Nhận Bàn Giao Công Trình đưa Vào Quản Lý, Khai Thác Và Sử Dụng
Có thể bạn quan tâm
Menu
Nộp trực tuyến Quay lại Quay lại Nộp trực tuyến
- Dịch vụ công
- Giới thiệu
- Thủ tục hành chính
- THỐNG KÊ, TRA CỨU
- Phản ánh kiến nghị
- Đánh giá, khảo sát
- GÓP Ý
- Tiện ích, hướng dẫn
- Công khai TTHC
- Hỏi đáp
- 12:36 20/12/2024
Cơ quan thực hiện
Nhận bàn giao công trình đưa vào quản lý, khai thác và sử dụng
Mã thủ tục | T-DNG-287132-TT | |||||||||||||||||||
Lĩnh vực | Hạ tầng kỹ thuật | |||||||||||||||||||
Thông tin công bố |
| |||||||||||||||||||
Cách thức nộp trực tuyến | Thủ tục này được nộp trực tuyến | |||||||||||||||||||
Thời hạn giải quyết | 15 ngày làm việc | |||||||||||||||||||
Mức trực tuyến | Toàn trình | |||||||||||||||||||
Lệ phí | Không | |||||||||||||||||||
Phí | Không | |||||||||||||||||||
Văn bản quy định lệ phí | ||||||||||||||||||||
Cơ quan thực hiện | Sở Xây dựng | |||||||||||||||||||
Cơ quan có thẩm quyền quyết định | ||||||||||||||||||||
Đối tượng thực hiện |
| |||||||||||||||||||
Cách thức thực hiện | Chủ đầu tư hoặc đơn vị điều hành dự án nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Tổ tiếp nhận và trả kết quả - Sở Xây dựng | |||||||||||||||||||
Điều kiện thực hiện | Công trình phải được nghiệm thu hoàn thành theo đúng quy định trước khi tổ chức bàn giao đưa vào quản lý, sử dụng | |||||||||||||||||||
Số bộ hồ sơ | 01 bộ | |||||||||||||||||||
Kết quả thực hiện | Biên bản bàn giao công trình đưa vào quản lý, sử dụng hoặc văn bản từ chối. | |||||||||||||||||||
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ | Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng thành phố Đà Nẵng, Số 03 Lý Tự Trọng, P. Thạch Thang, Q. Hải Châu, TP. Đà Nẵng | |||||||||||||||||||
Mẫu đơn, tờ khai | Không | |||||||||||||||||||
Trình tự thực hiện | Bước 1: Chủ đầu tư hoặc đơn vị điều hành dự án nộp hồ sơ trực tiếp tại Tổ tiếp nhận và trả kết quả - Sở Xây dựng; gửi Giấy mời họp bàn giao công trình tại Văn thư - Sở Xây dựng (Trong thời hạn tối đa 08 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ). Bước 2: Sở Xây dựng xem xét hồ sơ và kiểm tra thực tế hiện trường (theo Giấy mời), ký Biên bản bàn giao công trình. Trong trường hợp nội dung, thành phần hồ sơ, chất lượng công trình không đạt yêu cầu theo quy định hoặc Chủ đầu tư, các đơn vị điều hành dự án không tổ chức họp bàn giao trong thời hạn nêu trên, Sở Xây dựng có văn bản trả hồ sơ và từ chối tiếp nhận bàn giao công trình trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ. Bước 3: Ngay sau khi Biên bản bàn giao công trình được các bên thống nhất ký tên, Chủ đầu tư hoặc đơn vị điều hành dự án hoàn chỉnh biên bản bàn giao (đóng dấu các đơn vị liên quan); trong thời hạn tối đa 02 ngày làm việc phải gửi lại cho Phòng Quản lý hạ tầng đô thị - Sở Xây dựng một (01) bản gốc để lưu trữ theo hồ sơ. Bước 4: Trả kết quả tại Tổ tiếp nhận và trả kết quả. Lưu ý: Mọi vướng mắc, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ điện thoại: 02363.881.888, số máy lẻ 426 để được hướng dẫn thêm. | |||||||||||||||||||
Thành phần hồ sơ | Theo quy định tại Phục lục 5 của Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25/7/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng, thành phần hồ sơ bàn giao công trình đưa vào quản lý, khai thác và sử dụng trong từng loại hồ sơ như sau: A. Cây xanh: 1. Danh mục tài liệu lưu trữ trong hồ sơ; 2. Các văn bản pháp lý: (bản chính hoặc bản sao hợp pháp) - Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng; - Quyết định phê duyệt thiết kế - dự toán hoặc quyết định phê duyệt báo cáo kinh tế - kỹ thuật (trường hợp chỉ phải lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật); - Văn bản kết quả thẩm định thiết kế - dự toán; - Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu và cho phép khởi công; - Hợp đồng kinh tế về việc thi công xây dựng công trình; - Các thay đổi thiết kế trong quá trình thi công và các văn bản thẩm định, phê duyệt của cấp có thẩm quyền (nếu có); - Biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình hoặc công trình để đưa vào sử dụng (theo Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ); - Các tài liệu khác liên quan tới đầu tư và xây dựng công trình (nếu có) làm căn cứ để ban hành quyết định phê duyệt thiết kế - dự toán hoặc phê duyệt báo cáo kinh tế-kỹ thuật. * Lưu ý: Biên bản bàn giao hạng mục công trình hoặc công trình để quản lý sử dụng, vận hành và khai thác chỉ được thống nhất ký sau khi Hồ sơ hoàn thành công trình và chất lượng công trình xây dựng đạt yêu cầu theo quy định). 3. Tài liệu quản lý chất lượng: - Các biên bản nghiệm thu: Nghiệm thu nội bộ công việc xây dựng, nghiệm thu công việc xây dựng, nghiệm thu hoàn thành bộ phận công trình xây dựng, giai đoạn thi công xây dựng (theo Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ). * Ghi chú: Trình tự và đối tượng nghiệm thu (sắp xếp trong Tài liệu quản lý chất lượng và Nhật ký công trình) bao gồm: + Chất lượng cây giống, vật tư; + Hố trồng cây; + Đất màu trồng cây: hỗn hợp đất màu, phân bón, xơ dừa, tro trấu…; + Công tác trồng cây xanh, chống dựng, buộc cọc chống, dọn vệ sinh…; + Công tác bảo dưỡng cây xanh theo quy định: 30 ngày đối với thảm cỏ, thảm hoa và 90 ngày đối với cây xanh bóng mát. - Báo cáo của Chủ đầu tư về công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng. - Báo cáo của nhà thầu thi công xây dựng công trình về công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng. 4. Bản vẽ hoàn công (theo Phụ lục 5 – Thông tư 10/2013/TT-BXD ngày 25/7/2013), Thuyết minh hồ sơ hoàn công. 5. Nhật ký công trình: (theo Điều 18 của Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25/7/2013). 6. Đĩa CD: (gồm các file: Bản vẽ hoàn công, Thuyết minh hoàn công, Báo cáo của nhà thầu thi công xây dựng công trình về công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng). 7. Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công – dự toán đã được phê duyệt (có thể là bản photo và có thể lưu bản vẽ thiết kế trong đĩa CD). B. Điện chiếu sáng: 1. Danh mục tài liệu lưu trữ hồ sơ; 2.Các văn bản pháp lý: (Bản chính hoặc bản sao hợp pháp) - Quyết định định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng; - Quyết định phê duyệt thiết kế - dự toán hoặc quyết định phê duyệt báo cáo kinh tế - kỹ thuật (trường hợp chỉ phải lập báo cáo kinh tế kỹ thuật; - Văn bản thẩm định thiết kế - dự toán; - Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu và cho phép khởi công; - Hợp đồng kinh tế về việc xây dựng công trình; - Các thay đổi trong quá trình thi công và các văn bản thẩm định, phê duyệt của cấp thẩm quyền (nếu có); - Biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình hoặc công trình để đưa vào sử dụng (theo Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính Phủ); - Các tài liệu liên quan đến đầu tư xây dựng công trình (nếu có) làm căn cứ để ban hành Quyết định phê duyệt thiết kế - dự toán hoặc phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật; - Văn bản của các cơ quan quản lý có thẩm quyền về: Đấu nối vào hệ thống điện chiếu sáng công cộng (nếu có); - Các tài liệu chứng minh điều kiện năng lực của các nhà thầu tư vấn, nhà thầu thi công xây dựng kể cả các nhà thầu nước ngoài thực hiện gói thầu theo quy định. - Báo cáo khảo sát xây dựng công trình (nếu có); - Biên bản nghiệm thu kết quả khảo sát xây dựng (nếu có); - Quy trình bảo trì công trình xây dựng (nếu có) (công trình và thiết bị lắp đặt vào công trình); 3. Tài liệu quản lý chất lượng: - Biên bản bàn giao mặt bằng; - Các biên bản nghiệm thu: Nghiệm thu nội bộ công việc xây dựng, nghiệm thu công việc xây dựng, nghiệm thu chạy thử có tải, nghiệm thu hoàn thành bộ phận công trình xây dựng, giai đoạn thi công xây dựng (theo Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính Phủ); - Quyết định giao nhiệm vụ giám sát kỹ thuật A; - Quyết định giao nhiệm vụ giám sát kỹ thuật B; - Quyết định thành lập Ban chỉ huy công trình. - Các chứng chỉ xuất xứ, nhãn mác hàng hóa, công bố sự phù hợp về chất lượng của nhà sản xuất, chứng nhận sự phù hợp chất lượng của sản phẩm nếu sử dụng trong công trình theo quy định của Luật chất lượng sản phẩm hàng hóa, Luật Thương mại và các quy định pháp luật khác có liên quan; - Các phiếu kết quả thí nghiệm xác nhận chất lượng sản phẩm (nếu có); - Kết quả kiểm định chất lượng sản phẩm (nếu có) của các tổ chức kiểm định chất lượng công trình xây dựng hoặc thông báo kết quả kiểm tra chất lượng (nếu có) của các tổ chức có tư cách pháp nhân được nhà nước quy định; - Lý lịch thiết bị lắp đặt trong công trình (nếu có); - Quy trình vận hành khai thác công trình (nếu có); - Báo cáo của tổ chức kiểm định chất lượng công trình xây dựng đối với những bộ phận, hạng mục công trình hoặc công trình có dấu hiệu không đảm bảo chất lượng trước khi chủ đầu tư nghiệm thu (nếu có); - Giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn chịu lực hoặc Giấy chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng (nếu có); - Báo cáo về công tác quản lý chất lượng và chất lượng công trình (của Chủ đầu tư hoặc điều hành dự án, đơn vị thi công, tư vấn giám sát). 4. Bản vẽ hoàn công (theo Phụ lục 5 – Thông tư 10/2013/TT-BXD ngày 25/7/2013), thuyết minh hồ sơ hoàn công. 5. Nhật ký thi công công trình: (theo Điều 18 của Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25/7/2013). 6. Đĩa CD: Gồm các file: Bản vẽ hoàn công (riêng bản vẽ mặt bằng hoàn công công trình là file CAD), thuyết minh hoàn công, báo cáo của nhà thầu thi công xây dựng công trình về công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng. 7. Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công - dự toán được phê duyệt (có thể là bản phô tô). C. Cấp nước: 1. Danh mục tài liệu lưu trữ trong hồ sơ; 2. Các văn bản pháp lý: (bản chính hoặc bản sao hợp pháp) - Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng; - Quyết định phê duyệt thiết kế - dự toán hoặc quyết định phê duyệt báo cáo kinh tế - kỹ thuật (trường hợp chỉ phải lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật); - Văn bản kết quả thẩm định thiết kế - dự toán; - Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu và cho phép khởi công; - Hợp đồng kinh tế về việc thi công xây dựng công trình; - Các thay đổi thiết kế trong quá trình thi công và các văn bản thẩm định, phê duyệt của cấp có thẩm quyền (nếu có); - Biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình hoặc công trình để đưa vào sử dụng (theo Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ); - Các tài liệu khác liên quan tới đầu tư và xây dựng công trình (nếu có) làm căn cứ để ban hành quyết định phê duyệt thiết kế - dự toán hoặc phê duyệt báo cáo kinh tế - kỹ thuật. 3. Tài liệu quản lý chất lượng: - Các biên bản nghiệm thu: Nghiệm thu nội bộ công việc xây dựng, nghiệm thu công việc xây dựng, nghiệm thu hoàn thành bộ phận công trình xây dựng, giai đoạn thi công xây dựng (theo Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ). - Các chứng chỉ xuất xứ, nhãn mác hàng hóa, công bố sự phù hợp về chất lượng của nhà sản xuất, chứng nhận sự phù hợp chất lượng của sản phẩm được sử dụng trong công trình. - Các phiếu kết quả thí nghiệm xác nhận chất lượng sản phẩm (nếu có) sử dụng trong công trình do các phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng được công nhận thực hiện. - Kết quả kiểm định chất lượng sản phẩm (nếu có) của các tổ chức kiểm định chất lượng công trình xây dựng hoặc thông báo kết quả kiểm tra chất lượng (nếu có) của các tổ chức có tư cách pháp nhân được nhà nước quy định. - Lý lịch thiết bị lắp đặt trong công trình (chỉ áp dụng đối với Trạm bơm). - Quy trình bảo trì, vận hành công trình xây dựng (công trình và thiết bị lắp đặt vào công trình, chỉ áp dụng đối với Trạm bơm). - Báo cáo của Chủ đầu tư về công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng. - Báo cáo của nhà thầu thi công xây dựng công trình về công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng. 4. Bản vẽ hoàn công (theo Phụ lục 5 – Thông tư 10/2013/TT-BXD ngày 25/7/2013), Thuyết minh hồ sơ hoàn công. 5. Nhật ký công trình: (theo Điều 18 của Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25/7/2013). 6. Đĩa CD: (gồm các file: Bản vẽ hoàn công, Thuyết minh hoàn công, Báo cáo của nhà thầu thi công xây dựng công trình về công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng). 7. Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công – dự toán đã được phê duyệt (có thể là bản photo và có thể lưu bản vẽ thiết kế trong đĩa CD). D. Thoát nước: 1. Danh mục tài liệu lưu trữ trong hồ sơ; 2. Các văn bản pháp lý: (bản chính hoặc bản sao hợp pháp) - Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng; - Quyết định phê duyệt thiết kế - dự toán hoặc quyết định phê duyệt báo cáo kinh tế - kỹ thuật (trường hợp chỉ phải lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật); - Văn bản kết quả thẩm định thiết kế - dự toán; - Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu và cho phép khởi công; - Hợp đồng kinh tế về việc thi công xây dựng công trình; - Các thay đổi thiết kế trong quá trình thi công và các văn bản thẩm định, phê duyệt của cấp có thẩm quyền (nếu có); - Biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình hoặc công trình để đưa vào sử dụng (theo Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ); - Các tài liệu khác liên quan tới đầu tư và xây dựng công trình (nếu có) làm căn cứ để ban hành quyết định phê duyệt thiết kế - dự toán hoặc phê duyệt báo cáo kinh tế - kỹ thuật. 3. Tài liệu quản lý chất lượng: - Các biên bản nghiệm thu: Nghiệm thu nội bộ công việc xây dựng, nghiệm thu công việc xây dựng, nghiệm thu hoàn thành bộ phận công trình xây dựng, giai đoạn thi công xây dựng (theo Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ). - Các chứng chỉ xuất xứ, nhãn mác hàng hóa, công bố sự phù hợp về chất lượng của nhà sản xuất, chứng nhận sự phù hợp chất lượng của sản phẩm được sử dụng trong công trình. - Các phiếu kết quả thí nghiệm xác nhận chất lượng sản phẩm (nếu có) sử dụng trong công trình do các phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng được công nhận thực hiện. - Kết quả kiểm định chất lượng sản phẩm (nếu có) của các tổ chức kiểm định chất lượng công trình xây dựng hoặc thông báo kết quả kiểm tra chất lượng (nếu có) của các tổ chức có tư cách pháp nhân được nhà nước quy định. - Lý lịch thiết bị lắp đặt trong công trình. - Quy trình bảo trì, vận hành công trình xây dựng; - Báo cáo của Chủ đầu tư về công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng; - Báo cáo của nhà thầu thi công xây dựng công trình về công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng; 4. Bản vẽ hoàn công (theo Phụ lục 5 – Thông tư 10/2013/TT-BXD ngày 25/7/2013), Thuyết minh hồ sơ hoàn công; 5. Nhật ký công trình: (theo Điều 18 của Thông tư 10/2013/TT-BXD ngày 25/7/2013); 6. Đĩa CD: (gồm các file: Bản vẽ hoàn công, Thuyết minh hoàn công, Báo cáo của nhà thầu thi công xây dựng công trình về công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng); 7. Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công – dự toán đã được phê duyệt (có thể là bản photo và có thể lưu bản vẽ thiết kế trong đĩa CD). | |||||||||||||||||||
Căn cứ pháp lý |
| |||||||||||||||||||
Tình trạng hiệu lực | Còn hiệu lực |
Dịch vụ công liên quan
- Cấp giấy phép chặt hạ, dịch chuyển cây xanh
- Cấp phép trồng, chặt hạ, di dời, chặt nhánh, tỉa cành chặt rễ cây xanh công cộng
- Cấp phép đấu nối chiếu sáng công cộng
- Thỏa thuận đấu nối hoặc cấp phép đấu nối thoát nước
- Cấp phép trồng, chặt hạ, di dời, chặt nhánh, tỉa cành chặt rễ cây xanh công cộng
- Cấp phép đấu nối chiếu sáng công cộng
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Địa chỉ: 24 Trần Phú, Q. Hải Châu, TP. Đà Nẵng
Thư điện tử: stttt@danang.gov.vn
LƯỢT TRUY CẬP
129090206
Từ khóa » Thuyết Minh Bảo Hành Bảo Trì Công Trình
-
Thuyết Minh Bảo Trì Công Trình - Tài Liệu Text - 123doc
-
Thuyết Minh Bảo Trì Công Trình - 123doc
-
Thuyết Minh Bảo Trì Công Trình - Tài Liệu Text
-
Xin Mẫu Hồ Sơ Quy Trình Bảo Trì Công Trình Xây Dựng - Giá Xây Dựng
-
Thuyết Minh Quy Trình Bảo Trì, Bảo Dưỡng Công Trình (KTV0077)
-
Bảo Trì Bảo Hành Công Trình Xây Dựng - Teconvina
-
[PDF] Quy Trình Bảo Trì Công Trình (phần Kiến Trúc) - CenHomes
-
Quy Trình Bảo Trì Công Trình Xây Dựng Năm 2022 - Luật Hoàng Phi
-
(DOC) QUY TRINH BAO TRI CONG TRINH | Tran Hau
-
Khái Niệm Và Quy định Về Quy Trình Bảo Trì Công Trình Xây Dựng
-
Quy Trình Bảo Trì Công Trình Xây Dựng - LawNet
-
05/2001/TT-BXD - Đà Nẵng
-
Toàn Văn - Trung ương
-
[PDF] Hướng Dẫn 457/TANDTC-KHTC Về Công Tác Bảo Trì, Sửa Chữa Trụ Sở ...