Nhãn Hiệu - CỤC SỞ HỮU TRÍ TUỆ
Khái niệm
Nhãn hiệu là dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hóa, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân khác nhau.
Dấu hiệu dùng làm nhãn hiệu phải là dấu hiệu nhìn thấy được dưới dạng chữ cái, từ ngữ, hình vẽ, hình ảnh, hình ba chiều hoặc sự kết hợp các yếu tố đó, được thể hiện bằng một hoặc nhiều màu sắc hoặc dấu hiệu âm thanh thể hiện được dưới dạng đồ họa.
[Điều 4.16, Điều 72 Luật Sở hữu trí tuệ]
Quyền đăng ký nhãn hiệu
Theo Điều 87 Luật Sở hữu trí tuệ:
1. Tổ chức, cá nhân có quyền đăng ký nhãn hiệu dùng cho hàng hóa do mình sản xuất hoặc dịch vụ do mình cung cấp.
2. Tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động thương mại hợp pháp có quyền đăng ký nhãn hiệu cho sản phẩm mà mình đưa ra thị trường nhưng do người khác sản xuất với điều kiện người sản xuất không sử dụng nhãn hiệu đó cho sản phẩm và không phản đối việc đăng ký đó.
3. Tổ chức tập thể được thành lập hợp pháp có quyền đăng ký nhãn hiệu tập thể để các thành viên của mình sử dụng theo quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể; đối với dấu hiệu chỉ nguồn gốc địa lý của hàng hóa, dịch vụ, tổ chức có quyền đăng ký là tổ chức tập thể của các tổ chức, cá nhân tiến hành sản xuất, kinh doanh tại địa phương đó; đối với địa danh, dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý đặc sản địa phương của Việt Nam thì việc đăng ký phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.
4. Tổ chức có chức năng kiểm soát, chứng nhận chất lượng, đặc tính, nguồn gốc hoặc tiêu chí khác liên quan đến hàng hóa, dịch vụ có quyền đăng ký nhãn hiệu chứng nhận với điều kiện không tiến hành sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ đó; đối với địa danh, dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý đặc sản địa phương của Việt Nam thì việc đăng ký phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.
5. Hai hoặc nhiều tổ chức, cá nhân có quyền cùng đăng ký một nhãn hiệu để trở thành đồng chủ sở hữu với những điều kiện sau đây:
a) Việc sử dụng nhãn hiệu đó phải nhân danh tất cả các đồng chủ sở hữu hoặc sử dụng cho hàng hóa, dịch vụ mà tất cả các đồng chủ sở hữu đều tham gia vào quá trình sản xuất, kinh doanh;
b) Việc sử dụng nhãn hiệu đó không gây nhầm lẫn cho người tiêu dùng về nguồn gốc của hàng hóa, dịch vụ.
6. Người có quyền đăng ký quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này, kể cả người đã nộp đơn đăng ký có quyền chuyển giao quyền đăng ký cho tổ chức, cá nhân khác dưới hình thức hợp đồng bằng văn bản, để thừa kế hoặc kế thừa theo quy định của pháp luật với điều kiện các tổ chức, cá nhân được chuyển giao phải đáp ứng các điều kiện đối với người có quyền đăng ký tương ứng.
7. Đối với nhãn hiệu được bảo hộ tại một nước là thành viên của điều ước quốc tế có quy định cấm người đại diện hoặc đại lý của chủ sở hữu nhãn hiệu đăng ký nhãn hiệu đó mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam cũng là thành viên thì người đại diện hoặc đại lý đó không được phép đăng ký nhãn hiệu nếu không được sự đồng ý của chủ sở hữu nhãn hiệu, trừ trường hợp có lý do chính đáng.
Từ khóa » Phí Khiếu Nại Nhãn Hiệu
-
Lệ Phí đăng Ký Nhãn Hiệu Tại Việt Nam Năm 2022 - Luật Việt An
-
Lệ Phí đăng Ký Nhãn Hiệu Tại Việt Nam Năm 2021 - Luật Việt An
-
Thông Tư 263/2016/TT-BTC Phí Lệ Phí Sở Hữu Công Nghiệp
-
Những Thay đổi Về Phí Và Lệ Phí đăng Ký Nhãn Hiệu, Sáng Chế Và ...
-
Lệ Phí đăng Ký Bảo Hộ Nhãn Hiệu Có Cao Không? - Luật Sư X
-
Khiếu Nại Nhãn Hiệu - Đăng Ký Nhãn Hiệu Tại HAIHAN-IP
-
Thủ Tục Giải Quyết Khiếu Nại Về Việc đăng Ký Nhãn Hiệu - Luật Thiên Di
-
Chi Phí đăng Ký Nhãn Hiệu Sản Phẩm độc Quyền - Bảo Hộ Thương ...
-
Giải Thích Về Các Khoản Phí, Lệ Phí Sở Hữu Công Nghiệp
-
[PDF] SỔ TAY HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ NHÃN HIỆU
-
Thủ Tục Giải Quyết Khiếu Nại Liên Quan đến Thủ Tục Xác Lập Quyền Sở ...
-
+ Thủ Tục đăng Ký Nhãn Hiệu Chi Phí Thế Nào? - Luật Trí Nam
-
Thủ Tục Gia Hạn Hiệu Lực Văn Bằng Bảo Hộ
-
Thủ Tục đăng Ký Quốc Tế Nhãn Hiệu Có Chỉ định Việt Nam ?