Nhóm đất Glây (GL) Và Than Bùn (T) - Tài Liệu Text - 123doc

  1. Trang chủ >
  2. Giáo Dục - Đào Tạo >
  3. Cao đẳng - Đại học >
Nhóm đất Glây (GL) và than bùn (T)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.79 MB, 36 trang )

Yên Phong, Lục Nam...), Hà Tây (Thanh Oai), Hải Dương (Ninh Thanh, Nam Thanh),Hải Phòng (Thủy Nguyên, Tiên Lãng). Một số diện tích rải rác khác ở miền Ðông NamBộ... Ðất được hình thành ở những nơi thấp trũng, ứ đọng nước hoặc có mực nướcngầm nông gần sát mặt đất.b. Điều kiện và trình hình thành, đặc điểm đấtÐất glây là đất được hình thành từ những vật liệu không gắn kết, trừ các vật liệutrầm tích có các đặc tính phù sa. Những nơi có biểu hiện đặc tính glây mạnh ở độ sâu từ0- 50cm do đất bị ngập nước liên tục, các hạt phù sa mịn lắng đọng trên tầng đất mặt bịphân tán mạnh tạo thành một lớp bùn nhão. Dưới tầng bùn nhão là tầng glây, bí chặt, sắtxám xanh có chứa nhiều chất khử độc, hình thái phẫu diện đất úng nước khác với cácloại đất phù sa khác: từ trên xuống là tầng bùn nhão màu xám đen tiếp đến là tầng glâycó chứa nhiều sản phẩm hữu cơ bán phân giải và các chất khử nên có mùi hôi tanh.Có thể nhận thấy rõ do quá dư thừa nước và điều kiện phân hủy yếm khí lànguyên nhân chính tạo nên loại đất Glây. Ðây cũng chính là lý do loại đất này không thểtrồng được các loại cây nào khác ngoài lúa nếu không có biện pháp cải tạo đất. Ðặcđiểm hình thái phẫu diện điển hình được thể hiện như sau:Phẫu diện VN 60 lấy tại xã Liên Châu, huyện Thanh Oai, tỉnh Hà Tây. Ðịa hìnhbằng phẳng, độ dốc 0- 30. Cây trồng là lúa. Tên đất glây có ảnh hưởng phù sa (Fluvicgleysols):Hình thái PDÐặc điểm phân tầngAp (0- 20 cm): nâu tươi (Ẩm: 7,5YR 4/3; Khô: 7,5YR 6/3);thịt; hơi ẩm; có nhiều rễ lúa; xốp; có nhiều kẽ hở; phía dướihơi chặt có nhiều vệt đen của xác rơm rạ; chuyển lớp từ từAB (20-40cm): nâu nhạt (Ẩm: 7,5YR 4/4; Khô: 7,5YR 6/2);thịt pha sét; ẩm phía trên có ít vệt đen của xác hữu cơ; xen lẫncác hạt kết von màu nâu vàng nhạt; phía dưới có vệt vàng nâuướt; mềm lẫn ít sét xám xanh; glây trung bình; chuyển lớp rõ.Bg1 (40-80cm): xám xẫm (Ẩm: 2,5Y 5/2; Khô: 2,5Y 6/2); sét;ẩm; giữa tầng có nhiều vệt đen nhỏ; các ổ kết von màu vàngxám kích thước 2- 5mm; phía dưới có lẫn ít cát mịn; glâymạnh; chuyển lớp rõ.Bg2 (80- 110 cm): xám xẫm hơi tối (ẩm: 10Y 3/1; Khô: 2,5Y6/2); sét pha cát; hơi ướt; phía trên có lớp cát mịn màu xámnâu tối; có chỗ tạo thành phiến ngang; phía dưới có ít vệt đenhữu cơ (bã thực vật màu nâu xẫm đang phân hủy); glây mạnh;chuyển lớp từ từ.BC (110-150 cm): nâu xẫm (ẩm: 10YR 3/3; Khô: 10YR 6/2);sét cát pha; ẩm; nhanh đổi màu; phía trên có ít vệt cát mềm;phía dưới có nhiều vệt xác hữu cơ đã phân hủy, có chỗ còn xácbã thực vật màu nâu xẫm đang phân hủy.Tính chất lý, hóa học cơ bản của phẫu diệnÐộ sâu(cm)Dungtrọng(g/cm3)TỷtrọngÐộ xốp(%)Ðộ ẩm(%)0- 200,742,6372,042,4Tỷ lệ % các cấp hạt0,20,022,0- 0,2< 0,0020,020,002mmmmmmmm0,26,246,447,2 20- 4040- 8080- 110110-1501,161,271,051,072,632,672,592,6456,152,659,459,430,528,034,935,60,50,00,90,0Hàm lượng tổng số (%)Hàm lượng dễtiêu (mg/100g)OCNP2O5 K2OP2O5K2O0- 2020- 4040- 8080- 110110-1501,971,701,403,163,300,270,200,160,130,110,050,030,020,020,0412,875,650,503,9912,219,039,039,039,037,53Ðộ sâu(cm)0- 2020- 4040- 8080- 110110-150Cation trao đổi (lđl/ 100g đất)CaMg++K+Na+Tổng5,121,000,190,156,466,090,860,190,247,383,961,000,190,215,363,640,910,190,184,924,180,920,160,225,48Ðộ sâu(cm)++1,581,751,230,841,1231,416,849,544,636,840,226,737,4Ðộ chua(lđl/ 100g đất)Trao Tiềmđổitàng1,122,480,160,720,401,250,321,120,641,1231,343,022,918,0pHH2OKCl5,66,05,85,75,55,05,65,05,15,1CEC (lđl/ 100g đất)ÐấtSét16,020,511,619,710,018,311,220,112,420,6BS %40,463,653,643,944,2Tính chất vật lý: thành phần cơ giới (TPCG) của đất chủ yếu là thịt nặng đến sét,tỷ lệ limon và sét thường chiếm >80% cấp hạt cơ giới.Kết cấu đất tầng mặt kém hoặc không có vì khi ngập nước là lớp bùn nhão, đấtbị phân tán mạnh, canh tác khó khăn. Khi nước rút hết lớp đất mặt khô bị chặt cứng, nứtnẻ, rễ cây phát triển khó. Nhìn chung đất bị yếm khí mạnh, khó thoát nước, bất lợi chosinh trưởng của các loại cây trồng.Tính chất hóa học: do điều kiện yếm khí nên quá trình khử chiếm ưu thế, xáchữu cơ tích lũy cao ở dạng bán phân giải nên tuy hàm lượng chất hữu cơ và mùn kháđến giàu (OC: 2- 4%) nhưng chất lượng mùn kém (chủ yếu là mùn thô, axit fulvic > axithumic); tỷ lệ N khá cao (>0,2%) điều này chứng tỏ đất có độ phì tiềm tàng khá. Hiệntượng ngập nước liên tục và quá trình phân giải chất hữu cơ trong điều kiện yếm khísinh ra các axit hữu cơ làm đất chua (pHKCl: 4,2- 5,5); nghèo các cation Ca2+, Mg2+ vàcác nguyên tố vi lượng. Ðặc biệt trong đất này hàm lượng lân tổng số và dễ tiêu nghèođấn rất nghèo (P2O5% 1% lântổng số nghèo

Từ khóa » đất Glây Là Gì