Nhân Dân Tệ – Wikipedia Tiếng Việt

Hán tự pinyin Tiếng Anh Hán Việt
Tên tiền tệ chính thức 人民币 rénmínbì renminbi "Nhân dân tệ"
Tên chính thức cho 1 đơn vị or yuán yuan "nguyên", "viên"
Tên chính thức cho 110 đơn vị jiǎo jiao "giác"
Tên chính thức cho 1100 unit fēn fen "phân", "cent"
Tên thông tục của 1 đơn vị kuài kuai hoặc quay[12] "piece"
Tên thông tục của 110 đơn vị máo mao "feather"

Mã ISO cho đồng nhân dân tệ là CNY, mã quốc gia của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (CN) cộng với "Y" từ "yuan".[13] Thị trường Hồng Kông giao dịch đồng nhân dân tệ theo tỷ giá thả nổi tự do sử dụng mã không chính thức CNH. Điều này nhằm phân biệt tỷ giá với tỷ giá do các ngân hàng trung ương Trung Quốc tại đại lục ấn định.[14] Từ viết tắt RMB không phải là mã ISO nhưng đôi khi được các ngân hàng và tổ chức tài chính sử dụng như một mã.

Nhân dân tệ là tên của loại tiền tệ trong khi yuan là tên của đơn vị chính của nhân dân tệ. Điều này tương tự như sự phân biệt giữa "sterling" và "pound" khi thảo luận về loại tiền tệ chính thức của Vương quốc Anh.[13] Jiaofen cũng là các đơn vị của nhân dân tệ.

Trong tiếng Quan Thoại hàng ngày, kuai (tiếng Trung: ; bính âm: kuài; nghĩa đen 'piece') thường được sử dụng khi thảo luận về tiền tệ và "renminbi" hoặc "yuan" hiếm khi được nghe thấy.[13] Tương tự như vậy, người nói tiếng Quan Thoại thường sử dụng mao (tiếng Trung: ; bính âm: máo) thay vì jiao.[13] Ví dụ: ¥8,74 có thể được đọc là 八块七毛四 (bính âm: bā kuài qī máo sì) trong hội thoại hàng ngày, nhưng lại đọc là 八元七角四分 (bính âm: bā yuán qī jiǎo sì fēn) một cách trang trọng.

Nhân dân tệ đôi khi được gọi là "đồng bạc đỏ", một cách chơi chữ của "đồng bạc xanh", một thuật ngữ lóng của đồng đô la Mỹ.[15]

Từ khóa » đơn Vị Cny