác cũng có thể dùng làm nguyên liệu sản xuấtclinke XMP như: đá bọt, granit…Trong đất sét ngoài thành phần chủ yếu là SiO2 vàAl2O3 còn chứa các tạp chất khác như: Fe2O3 (7-10%), SO3 (1%), R2O ( 20% ) hoặc các loạiđất có hàm lượng sắt cao như Laterite, đất đỏ nhưng các nguyên liệu này thườngkhông phổ biến .1.4.5.Những Phụ GiaCát : Khi thiếu SiO2 dùng phụ gia hiệu chỉnh là cát non . Cát dùng làm phụ giahiệu chỉnh cần hàm lượng SiO2 > 85% , MKN < 1,5% , ẩm < 5% .Boxit : cung cấp đồng thời Al2O3, Fe2O3, SiO2, CaOQuặng sắt : là nguyên liệu chính cung cấp Fe2O3 giúp điều chỉnh thành phầntrong trường hợp đất thiếu Fe2O3 .Thạch cao : công thức hóa học CaSO4.2H2O chiếm khoảng 5% khối lượngXMP , là phụ gia làm giảm tốc độ đóng rắn . Thạch cao làm phụ gia chủ yếu thuộcThS. Nguyễn Thị Phương11Nhóm 1 Trường Đại Học Công Nghiệp Thực Phẩm TP.HCMKhoa Công Nghệ Hóa Họchàm lượng khoáng C3A do C3A là khoáng có tốc độ đóng rắn cao nhất , ngoài ra còntăng độ bền cơ , chống thấm và dãn nở cho XMPhụ gia khoáng hoạt tính : có thể là nguyên liệu tự nhiên như diatomit, trepel, tronúi lửa, đất đá ong …Do có chứa các dạng SiO2 , Al2O3 hoặc các alumo silicat có khả năng tương tácvới vôi và nước tạo các hợp chất hydro-silicat canxi và hydro-aluminat canxi có cườngđộ cao có vai trò quan trọng bậc nhất trong tác dụng thủy lực .Xỉ : trong xỉ có nhiều khoáng có tính kết dính như canxi silicat , alumo silicat , …và thủy tinh có hoạt tính cao . Xỉ có tác dụng giảm nhiệt thủy hóa tăng cường độ choXMTro : tăng độ dẻo dai, tăng cường độ XMP, hút vôi , giảm nhiệt thủy hóa …Nhiệt độ ảnh hưởng,nhiệt độ nào các chất phản ứng?ở 5500C - 6000C đã bắt đầu xảy ra phản ứng giữa CaCO3¬ với SiO2, Al2O3,Fe2O3. Vì các khoáng sét dehydrat hóa (4500C - 6000C) và phân hủy (700 - 10000C)tạo thành oxyt, hay các hợp chất mới, có hoạt tính bề mặt lớn nên rất dễ dàng phản ứngở trạng thái rắn. Ở nhiệt độ này CaCO3 cũng bị phân hủy. Trước hết là sự tạo thànhcác hợp chất nghèo CaO (như CaO. Al2O3), khi tiếp tục nâng cao nhiệt độ nó chuyểnthành những hợp chất giàu CaO (như C3A).CaO tự do không tồn tại ở nhiệt độ thấp, vìCaO vừa mới tạo thành do sự phân hủy của CaCO3¬, lập tức liên kết với SiO2,Al2O3, Fe2O3; chỉ trên 9000C mới tồn tại một lượng lớn CaO tự do.ở 800-10000C, trong hỗn hợp phối liệu tinh thể quarz dưới ảnh hưởng của cácchất xúc tác Na2+,K+,Al+,Fe3+,…có thể chuyển thành dạng thủ hình α-Cristoblit, cókhả năng phản ứng mạnh với CaO tạo thành C2S.Nhiệt độ ảnh hưởng đến những loại khoáng nào không ?Xi măng portland thường các khoáng chính nằm trong giới hạn sau:C3S= 45-65% C2S=20-30%, C3A=5-15%, C4AF=5-15%Trong quá trình nung nóng và làm lạnh sự biến đổi thù hình của C2S tinh khiết theo sơđồ:ThS. Nguyễn Thị Phương12Nhóm 1 Trường Đại Học Công Nghiệp Thực Phẩm TP.HCMKhoa Công Nghệ Hóa HọcLạnh chậm 1169100C21300CNóng chảyαL’-C2S1425100Cα- C2S630-6800CβH’-C2SαH’- C2S690100C (kết tinh thô)Lạnh nhanh 1169100C620-6300CαL’-C2SβH’-C2S690 100C (kết tinh mịn)780-8300CTổng hợp C2S 850-9000C-C2S-C2S không có khả năng hydrat hóa, nghĩa là không có tính chất kết dính.1.5.Nhiên liệu sản xuất xi măng Pooc lăngNhiên liệu dùng cho lò nung clinke XMP có thể là nhiên liệu rắn, nhiên liệu lỏng,hoặc nhiên liệu khí. Muốn đảm bảo năng suất lò cao thì nhiên liệu cung cấp vào lòphải đạt các yêu cầu sau:-Nhiên liệu có nhiệt năng caoHàm lượng tro nhỏ nhấtHiệu quả kinh tế caoTrong các loại nhiên liệu trên, nhiên liệu khí sử dụng cho lò nung thích hợp nhất, vì cónhiệt năng cao, không có tro nhiên liệu lẫn vào.1.5.1. Nhiên liệu rắnNhiên liệu rắn chủ yếu dùng trong công nghệ sản xuất XMP là than đá.Yêu cầu than đá dùng cho lò quay:-Than phải có chất bốc cao.Tạo được ngọn lửa dài.Tro nhiên liệu ít.Thường sử dụng than đá có: nhiệt năng 5500 kcal/kg, chất bốc 20 – 30%, hàmlượng tro 10 – 20%.ThS. Nguyễn Thị Phương13Nhóm 1 Trường Đại Học Công Nghiệp Thực Phẩm TP.HCMKhoa Công Nghệ Hóa Học* Ưu điểm:-Có ưu thế lớn về giá thành.Lưu trữ và vận chuyển đơn giản hơn so với những dạng nhiên liệu khác.* Nhược điểm: Than được dùng phải đạt yêu cầu cao về chất lượng.1.5.2. Nhiên liệu khíKhí tự nhiên là nhiên liệu khí phổ biến trong công nghệ xi măng. Thành phần chínhcủa khí tự nhiên là metan CH 4 và etan C2H6, các khí propan, butan, pentan, hecxan,…không đáng kể. Thành phần còn lại như H 2S, khí trơ như nitơ (N2), heli (He) vàcacrbonic (CO2).Nhiệt trị của khí tự nhiên cao: 800010000 kcal/ kg khí.* Ưu điểm:-Thiết bị đốt rất đơn giản so với hệ thống thiết bị dùng than nhiên liệu.Nhiệt độ lửa đốt khí cao hơn lửa than.Chất lượng clinke cao do clinke không bị lẫn tro nhiên liệu.Trước khi sử dụng không cần qua các khâu gia công như gạn, lọc.* Nhược điểm:- Khó khăn trong khâu vận chuyển, lưu trữ và khai thác.1.5.3. Nhiên liệu lỏngTrong công nghệ sản xuất XMP, nhiên liệu lỏng phổ biến nhất là mazut và chất thảilỏng từ công nghệ lọc dầu. Mazut thu được từ sản phẩm sau khi chưng cất dầu lửa.* Ưu điểm:-Ít tạp chất.Hàm lượng tro thấp 0,1 – 0,3%.Độ ẩm W = 1 – 4%.Nhiệt năng khá cao 8000 kcal/kg.* Nhược điểm:-Không thuận tiện khi vận chuyển, chứa đựng và bảo quản.Trong quá trình bảo quản nhiên liệu, tạp chất có thể tăng cao có khi tới 2,5%hàm ẩm tăng 5 – 10%.ThS. Nguyễn Thị Phương14Nhóm 1 Trường Đại Học Công Nghiệp Thực Phẩm TP.HCM-Khoa Công Nghệ Hóa HọcTrước khi phun vào lò cần phải qua quá trình gia công: đốt nóng mazut để giảmđộ nhớt để dễ dàng vẫn chuyển trong đường ống và phun dễ dàng, đưa vào thiếtbị gạn lọc để loại bỏ tạp chất tránh tắc ống và vòi phun.Như vậy, để tạo cùng một lượng nhiệt, lượng không khí tốn cho than đá là ít nhất sauđó là mazut rồi tới khí tự nhiên ( nhưng nếu tính cả điện năng nghiền than, thiết bị…)năng lượng chung khi dùng khí vẫn là nhỏ. Lượng không khí cần để cháy tăng dẫn đếnkết quả:-Nhiệt độ ngọn lửa khi dùng nhiên liệu than là cao nhất do khả năng bức xạ cảu-bụi than trong quá trình cháy.Lượng khí thải khi đốt than và do đó, lượng nhiệt tốn theo khí thải cũng giảm.Giảm năng suất lò, giảm lượng nhiệt tổn thất ra môi trường.Năng lượng (nhiên liệu và điện năng) chiếm 30 – 40% giá thành XM. Vì vậy,những dạng nhiên liệu khác đặc biệt từ phế thải công nghiệp được sử dụng ngày càngnhiều, làm thay đổi nhanh chóng tỷ lệ nhiên liệu trong công nghiệp XM. Theo Hiệphội XM Châu Âu, nhiên liệu từ chất thải từ công nghệ dầu khí chiếm 39%, từ các phếthải công nghiệp 10%, than 42%, nhiên liệu lỏng 7%, gaz 2%.1.6. Phối liệu để sản xuất xi măng Pooc – lăng.Mục đích của việc tính toán phối liệu là xác định tỷ lệ pha trộn giữa các cấu tửnguyên liệu, bảo đảm clinke đạt chất lượng đúng yêu cầu.Cơ sở tính toán phối liệu của phương pháp này là dựa vào các hệ số cơ bản KN,n, p và thành phần hóa học của các cấu tử nguyên liệu đã được phân tích.1.6.1. Nguyên tắc tính toán1.6.1.1. Từ yêu cầu chất lượng clinke mà định các hệ số KN, p, n.Số lượng các cấu tử (n) bao giờ cũng lớn hơn các hệ số (n-1), cụ thể như sau:-Nếu tính phối liệu 2 cấu tử thì sử dụng một hệ số: KN-Nếu tính phối liệu 3 cấu tử thì sử dụng hai hệ số KN, p hoặc KN và n.-Nếu tính phối liệu 4 cấu tử thì sử dụng ba hệ số: KN, p và n.1.6.1.2. Chọn các cấu tử phụNếu phối liệu 2 cấu tử thì bao giờ cũng sử dụng 2 nguyên liệu chính là đá vôi vàđất sét.Nếu phối liệu 3 cấu tử, thì ngoài 2 nguyên liệu chính và đá vôi và đất sét, còn mộtnguyên liệu phụ nữa là quặng sắt hay diatomit.ThS. Nguyễn Thị Phương15Nhóm 1 Trường Đại Học Công Nghiệp Thực Phẩm TP.HCMKhoa Công Nghệ Hóa HọcNêu phối liệu 4 cấu tử, thì bao giờ cũng sử dụng 2 nguyên liệu chính là đá vôi,đất sét và 2 nguyên liệu phụ nữa là quặng sắt vá trepen hay diatomit, nếu các cấu tử cóhàm lượng oxyt sắt hoặc oxyt silic nhỏ.Khi tính toán giải các phương trình toán học, mỗi cấu tử nguyên liệu chiếm mộttỷ lệ nhất định (phần trăm hay phần trọng lượng), nếu một trong hai cấu tử phụ khi giảira có giá trị âm, thì loại trừ cấu tử phụ đó, xem như bài toán tính phối liệu không cầncấu tử phụ.1.6.1.3. Tro nhiên liệuTro nhiên liệu lẫn vào trong clinke XMP phụ thuộc vào phương pháp sản xuất,loại lò, kích thước lò,... Đối với phương phá ướt lò quay.- Nếu L/D = 30 – 50 lần, có mắc xích trao đổi nhiệt, tro lẫn vào clinke là-100%.Nếu L/D 30 lần, có xích trao đổi nhiệt, tro lẫn vào là 80%, không có xích trao đổinhiệt tro lẫn vào clinke là 60%.- Với lò quay có thiết bị cô đặc bùn (bốc hơi ẩm), tro lẫn vào 70%. Đối với phương pháp khô lò quay.- Loại không có thiết bị tận dụng nhiệt khí thải, tro lẫn vào clinke là 30 – 40%.- Loại có thiết bị tận dụng nhiệt khí thải, tro lẫn vào clinke là 100%.- Lượng tro nhiên liệu lẫn vào clinke XMP được xác định theo công thức:Trong đó:P: lượng nhiên liệu tiêu tốn riêng (%).A: hàm lượng yto có trong nhiên liệu (%).n: lượng tro lẫn vào clinke so với tổng hàm lượng tro có trong nhiên liệu.Để dễ dàng tính toán quy định một số kí hiệu sau:Cấu tửCấu tử 1Cấu tử 2Cấu tử 3Cấu tử 4Hỗn hợp phối liệuClinkeSiO2S1S2S3S4S0SAl2O3A1A2A3A4A0AFe2O3F1F2F3F4F0FCaOC1C2C3C4C0C1.6.2. Trình tự tính toán• Phân tích thành phần hóa học của các nguyên liệu cần tính toán:ThS. Nguyễn Thị Phương16Nhóm 1 Trường Đại Học Công Nghiệp Thực Phẩm TP.HCMKhoa Công Nghệ Hóa HọcNếu tổng thành phần hóa học của nguyên liệu chưa đủ 100% hay lớn hơn 100% ,phải quy đổi về 100%.Nếu bài tính phối liệu không có lẫn tro nhiên liệu, thì sau khi quy đổi về 100%,bắt đầu tiến hành theo công thức hướng dẫn.Nếu bài tính phối liệu có tro nhiên liệu lẫn vào, sau khi quy đổi về 100%, lại tiếptục tính chuyển từ nguyên liệu chưa nung, sang thành phần hóa học của nguyên liệu đãnung để thuận lợi cho việc tính toán (nghĩa là trừ đi mất khi nung).•Ấn định các hệ số cơ bản KN, p, n (dựa vào số các cấu tử, vào chất lượng clinke••XMP mà định giá trị cụ thể).Thiết lập các phương trình và tiến hành tính theo các công thức hướng dẫn.Tính xong phải kiểm tra lại các hệ số đã ấn định ban đầu, để sai số trong phạmvi cho phép (KN sai số 0,005%, n và p sai số 0,05%).• Tính thành phần khoáng clinke, lượng pha lỏng trong clinke và tít phối liệu.1.7. Tính toán theo phương thức của KIND1.7.1. Hệ 2 cấu tử không lẫn tro nhiên liệu.Quy đổi thành phần hóa học của các nguyên liệu về 100%Chọn số các hệ số cơ bản và ấn định giá trị các hệ số đó (KN= 0,85-0,95)Thiết lập phương trình:Cứ 1 phần trọng lượng cấu tử thứ hai cần phối hợp với X0 phần trọng lượng cấutử thứ nhất, ta có các biểu thức sau:C0 =X O C1 + C 2XO +1(1)S0 =X O S1 + S 2XO +1(2)A0 =X O A1 + A2XO +1(3)X O F1 + F2XO +1(4)F0 =KN =C o − (1,65 AO + 0,35FO )2,8S OThS. Nguyễn Thị Phương(5)17Nhóm 1 Trường Đại Học Công Nghiệp Thực Phẩm TP.HCMKhoa Công Nghệ Hóa HọcThay giá trị Co, So, Ao, Fo ở (1), (2), (3), (4) vào (5) và giải ta có:(2,8S 2 + 1,65 A2 + 0,35F2 ) − C 2C1 − (2,8S1 KN + 1,65 A1 + 0,35F1 )XO =(6)Đổi ra kết quả: Xo phần trọng lượng cấu tử thứ nhất1 phần trọng lượng cấu tử thứ haiĐổi ra phần trăm ta có:% Cấu tử1=XO.100(%)XO +1% Cấu tử2=XO.100(%)XO +1Kiểm tra lại hệ số KN, nếu sai số trong khoảng cho phép thì chấp nhận được. Tính thành phầnkhoáng, hàm lượng pha lỏng trong clinke và tít phối liệu. Tính thành phần khoáng của clinke XMP.-Khoáng silicat:%C3S = 3,8 x (3KN – 2) x S%C2S = 8,6 x (1 – KN) x S-Khoáng nóng chảy:p=Al 2 O3≥ 0,64Fe2 O3Khi%C4AF = 3,04F%C3A = 2,65(A – 0,64F)p=Al2 O3≤ 0,64Fe2 O3Khi%C4AF = 4,77A%C3A = 1,7(F – 1,57A)Cũng có thể tính thành phần khoáng của clinke XMP theo các công thức sau:-Đối với clinke XMP thường: (p >0,64)%C3S = 4,07C – 7,6S – 6,72A – 1,43F%C2S = 2,87S – 0,75C3S%C3A = 2,65A – 1,69F%C4AF = 3,04FThS. Nguyễn Thị Phương18Nhóm 1

Xem Thêm

Tài liệu liên quan

  • công nghệ sản xuất xi măng pooclăngcông nghệ sản xuất xi măng pooclăng
    • 29
    • 1,346
    • 6
Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

(403.84 KB) - công nghệ sản xuất xi măng pooclăng-29 (trang) Tải bản đầy đủ ngay ×

Từ khóa » Nguyên Liệu Sản Xuất Xi Măng Poóclăng Có Hàm Lượng đất Sét