Nguyên Tắc đánh Trọng âm Trong Tiếng Anh

Nguyên tắc đánh trọng âm trong tiếng Anh

Nguyên tắc đánh trọng âm trong tiếng Anh

Tiếng Anh là ngôn ngữ đa âm tiết, những từ có hai âm tiết trở lên luôn có một âm tiết phát âm khác biệt hẳn so với những âm tiết còn lại về độ dài, độ lớn và độ cao. Âm tiết này gọi là trọng âm và chính nó là yếu tố quan trọng quyết định bạn nói tiếng Anh có chuẩn hay không. 

14 NGUYÊN TẮC ĐÁNH TRỌNG ÂM

1.  Động từ có 2 âm tiết -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai

Ex: be’gin, be’come, for’get, en’joy, dis’cover, re’lax, de’ny, re’veal,…

Ngoại lệ: ‘answer, ‘enter, ‘happen, ‘offer, ‘open…

2. Danh từ có 2 âm tiết -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất

Ex: ‘children, ‘hobby, ‘habit, ‘labour, ‘trouble, ‘standard…

Ngoại lệ: ad’vice, ma’chine, mis’take…

3. Tính từ có 2 âm tiết -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhât

Ex: ‘basic, ‘busy, ‘handsome, ‘lucky, ‘pretty, ‘silly…

Ngoại lệ: a’lone, a’mazed, …

4. Động từ ghép -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai

Ex: be’come, under’stand, forgive

5. Trọng âm rơi vào chính các vần sau: sist, cur, vert, test, tain, tract, vent, self

Ex: e’vent, sub’tract, pro’test, in’sist, main’tain, my’self, him’self

6. Các từ kết thúc bằng các đuôi : how, what, where, …. thì trọng âm chính nhấn vào vần 1 :

‘anywhere ‘somehow ‘somewhere ….

7. Các từ 2 âm tiết bắt đầu bằng A thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 2 :

a’bout a’bove a’gain a’lone a’chieve a’like

A’live a’go a’sleep a’broad a’side a’buse a’fraid

8. Các từ tận cùng bằng các đuôi , – ety, – ity, – ion ,- sion, – cial,- ically, – ious, -eous, – ian, – ior, – iar, iasm – ience, – iency, – ient, – ier, – ic, – ics, -ial, -ical, -ible, -uous, -ics*, ium, – logy, – sophy,- graphy – ular, – ulum , thì trọng âm nhấn vào âm tiết ngay tru­ớc nó :

de’cision, dic’tation, libra’rian, ex’perience, ‘premier, so’ciety, arti’ficial, su’perior ef’ficiency, re’public, mathe’matics, cou’rageous, fa’miliar, con’venient

Ngoại trừ :‘cathonic (công giáo), ‘lunatic (õm lịch) , ‘arabic (ả rập) , ‘politics (chính trị học) a’rithmetic (số học)

9. Các từ kết thúc bằng – ate, – cy*, -ty, -phy, -gy nếu 2 vần thì trọng âm nhấn vào từ thứ 1. Nếu 3 vần hoặc trên 3 vần thì trọng âm nhấn vào vần thứ 3 từ cuồi lên

‘Senate (thượng viện); Com’municate, ‘regulate (điều chỉnh), cong’ratulate, ‘concentrate, ‘activate, ‘complicate, tech’nology, e`mergency, ‘certainty ‘biology phi’losophy

Ngoại trừ: ‘Accuracy’

10. Các từ tận cùng bằng đuôi – ade, – ee, – ese, – eer, – ette, – oo, -oon , – ain (chỉ động từ), -esque,- isque, -aire ,-mental, -ever, – self thì trọng âm nhấn ở chính các đuôi này :

11. Lemo’nade  Chi’nese  deg’ree  pion’eer  ciga’rette  kanga’roo   Japa’nese engi’neer  bam’boo  ty’phoon ba’lloon Vietna’mese  refu’gee  (người tị nạn) guaran’tee   after’noon  ty’phoon, when’ever  environ’mental

Ngoại trừ: ‘coffee (cà phê), com’mitee (ủy ban)…

12. Các từ chỉ số l­uợng nhấn trọng âm ở từ cuối kết thúc bằng đuôi – teen . ng­ược lại sẽ nhấn trọng âm ở từ đầu tiên nếu kết thúc bằng đuôi – y :

Thir’teen four’teen………… // ‘twenty , ‘thirty , ‘fifty …..

13. Các tiền tố (prefix) và hậu tố không bao giờ mang trọng âm , mà thu­ờng nhấn mạnh ở từ từ gốc :

– Tiền tố không làm thay đổi trọng âm chính của từ: UN- im’portant unim’portant

IM- ‘perfect im’perfect

IN- Com’plete incom’plete

IR- Re’spective, irre’spective, irresponsible

DIS- Con’nect discon’nect

NON- ‘smokers non’smokers

EN/EX- ‘courage en’courage

RE- a’rrange rea’rrange

OVER- ‘populated over’populated

UNDER- de’veloped underde’veloped

Ngoại lệ: ‘Understatement: lời nói nhẹ đi(n) ‘Underground:ngầm (adj)

– Hậu tố không làm thay đổi trọng âm của từ gốc:

FUL ‘beauty ‘beautiful
LESS ‘thought ‘thoughtless
ABLE en’joy en’joyable
AL tra’dition tra’ditional
OUS ‘danger ‘dangerous
LY di’rect di’rectly
ER/OR/ANT ‘worker / ‘actor
NG/IVE be’gin be’ginning

ISE/ IZE ‘memorize
EN ‘widen
MENT em’ployment
NESS ‘happiness
SHIP ‘friendship
HOOD childhood

14. Từ có 3 âm tiết

Động từ:

– Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 nếu âm tiết thứ 3 có nguyên âm ngắn và kết thúc bằng 1 phụ âm:

Eg: encounter /iŋ’kauntə/ determine /di’t3:min/

– Trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất nếu âm tiết thứ 3 là nguyên âm dài hay nguyên âm đôi hay kết thúc bằng 2 phụ âm trở lên: exercise / ‘eksəsaiz/, compromise/ [‘kɔmprəmaiz]

Ngoại lệ: entertain /entə’tein/ compre’hend ……..

Danh từ:

– Nếu âm tiết cuối (thứ 3) có nguyên âm ngắn hay nguyên âm đôi “əu”

– Nếu âm tiết thứ 2 chứa nguyên âm dài hay nguyên âm đôi hay kết thúc bằng 2 phụ âm trở lên ® thì nhấn âm tiết thứ 2 Eg: potato /pə`teitəu/ diaster / di`za:stə/

– Nếu âm tiết thứ 3 chứa nguyên âm ngắn và âm tiết thứ 2 chứa nguyên âm ngắn và âm tiết thứ 2 kết thúc bằng 1 phụ âm ® thì nhấn âm tiết thứ 1: Eg: emperor / `empərə/ cinema / `sinəmə/ `contrary `factory………

– Nếu âm tiết thứ 3 chứa nguyên âm dài hoặc nguyên âm đôi hoặc kết thúc bằng 2 phụ âm trở lên ® thì nhấn âm tiết 1 Eg: `architect………………………………………. Chú ý : tính từ 3 âm tiết tương tự như danh từ.

Từ khóa » T3 Trong Tiếng Anh