Nhận Biết Các Thì Trong Tiếng Anh: Khái Niệm, Cách Dùng - AMA
Có thể bạn quan tâm
Tiếng Anh có những loại thì nào? Cấu trúc ngữ pháp ra sao?….. Đó là câu hỏi của nhiều người khi mới bắt đầu học Tiếng Anh. Bài viết về các thì trong tiếng Anh hay nói rõ hơn là về 12 loại thì trong Tiếng Anh dưới đây của chúng tôi sẽ giúp ích cho quá trình tự học Tiếng Anh của bạn. Hãy cùng tham khảo nhé.
“ “
Thì hiện tại đơn
Mục lục bài viết
- Thì hiện tại đơn
- Thì hiện tại đơn là gì
- Các dạng của thì hiện tại đơn
- Cách dùng thì hiện tại đơn
- Dấu hiệu nhận biết
- Thì hiện tại tiếp diễn
- Thì hiện tại tiếp diễn là gì
- Các dạng của thì hiện tại tiếp diễn
- Cách dùng của thì hiện tại tiếp diễn
- Dấu hiệu nhận biết
- Thì hiện tại hoàn thành
- Thì hiện tại hoàn thành là gì
- Các dạng của thì hiện tại hoàn thành
- Cách dùng thì hiện tại hoàn thành
- Dấu hiệu nhận biết
- Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
- Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là gì
- Các dạng của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
- Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
- Dấu hiệu nhận biết
- Thì quá khứ đơn
- Thì quá khứ đơn là gì
- Các dạng của thì quá khứ đơn
- Cách dùng thì quá khứ đơn
- Dấu hiệu nhận biết
- Thì quá khứ tiếp diễn
- Thì quá khứ tiếp diễn là gì
- Các dạng của thì quá khứ tiếp diễn
- Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn
- Dấu hiệu nhận biết
- Thì quá khứ hoàn thành
- Thì quá khứ hoàn thành là gì
- Các dạng của thì quá khứ hoàn thành
- Cách dùng thì quá khứ hoàn thành
- Dấu hiệu nhận biết
- Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
- Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn là gì
- Các dạng của thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
- Cách dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
- Dấu hiệu nhận biết
- Thì tương lai đơn
- Thì tương lai đơn là gì
- Các dạng của thì tương lai đơn
- Cách dùng thì tương lai đơn
- Dấu hiệu nhận biết
- Thì tương lai tiếp diễn
- Thì tương lai tiếp diễn là gì
- Các dạng của thì tương lai tiếp diễn
- Cách dùng thì tương lai tiếp diễn
- Dấu hiệu nhận biết
- Thì tương lai hoàn thành
- Thì tương lai hoàn thành là gì
- Các dạng của thì tương lai hoàn thành
- Cách dùng của thì tương lai hoàn thành
- Dấu hiệu nhận biết
- Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
- Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn là gì
- Các dạng của thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
- Cách dùng của thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
- Dấu hiệu nhận biết
Thì hiện tại đơn là gì
Thì hiện tại đơn – Simple Present là thì được sử dụng để diễn tả một hành động, một sự việc diễn ra tại thời điểm đang nói. Hành động, sự việc đó có thể là hành động chung, tổng quát được lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một lần.
Các dạng của thì hiện tại đơn
Dạng | Đi với động từ “to be” | Đi với động từ thường |
Dạng khẳng định | Cấu trúcS + am / is / are + Vo… | Cấu trúcS + V (s/es) + …. |
Dạng phủ định | Cấu trúcS + am / is / are + not + Vo… | Cấu trúcS + do / does + not + Vo |
Dạng nghi vấn | Cấu trúc Câu hỏi ngắn Yes or NoAm / Is / Are (not) + S + …. ? Câu hỏi có từ để hỏi WHWH + am / is / are (not) + S + … ? | Cấu trúc Câu hỏi ngắn Yes or NoDo / Does (not) + S + Vo …. Câu hỏi có từ để hỏi WHWH + do / does (not) + S + Vo …. ? |
Cách dùng thì hiện tại đơn
– Dùng để diễn tả một hành động, một sự việc, một thói quen lặp lại nhiều lần ở hiện tại
Ví dụ / Example
He often plays soccer (Anh ấy thường chơi đá bóng)
– Dùng để biểu đạt một chân lý, một sự thật hiển nhiên
Ví dụ / Example
The sun rises in the East and sets in the West (Mặt Trời mọc ở đằng Đông và lặn ở đằng Tây)
– Dùng để diễn tả một sự việc, một hành động xảy ra trong tương lai. Thông thường sẽ nói về thời gian biểu, lịch trình đã được sắp xếp sẵn, cố định
Ví dụ / Example
The soccer match starts at 30 o’clock (Trận bóng sẽ được bắt đầu sau 30 phút)
– Dùng trong câu điều kiện loại 1
Ví dụ / Example
If it rains – I will stay at home. (Nếu trời mưa, tôi sẽ ở nhà)
Dấu hiệu nhận biết
Thì hiện tại đơn thường đi kèm với những từ như
- Always, usually, often, frequently, sometimes, seldom, rarely, hardly, never,….
- Every day, every week, every month, every year,….
- Once, twice, three times, four times,…..
Thì hiện tại tiếp diễn
Thì hiện tại tiếp diễn là gì
Thì hiện tại tiếp diễn – Present Continuous là thì dùng để diễn tả một hành động, một sự việc diễn ra ngay tại thời điểm đang nói và hành động hay sự việc đó vẫn còn tiếp tục diễn ra
Các dạng của thì hiện tại tiếp diễn
Dạng | Cấu trúc |
Dạng khẳng định | S + am / is / are + V – ing |
Dạng phủ định | S + am / is / are + not + V – ing |
Dạng nghi vấn | Am / Is / Are + S + V – ing ? |
Cách dùng của thì hiện tại tiếp diễn
– Dùng để diễn tả một hành động, một sự việc diễn ra tại thời điểm đang nói
Ví dụ / Example
He is playing soccer with my friends (Anh ấy đang chơi đá bóng với các bạn của anh ấy)
– Dùng để diễn tả một lời đề nghị hoặc cảnh báo, mệnh lệnh
Ví dụ / Example
Be quiet! The baby is sleeping in the bedroom (Hãy yên lặng! Em bé đang ngủ trong phòng)
– Dùng để diễn tả một hành động, một sự việc sắp diễn ra ở tương lai gần, thường sẽ là những kế hoạch, những dự định có sẵn
Ví dụ / Example
He is flying to Moscow tomorrow (Anh ấy sẽ bay đến Moscow vào ngày mai)
– Dùng để diễn tả một hành động, một sự việc thường xuyên lặp đi lặp lại làm bực mình hoặc gây khó chịu cho người nói. Thường đi kèm với trạng từ “always, continually”
Ví dụ / Example
He is always coming late (Anh ấy luôn luôn đến trễ)
Dấu hiệu nhận biết
Căn cứ vào trạng từ chỉ thời gian
Now, Right now, At the moment, At present, At + giờ cụ thể,…..
Căn cứ vào các động từ
Look!, Listen!, Keep silent!
Thì hiện tại hoàn thành
“ “
Thì hiện tại hoàn thành là gì
Thì hiện tại hoàn thành – Present Perfect là thì dùng để diễn tả một hành động, một sự việc xảy ra ở quá khứ và vẫn còn diễn ra ở hiện tại hoặc có dấu hiệu kéo dài đến hiện tại
Các dạng của thì hiện tại hoàn thành
Dạng | Cấu trúc |
Dạng khẳng định | S + have / has + V3 |
Dạng phủ định | S + have / has + not + V3 |
Dạng nghi vấn | Câu hỏi Yes or NoHave / Has + S + V3….?Trả lờiYes, S + have / has + V3No, S + have / has not + V3Câu hỏi WHWH + have / has + S + V3 … ? |
Cách dùng thì hiện tại hoàn thành
– Dùng để diễn tả một hành động, một sự việc xảy ra trong quá khứ và vẫn tiếp tục kéo dài tới thời điểm hiện tại.
Ví dụ / Example
He has watched TV for one hour (Anh ấy đã xem TV được 1 tiếng rồi)
– Dùng để diễn tả một hành động, một sự việc đã hoàn thành ở hiện tại nhưng không đề cập đến thời gian xảy ra
Ví dụ / Example
He has met her several times (Anh ấy đã gặp cô ấy vài lần)
– Dùng để diễn tả một hành động, một sự việc, sự kiện đáng nhớ trong đời.
– Dùng để nói đến một kinh nghiệm cho đến thời điểm ở hiện tại, thường đi kèm với trạng từ “ever”.
– Dùng để chỉ một kết quả.
Dấu hiệu nhận biết
So far, recently, lately, up to present, up to this moment,….
Already, never, ever, just thường đứng sau “have / has”
Already cũng có thể đứng cuối câu
Since + mốc thời gian (since 2021,…)
For + khoảng thời gian (for 2 year, ….)
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là gì
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn – Present Perfect Continuous là thì thường được dùng để diễn tả một hành động, một sự việc xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn đang tiếp tục diễn ra ở hiện tại và có thể tiếp tục trong tương lai
Các dạng của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Dạng | Cấu trúc |
Dạng khẳng định | S + have / has + been + V – ing |
Dạng phủ định | S + have / has + not + been + V – ing?Ví dụ / Example |
Dạng nghi vấn | Câu hỏi Yes or NoHave / Has + S + been + V – ing ?Câu hỏi WHWH + have / has + S + been + V – ing? |
Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
– Dùng để diễn tả một hành động, một sự việc bắt đầu ở quá khứ và còn đang tiếp tục diễn ra ở hiện tại, nhấn mạnh về tính liên tục
Ví dụ / Example
She has been waiting for 3 hours (Cô ấy đã đợi bạn suốt 3 tiếng đồng hồ)
– Dùng để diễn tả một hành động, một sự việc đã kết thúc trong quá khứ nhưng có kết quả đến hiện tại
Ví dụ / Example
He has been cooking since last night (Anh ấy đã nấu ăn vào tối hôm qua)
Dấu hiệu nhận biết
Các từ thường xuất hiện trong thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn như: All day, all week, since, for, in the past week, for a long time, recently, lately, up until now, in recent years,….
For + quãng thời gian (thường đứng đầu hoặc cuối câu)
Since + mốc thời gian (thường đứng đầu hoặc cuối câu)
All + thời gian (thường đứng cuối câu)
Thì quá khứ đơn
Thì quá khứ đơn là gì
Thì quá khứ đơn – Past Simple thường dùng để diễn tả một hành động, một sự việc xảy ra ở quá khứ, chấm dứt đến thời điểm hiện tại và xác định rõ thời gian hành động đó diễn ra.
Các dạng của thì quá khứ đơn
Dạng | Cấu trúc với động từ “to be” | Cấu trúc với động từ thường |
Dạng khẳng định | S + were / was + O | S + V2/ed + O |
Dạng phủ định | S + were / was not + O | S + did not + Vo + O |
Dạng nghi vấn | Was / Were + S + O … ? | Did + S + Vo + O …. ? |
Cách dùng thì quá khứ đơn
– Dùng để diễn tả một hành động, một sự việc đã xảy ra và kết thúc tại thời điểm quá khứ
Ví dụ / Example
He visited his parents every weekend (Anh ấy đi thăm ba mẹ của anh ấy vào mỗi cuối tuần)
– Dùng để diễn tả một hành động, một sự việc xảy ra liên tiếp trong quá khứ
Ví dụ / Example
He came home, watched TV and cooked diner. (Anh ấy về nhà, xem tivi và nấu bữa tối)
– Dùng để diễn tả một hành động, một sự việc xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ
Ví dụ / Example
When he was cooking dinner, I came home (Khi anh ấy đang nấu bữa tôi, thì tôi về đến nhà)
– Dùng trong câu điều kiện loại II
Ví dụ / Example
If I were you, I would do it (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ làm điều đó)
Dấu hiệu nhận biết
Một số từ thường dùng trong thì quá khứ đơn như: yesterday, last night, last week, last month, ago, when,…..
Thì quá khứ tiếp diễn
Thì quá khứ tiếp diễn là gì
Thì quá khứ tiếp diễn – Past Continuous Tense thường dùng để diễn tả, nhấn mạnh quá trình hoặc thời gian mà sự việc, hành động đó diễn ra.
Các dạng của thì quá khứ tiếp diễn
Dạng | Cấu trúc |
Dạng khẳng định | S + was / were + V – ing + O |
Dạng phủ định | S + was / were + not + V – ing + O |
Dạng nghi vấn | (WH) + was / were + S + V – ing + O …. ? |
Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn
– Dùng để diễn tả hành động, sự việc xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ
Ví dụ / Example
When my sister got there, he was waiting for her (Khi em gái tôi đến, anh ấy đang đợi nó)
– Dùng để diễn tả một hành động, một sự việc xảy ra cùng lúc tại thời điểm quá khứ
Ví dụ / Example
While I was sweeping the house, she was washing the dishes (Trong khi tôi quét nhà thì cô ấy rửa chén)
– Dùng để diễn tả một hành động, một sự việc lặp đi lặp lại trong quá khứ và làm ảnh hưởng đến người khác
Ví dụ / Example
When he worked here, he was always making noise (Khi anh ấy làm việc ở đây, anh ấy luôn gây ồn ào)
Dấu hiệu nhận biết
Trong thì quá khứ tiếp diễn thường có các trạng từ đi kèm như
At + thời gian trong quá khứ (at 12 pm,….)
At this time + thời gian trong quá khứ (at this time three weeks ago,…)
In + năm (in 2020,….)
In the past , While, When,….
Thì quá khứ hoàn thành
Thì quá khứ hoàn thành là gì
Thì quá khứ hoàn thành – Past Perfect Tense dùng để diễn tả một hành động, một sự việc xảy ra trước một hành động, một sự việc khác trong thời điểm quá khứ. Hành động sự việc xảy ra trước sẽ chia quá khứ hoàn thành, hành động sự việc xảy ra sau sẽ chia quá khứ đơn
Các dạng của thì quá khứ hoàn thành
Dạng | Cấu trúc |
Dạng khẳng định | S + had + V3/ed + O |
Dạng phủ định | S + hadn’t + V3/ed + O |
Dạng nghi vấn | Câu hỏi Yes or NoHad + S + V3/ed …. ?Câu hỏi WHWH + had + S + V3/ed … ? |
Cách dùng thì quá khứ hoàn thành
– Dùng để diễn tả một hành động, một sự việc xảy ra trước một thời điểm hoặc trước một hành động, một sự việc khác đã kết thúc trong quá khứ
Ví dụ / Example
She had had lunch when I arrived (Cô ấy đã ăn buổi trưa trước khi tôi đến)
– Dùng để diễn tả một hành động sự việc xảy ra là điều kiện đầu tiên cho hành động sự việc khác
Ví dụ / Example
He had studied late into the night to was prepare for the test (Anh ấy đã học bài đến khuya để chuẩn bị làm bài kiểm – tra tốt)
– Dùng để diễn tả một hành động, một sự việc xảy ra ở một khoảng thời gian trong quá khứ và trước một mốc thời gian khác
Ví dụ / Example
She had lived in Vietnam for 20 years before she went to study abroad (Cô ấy đã sống ở Việt Nam được 20 năm trước khi cô ấy đi du học)
– Dùng trong câu điều kiện loại 3 để diễn tả điều kiện không có thực
Ví dụ / Example
He would have come to the party if he had invited. (Anh ấy có thể đến bữa tiệc nếu như anh ấy được mời)
Dấu hiệu nhận biết
Trong thì quá khứ hoàn thành thường có những từ nhận biết như:
- When, by the time, as soon as, since, for, just, already,….
- Before (Trước before dùng quá khứ hoàn thành, sau before dùng quá khứ đơn)
- After (Trước after dùng quá khứ đơn, sau after dùng quá khứ hoàn thành)
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn là gì
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn – Past Perfect continuous tense dùng để diễn tả quá trình xảy ra một hành động, một sự việc trước một hành động, một sự việc ở trong quá khứ. Chỉ dùng khi cần diễn tả tính chính xác của hành động
Các dạng của thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Dạng | Cấu trúc |
Dạng khẳng định | S + had been + V – ing + O |
Dạng phủ định | S + had + not + been + V – ing + O |
Dạng nghi vấn | Had + S + been + V – ing …. ? |
Cách dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
“ “
– Dùng để diễn tả tính liên tục của một hành động, một sự việc xảy ra trước một hành động, sự việc khác trong quá khứ. Hành động, sự việc xảy ra trước chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động, sự việc xảy ra sau chia thì quá khứ đơn
Ví dụ / Example
He had been typing for 4 hours before he finished his work (Anh ấy đã đánh máy 4 tiếng trước khi hoàn thành công việc của mình)
– Dùng để diễn tả một hành động, một sự việc xảy ra và kéo dài liên tục tại một thời điểm xác định trong quá khứ
Ví dụ / Example
My husband and I had been quarreling for an hour until 6 pm. (Tôi và chồng tôi đã cải nhau cả tiếng đồng hồ cho đến 6 giờ chiều)
Dấu hiệu nhận biết
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn thường đi kèm với các từ như: until then, by the time, prior to that time, before, after
Thì tương lai đơn
Thì tương lai đơn là gì
Thì tương lai đơn – Simple future tense dùng để diễn tả một hành động, một sự việc không có kế hoạch hay quyết định nào ngay tại thời điểm trước khi nói.
Các dạng của thì tương lai đơn
Dạng | Cấu trúc |
Dạng khẳng định | S + will / shall + Vo |
Dạng phủ định | S + will / shall + not + Vo |
Dạng nghi vấn | Will / Shall + S + Vo … ? |
Cách dùng thì tương lai đơn
– Dùng để diễn tả một ý định, một kế hoạch nhất thời xảy ra ở thời điểm đang nói, có tín hiệu chỉ đến thời gian trong tương lai
Ví dụ / Example
I will visit my grandmother tomorrow (Tôi sẽ đến thăm bà của tôi vào ngày mai)
– Dùng để diễn tả một dự đoán không có căn cứ
Ví dụ / Example
I think she will come to the party (Tôi nghĩ cô ấy sẽ đến tham gia buổi tiệc)
– Dùng để đưa ra yêu cầu, lời mời, lời đề nghị
Ví dụ / Example
Will you come to the party? (Bạn có thể đến tham dự buổi tiệc được không?)
– Dùng để diễn đạt một lời hứa
Ví dụ / Example
I promise I will be on time (Tôi hứa tôi sẽ đến đúng giờ)
– Dùng để diễn đạt lời cảnh báo, đe dọa
Ví dụ / Example
Be quiet, or you will deduct points (Hãy yên lặng, nếu không tôi sẽ trừ điểm)
– Dùng để đưa ra gợi ý
Ví dụ / Example
Shall we play soccer? (Chúng ta chơi đá bóng nhé?)
– Dùng để xin lời khuyên
Ví dụ / Example
I have a tied. What shall I do? (Tôi cảm thấy mệt, tôi phải làm gì bây giờ?)
– Dùng trong câu điều kiện loại I, nằm trước hoặc sau mệnh đề if
Ví dụ / Example
If it rains I won’t go fishing (Nếu trời mưa, tôi sẽ không đi câu cá)
Dấu hiệu nhận biết
- Trạng từ chỉ thời gian: tomorrow, next day, next week, next month,…
- Động từ chỉ quan điểm: think, believe, suppose, assume,…
- Trạng từ chỉ quan điểm: perhaps, probably, maybe, promise,……
Thì tương lai tiếp diễn
Thì tương lai tiếp diễn là gì
Thì tương lai tiếp diễn – Future Continuous Tense là thì dùng để diễn tả một hành động, một sự việc đang được xảy ra tại một thời điểm cụ thể ở tương lai
Các dạng của thì tương lai tiếp diễn
Dạng | Cấu trúc |
Dạng khẳng định | S + shall / will + be + V – ing + O |
Dạng phủ định | S + shall / will + not + be + V – ing + O |
Dạng nghi vấn | Shall / Will + S + be + V – ing ? |
Cách dùng thì tương lai tiếp diễn
– Dùng để diễn tả một hành động, một sự việc đang diễn ra ở một thời điểm cụ thể trong tương lai
Ví dụ / Example
Next weekend, he will be fishing (Vào cuối tuần sau, anh ấy sẽ đang câu cá)
– Dùng để diễn tả một hành động, một sự việc đang diễn ra ở tương lai thì có một hành động, sự việc khác xen vào
Ví dụ / Example
When we come tomorrow, he will be watching TV (Khi chúng tôi đến vào ngày mai, bạn sẽ đang xem TV
– Dùng để diễn tả những hành động xảy ra song song với nhau tại một thời điểm cụ thể trong tương lai
Ví dụ / Example
When I arrive, the party will be starting, everyone will be dancing and will be congratulating each other (Khi tôi đến, buổi tiệc sẽ đang bắt đầu, mọi người sẽ đang nhảy múa và chúc mừng nhau)
Dấu hiệu nhận biết
Trong thì tương lai tiếp diễn có các cụm từ như: next year, next week, next time, in the future, and soon,…
Thì tương lai hoàn thành
Thì tương lai hoàn thành là gì
Thì tương lai hoàn thành – Future Perfect là thì dùng để diễn tả một hành động, một sự việc sẽ được hoàn thành tại một thời điểm xác định trong tương lai
Các dạng của thì tương lai hoàn thành
Dạng | Cấu trúc |
Dạng khẳng định | S + will + have + V3/ed |
Dạng phủ định | S + will + not + have + V3/ed |
Dạng nghi vấn | Will + S + have + V3/ed …. ? |
Cách dùng của thì tương lai hoàn thành
– Dùng để diễn tả một hành động, một sự việc sẽ được hoàn thành trước một thời điểm xác định trong tương lai
Ví dụ / Example
He will have finished his homework before 9pm (Anh ấy sẽ hoàn thành bài tập của anh ấy trước 9 giờ tối)
– Dùng để diễn tả một hành động, một sự việc được hoàn thành trước một hành động, một sự việc khác diễn ra trong tương lai
Ví dụ / Example
When you come I will have finished cooking (Khi bạn đến, tôi sẽ nấu ăn xong)
Dấu hiệu nhận biết
By + thời gian trong tương lai
By the end of + thời gian trong tương lai
Before + thời gian tương lai
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn là gì
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn – Future perfect continuous tense là thì được dùng để diễn tả một hành động, một sự việc sẽ xảy ra và xảy ra liên tục cho đến một thời điểm xác định trong tương lai và vẫn đang diễn ra ở tương lai
Các dạng của thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Dạng | Cấu trúc |
Dạng khẳng định | S + will + have been + V – ing + O |
Dạng phủ định | S + will + not + have been + V – ing + O |
Dạng nghi vấn | Will + S + have been + V – ing …. ? |
Cách dùng của thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
– Dùng để nhấn mạnh tính xảy ra liên tục của một hành động, sự việc so với hành động, sự việc khác diễn ra trong tương lai.
– Dùng để diễn tả một hành động, một sự việc sẽ xảy ra và kéo dài liên tục đến một thời điểm nào đó trong tương lai
Dấu hiệu nhận biết
“ “
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn thường đi cùng với những từ như by then, by this, by the end of this week, …
by the time + mệnh đề ở hiện tại đơn
Trên đây là bài tổng hợp của chúng tôi về các thì trong tiếng Anh, hy vọng với những kiến thức mà AMA cung cấp sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình tự học, rèn luyện Tiếng Anh của mình nhé. Chúc bạn thành công
Từ khóa » Các Loại Thì Trong Tiếng Anh Là Gì
-
Cấu Trúc, Cách Dùng, Cách Nhận Biết Các Thì Trong Tiếng Anh - Yola
-
12 Thì Trong Tiếng Anh: Công Thức, Cách Dùng Và Dấu Hiệu Nhận Biết
-
Các Thì Trong Tiếng Anh: Bảng Tóm Tắt 12 Thì Tiếng Anh
-
Các Thì Trong Tiếng Anh Mới Nhất - Eng Breaking
-
Các Thì Trong Tiếng Anh: 12 Thì Tiếng Anh Cơ Bản - Anh Ngữ Ms Hoa
-
Các Thì Trong Tiếng Anh: Công Thức, Cách Dùng Và Dấu Hiệu Nhận Biết
-
Tự Học Tất Cả 12 Thì Trong Tiếng Anh Cho Người Mới Bắt đầu - Pasal
-
12 Thì Trong Tiếng Anh: Công Thức, Dấu Hiệu & Cách Dùng
-
Thì – Wikipedia Tiếng Việt
-
Các Thì Trong Tiếng Anh: 12 Thì Chính (12 TENSES)
-
Các Thì Trong Tiếng Anh Bạn Cần Biết - Du Học Netviet
-
Các Thì Trong Tiếng Anh Cơ Bản – Tổng Hợp Công Thức Và Bài Tập Có ...
-
12 Thì Trong Tiếng Anh | Công Thức, Cách Dùng, Dấu Hiệu Nhận Biết ...