Nhóm Tài Khoản Phải Thu Ngắn Hạn (TK 131, 133, 136, 138, 141)

Kế Toán - Thuế: Thông Tin Tài ChínhKế Toán - Thuế: Thông Tin Tài Chính

Menu Home Tài khoản Nhóm tài khoản phải thu ngắn hạn (TK 131, 133, 136, 138, 141) Nhóm tài khoản phải thu ngắn hạn (TK 131, 133, 136, 138, 141) 29.6.18 Tài khoản Hệ thống tài khoản kế toán theo Thông tư 200/2014/TT-BTC Nhóm tài khoản phải thu ngắn hạn thuộc loại tài khoản tài sản ngắn hạn, bao gồm tài khoản 131, 133, 136, 138, 141 được cập nhật mới nhất theo Thông tư 200/2014/TT-BTC và Thông tư 53/2016/TT-BTC.
  • Hệ thống tài khoản
Nhóm TK phải thu ngắn hạn
  1. Tài khoản 131: Phải thu khách hàng
  2. Tài khoản 133: Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ
  3. Tài khoản 136: Phải thu nội bộ
  4. Tài khoản 138: Phải thu khác
  5. Tài khoản 141: Tạm ứng

Tài khoản 131 - Phải thu của khách hàng

1. Nguyên tắc kế toán a) Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với khách hàng về tiền bán sản phẩm, hàng hóa, BĐS đầu tư, TSCĐ, các khoản đầu tư tài chính, cung cấp dịch vụ. Tài khoản này còn dùng để phản ánh các khoản phải thu của người nhận thầu XDCB với người giao thầu về khối lượng công tác XDCB đã hoàn thành. Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ thu tiền ngay. b) Khoản phải thu của khách hàng cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng, từng nội dung phải thu, theo dõi chi tiết kỳ hạn thu hồi (trên 12 tháng hay không quá 12 tháng kể từ thời điểm báo cáo) và ghi chép theo từng lần thanh toán. Đối tượng phải thu là các khách hàng có quan hệ kinh tế với doanh nghiệp về mua sản phẩm, hàng hoá, nhận cung cấp dịch vụ, kể cả TSCĐ, bất động sản đầu tư, các khoản đầu tư tài chính. c) Bên giao ủy thác xuất khẩu ghi nhận trong tài khoản này đối với các khoản phải thu từ bên nhận ủy thác xuất khẩu về tiền bán hàng xuất khẩu như các giao dịch bán hàng, cung cấp dịch vụ thông thường. d) Trong hạch toán chi tiết tài khoản này, kế toán phải tiến hành phân loại các khoản nợ, loại nợ có thể trả đúng hạn, khoản nợ khó đòi hoặc có khả năng không thu hồi được, để có căn cứ xác định số trích lập dự phòng phải thu khó đòi hoặc có biện pháp xử lý đối với khoản nợ phải thu không đòi được. đ) Trong quan hệ bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ theo thoả thuận giữa doanh nghiệp với khách hàng, nếu sản phẩm, hàng hoá, BĐS đầu tư đã giao, dịch vụ đã cung cấp không đúng theo thoả thuận trong hợp đồng kinh tế thì người mua có thể yêu cầu doanh nghiệp giảm giá hàng bán hoặc trả lại số hàng đã giao. e) Doanh nghiệp phải theo dõi chi tiết các khoản nợ phải thu của khách hàng theo từng loại nguyên tệ. Đối với các khoản phải thu bằng ngoại tệ thì thực hiện theo nguyên tắc: - Khi phát sinh các khoản nợ phải thu của khách hàng (bên Nợ tài khoản 131), kế toán phải quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh (là tỷ giá mua của ngân hàng thương mại nơi chỉ định khách hàng thanh toán). Riêng trường hợp nhận trước của người mua, khi đủ điều kiện ghi nhận doanh thu thì bên Nợ tài khoản 131 áp dụng tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh đối với số tiền đã nhận trước; - Khi thu hồi nợ phải thu của khách hàng (bên Có tài khoản 131) kế toán phải quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh cho từng đối tượng khách nợ (Trường hợp khách nợ có nhiều giao dịch thì tỷ giá thực tế đích danh được xác định là tỷ giá bình quân gia quyền di động các giao dịch của khách nợ đó). Riêng trường hợp phát sinh giao dịch nhận trước tiền của người mua thì bên Có tài khoản 131 áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế (là tỷ giá ghi vào bên Nợ tài khoản tiền) tại thời điểm nhận trước; - Doanh nghiệp phải đánh giá lại các khoản phải thu của khách hàng có gốc ngoại tệ tại tất cả các thời điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật. Tỷ giá giao dịch thực tế khi đánh giá lại khoản phải thu của khách hàng là tỷ giá mua ngoại tệ của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp chỉ định khách hàng thanh toán tại thời điểm lập Báo cáo tài chính. Trường hợp doanh nghiệp có nhiều khoản phải thu và giao dịch tại nhiều ngân hàng thì được chủ động lựa chọn tỷ giá mua của một trong những ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thường xuyên có giao dịch. Các đơn vị trong tập đoàn được áp dụng chung một tỷ giá do Công ty mẹ quy định (phải đảm bảo sát với tỷ giá giao dịch thực tế) để đánh giá lại các khoản phải thu của khách hàng có gốc ngoại tệ phát sinh từ các giao dịch trong nội bộ tập đoàn. 2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 131 - Phải thu của khách hàng Bên Nợ: - Số tiền phải thu của khách hàng phát sinh trong kỳ khi bán sản phẩm, hàng hóa, BĐS đầu tư, TSCĐ, dịch vụ, các khoản đầu tư tài chính ; - Số tiền thừa trả lại cho khách hàng. - Đánh giá lại các khoản phải thu bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với Đồng Việt Nam). Bên Có: - Số tiền khách hàng đã trả nợ; - Số tiền đã nhận ứng trước, trả trước của khách hàng; - Khoản giảm giá hàng bán cho khách hàng sau khi đã giao hàng và khách hàng có khiếu nại; - Doanh thu của số hàng đã bán bị người mua trả lại (có thuế GTGT hoặc không có thuế GTGT); - Số tiền chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại cho người mua. - Đánh giá lại các khoản phải thu bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm so với Đồng Việt Nam). Số dư bên Nợ: Số tiền còn phải thu của khách hàng. Tài khoản này có thể có số dư bên Có. Số dư bên Có phản ánh số tiền nhận trước, hoặc số đã thu nhiều hơn số phải thu của khách hàng chi tiết theo từng đối tượng cụ thể. Khi lập Bảng Cân đối kế toán, phải lấy số dư chi tiết theo từng đối tượng phải thu của tài khoản này để ghi cả hai chỉ tiêu bên "Tài sản" và bên "Nguồn vốn". 3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu 3.1. Khi bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ chưa thu được ngay bằng tiền (kể các khoản phải thu về tiền bán hàng xuất khẩu của bên giao ủy thác), kế toán ghi nhận doanh thu, ghi: a) Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, bất động sản đầu tư thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ môi trường, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá bán chưa có thuế, các khoản thuế gián thu phải nộp được tách riêng ngay khi ghi nhận doanh thu (kể cả thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp), ghi: Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng (tổng giá thanh toán) Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (giá chưa có thuế) Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước. b) Trường hợp không tách ngay được các khoản thuế phải nộp, kế toán ghi nhận doanh thu bao gồm cả thuế phải nộp. Định kỳ kế toán xác định nghĩa vụ thuế phải nộp và ghi giảm doanh thu, ghi: Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước. 3.2. Kế toán hàng bán bị khách hàng trả lại: Nợ TK 5213 - Hàng bán bị trả lại (giá bán chưa có thuế) Nợ TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, chi tiết cho từng loại thuế) Có TK 131 - Phải thu của khách hàng. 3.3. Kế toán chiết khấu thương mại và giảm giá hàng bán a) Trường hợp số tiền chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán đã ghi ngay trên hóa đơn bán hàng, kế toán phản ánh doanh thu theo giá đã trừ chiết khấu, giảm giá (ghi nhận theo doanh thu thuần) và không phản ánh riêng số chiết khấu, giảm giá; b) Trường hợp trên hóa đơn bán hàng chưa thể hiện số tiền chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán do khách hàng chưa đủ điều kiện để được hưởng hoặc chưa xác định được số phải chiết khấu, giảm giá thì doanh thu ghi nhận theo giá chưa trừ chiết khấu (doanh thu gộp). Sau thời điểm ghi nhận doanh thu, nếu khách hàng đủ điều kiện được hưởng chiết khấu, giảm giá thì kế toán phải ghi nhận riêng khoản chiết khấu giảm giá để định kỳ điều chỉnh giảm doanh thu gộp, ghi: Nợ TK 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu (5211, 5212)(giá chưa có thuế) Nợ TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (số thuế của hàng giảm giá, chiết khấu thương mại) Có TK 131 - Phải thu của khách hàng (tổng số tiền giảm giá). 3.4. Số chiết khấu thanh toán phải trả cho người mua do người mua thanh toán tiền mua hàng trước thời hạn quy định, trừ vào khoản nợ phải thu của khách hàng, ghi: Nợ TK 111 - Tiền mặt Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Số tiền chiết khấu thanh toán) Có TK 131 - Phải thu của khách hàng. 3.5. Nhận được tiền do khách hàng trả (kể cả tiền lãi của số nợ - nếu có), nhận tiền ứng trước của khách hàng theo hợp đồng bán hàng hoặc cung cấp dịch vụ, ghi: Nợ các TK 111, 112,.... Có TK 131 - Phải thu của khách hàng Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (phần tiền lãi). Trường hợp nhận ứng trước bằng ngoại tệ thì bên Có TK 131 ghi theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm nhận tiền ứng trước (tỷ giá mua của ngân hàng nơi thực hiện giao dịch) 3.6. Phương pháp kế toán các khoản phải thu của nhà thầu đối với khách hàng liên quan đến hợp đồng xây dựng: a) Trường hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu được thanh toán theo tiến độ kế hoạch: - Khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng được ước tính một cách đáng tin cậy, kế toán căn cứ vào chứng từ phản ánh doanh thu tương ứng với phần công việc đã hoàn thành (không phải hóa đơn) do nhà thầu tự xác định, ghi: Nợ TK 337 - Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. - Căn cứ vào hóa đơn được lập theo tiến độ kế hoạch để phản ánh số tiền khách hàng phải trả theo tiến độ kế hoạch đã ghi trong hợp đồng, ghi: Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng Có TK 337 - Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311). b) Trường hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu được thanh toán theo giá trị khối lượng thực hiện, khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng được xác định một cách đáng tin cậy và được khách hàng xác nhận, kế toán phải lập hóa đơn trên cơ sở phần công việc đã hoàn thành được khách hàng xác nhận, căn cứ vào hóa đơn, ghi: Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311). c) Khoản tiền thưởng thu được từ khách hàng trả phụ thêm cho nhà thầu khi thực hiện hợp đồng đạt hoặc vượt một số chỉ tiêu cụ thể đã được ghi trong hợp đồng, ghi: Nợ TK 131- Phải thu của khách hàng Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311). d) Khoản bồi thường thu được từ khách hàng hay các bên khác để bù đắp cho các chi phí không bao gồm trong giá trị hợp đồng (như sự chậm trễ, sai sót của khách hàng và các tranh chấp về các thay đổi trong việc thực hiện hợp đồng), ghi: Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311). đ) Khi nhận được tiền thanh toán khối lượng công trình hoàn thành hoặc khoản ứng trước từ khách hàng, ghi: Nợ các TK 111, 112,... Có TK 131 - Phải thu của khách hàng. 3.7. Trường hợp khách hàng không thanh toán bằng tiền mà thanh toán bằng hàng (theo phương thức hàng đổi hàng), căn cứ vào giá trị vật tư, hàng hoá nhận trao đổi (tính theo giá trị hợp lý ghi trong Hoá đơn GTGT hoặc Hoá đơn bán hàng của khách hàng) trừ vào số nợ phải thu của khách hàng, ghi: Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ Nợ TK 156 - Hàng hóa Nợ TK 611- Mua hàng (hàng tồn kho kế toán theo phương pháp KKĐK) Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) Có TK 131 - Phải thu của khách hàng. 3.8. Trường hợp phát sinh khoản nợ phải thu khó đòi thực sự không thể thu nợ được phải xử lý xoá sổ, căn cứ vào biên bản xử lý xóa nợ, ghi: Nợ TK 229 - Dự phòng tổn thất tài sản (2293) (số đã lập dự phòng) Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (số chưa lập dự phòng) Có TK 131 - Phải thu của khách hàng. 3.9. Kế toán khoản phải thu về phí ủy thác tại bên nhận ủy thác xuất nhập khẩu: Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5113) Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311) 3.10. Khi lập Báo cáo tài chính, số dư nợ phải thu của khách hàng bằng ngoại tệ được đánh giá theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm lập Báo cáo tài chính: - Nếu tỷ giá ngoại tệ tăng so với tỷ giá Đồng Việt Nam, ghi: Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131). - Nếu tỷ giá ngoại tệ giảm so với tỷ giá Đồng Việt Nam, ghi: Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131) Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.

Tài khoản 133 – Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ

Về đầu trang 1. Nguyên tắc kế toán a) Tài khoản này dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, đã khấu trừ và còn được khấu trừ của doanh nghiệp. b) Kế toán phải hạch toán riêng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ và thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ. Trường hợp không thể hạch toán riêng được thì số thuế GTGT đầu vào được hạch toán vào tài khoản 133. Cuối kỳ, kế toán phải xác định số thuế GTGT được khấu trừ và không được khấu trừ theo quy định của pháp luật về thuế GTGT. c) Số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ được tính vào giá trị tài sản được mua, giá vốn của hàng bán ra hoặc chi phí sản xuất, kinh doanh tuỳ theo từng trường hợp cụ thể. d) Việc xác định số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, kê khai, quyết toán, nộp thuế phải tuân thủ theo đúng quy định của pháp luật về thuế GTGT. 2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 133 - Thuế GTGT được khấu trừ Bên Nợ: Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ. Bên Có: - Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ; - Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ; - Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa mua vào nhưng đã trả lại, được giảm giá; - Số thuế GTGT đầu vào đã được hoàn lại. Số dư bên Nợ: Số thuế GTGT đầu vào còn được khấu trừ, số thuế GTGT đầu vào được hoàn lại nhưng NSNN chưa hoàn trả. Tài khoản 133 - Thuế GTGT được khấu trừ, có 2 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 1331 - Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ: Phản ánh thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của vật tư, hàng hoá, dịch vụ mua ngoài dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thuế. - Tài khoản 1332 - Thuế GTGT được khấu trừ của tài sản cố định: Phản ánh thuế GTGT đầu vào của quá trình đầu tư, mua sắm tài sản cố định dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thuế, của quá trình mua sắm bất động sản đầu tư. 3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu 3.1. Khi mua hàng tồn kho, TSCĐ, BĐSĐT, nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi: Nợ các TK 152, 153, 156, 211, 213, 217, 611 (giá chưa có thuế GTGT) Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331, 1332) Có các TK 111, 112, 331,... (tổng giá thanh toán). 3.2. Khi mua vật tư, hàng hoá, công cụ, dịch vụ dùng ngay vào sản xuất, kinh doanh, nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi: Nợ các TK 621, 623, 627, 641, 642, 241, 242,... (giá chưa có thuế GTGT) Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331) Có các TK 111, 112, 331,... (tổng giá thanh toán). 3.3. Khi mua hàng hoá giao bán ngay cho khách hàng (không qua nhập kho), nếu thuế GTGT được khấu trừ, ghi: Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (giá mua chưa có thuế GTGT) Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331) Có các TK 111, 112, 331,... (tổng giá thanh toán). 3.4. Khi nhập khẩu vật tư, hàng hoá, TSCĐ: - Kế toán phản ánh giá trị vật tư, hàng hoá, TSCĐ nhập khẩu bao gồm tổng số tiền phải thanh toán cho người bán (theo tỷ giá giao dịch thực tế), thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường phải nộp (nếu có), chi phí vận chuyển, ghi: Nợ TK 152, 153, 156, 211 Có TK 331 - Phải trả cho người bán Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33312) (nếu thuế GTGT đầu vào của hàng nhập khẩu không được khấu trừ) Có TK 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt. Có TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế nhập khẩu) Có TK 33381 - Thuế Bảo vệ môi trường Có các TK 111, 112, ... - Nếu thuế GTGT đầu vào của hàng nhập khẩu được khấu trừ, ghi: Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331, 1332) Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (33312). 3.5. Trường hợp hàng đã mua và đã trả lại hoặc hàng đã mua được giảm giá do kém, mất phẩm chất: Căn cứ vào chứng từ xuất hàng trả lại cho bên bán và các chứng từ liên quan, kế toán phản ánh giá trị hàng đã mua và đã trả lại người bán hoặc hàng đã mua được giảm giá, thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ, ghi: Nợ các TK 111, 112, 331 (tổng giá thanh toán) Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (thuế GTGT đầu vào của hàng mua trả lại hoặc được giảm giá) Có các TK 152, 153, 156, 211,... (giá mua chưa có thuế GTGT). 3.6. Trường hợp không hạch toán riêng được thuế GTGT đầu vào được khấu trừ: a) Khi mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ, ghi: Nợ các TK 152, 153, 156, 211, 213 (giá mua chưa có thuế GTGT) Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (thuế GTGT đầu vào) Có các TK 111, 112, 331,... b) Cuối kỳ, kế toán tính và xác định thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, không được khấu trừ theo quy định của pháp luật về thuế GTGT. Đối với số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ, ghi: Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331). 3.7. Vật tư, hàng hóa, TSCĐ mua vào bị tổn thất do thiên tai, hoả hoạn, bị mất, xác định do trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân phải bồi thường, nếu thuế GTGT đầu vào của số hàng hóa này không được khấu trừ: - Trường hợp thuế GTGT của vật tư, hàng hoá, TSCĐ mua vào bị tổn thất chưa xác định được nguyên nhân chờ xử lý, ghi: Nợ TK 138 - Phải thu khác (1381) Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331, 1332). - Trường hợp thuế GTGT của vật tư, hàng hoá, TSCĐ mua vào bị tổn thất khi có quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền về số thu bồi thường của các tổ chức, cá nhân, ghi: Nợ các TK 111, 334,... (số thu bồi thường) Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (nếu được tính vào chi phí) Có TK 138 - Phải thu khác (1381) Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu xác định được nguyên nhân và có quyết định xử lý ngay). 3.8. Cuối tháng, kế toán xác định số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ vào số thuế GTGT đầu ra khi xác định số thuế GTGT phải nộp trong kỳ, ghi: Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311) Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ. 3.9. Khi được hoàn thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ, ghi: Nợ các TK 111, 112,.... Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331).

Tài khoản 136 - Phải thu nội bộ

Về đầu trang 1. Nguyên tắc kế toán a) Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với đơn vị cấp dưới hoặc giữa các đơn vị cấp dưới trực thuộc doanh nghiệp độc lập. Các đơn vị cấp dưới trực thuộc trong trường hợp này là các đơn vị không có tư cách pháp nhân, hạch toán phụ thuộc nhưng có tổ chức công tác kế toán, như các chi nhánh, xí nghiệp, Ban quản lý dự án... hạch toán phụ thuộc doanh nghiệp. b) Quan hệ thanh toán giữa doanh nghiệp với các công ty thành viên, xí nghiệp... là đơn vị có tư cách pháp nhân, hạch toán độc lập không phản ánh trong tài khoản này mà phản ánh như đối với các công ty con. c) Nội dung các khoản phải thu nội bộ phản ánh vào tài khoản 136 bao gồm: - Ở doanh nghiệp cấp trên : + Vốn, quỹ hoặc kinh phí đã giao, đã cấp cho cấp dưới; + Các khoản cấp dưới phải nộp lên cấp trên theo quy định; + Các khoản nhờ cấp dưới thu hộ; + Các khoản đã chi, đã trả hộ cấp dưới; + Các khoản đã giao cho đơn vị trực thuộc để thực hiện khối lượng giao khoán nội bộ và nhận lại giá trị giao khoán nội bộ; + Các khoản phải thu vãng lai khác. - Ở đơn vị cấp dưới không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc: + Các khoản được doanh nghiệp cấp trên cấp nhưng chưa nhận được; + Giá trị sản phẩm, hàng hóa dịch vụ chuyển cho đơn vị cấp trên hoặc các đơn vị nội bộ khác để bán; Doanh thu bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho các đơn vị nội bộ; + Các khoản nhờ doanh nghiệp cấp trên hoặc đơn vị nội bộ khác thu hộ; + Các khoản đã chi, đã trả hộ doanh nghiệp cấp trên và đơn vị nội bộ khác; + Các khoản phải thu nội bộ vãng lai khác. d) Tài khoản 136 phải hạch toán chi tiết theo từng đơn vị cấp dưới có quan hệ thanh toán và theo dõi riêng từng khoản phải thu nội bộ. Doanh nghiệp cần có biện pháp đôn đốc giải quyết dứt điểm các khoản nợ phải thu nội bộ trong kỳ kế toán. đ) Cuối kỳ kế toán, phải kiểm tra, đối chiếu và xác nhận số phát sinh, số dư tài khoản 136 "Phải thu nội bộ", tài khoản 336 "Phải trả nội bộ" với các đơn vị cấp dưới có quan hệ theo từng nội dung thanh toán. Tiến hành thanh toán bù trừ theo từng khoản của từng đơn vị cấp dưới có quan hệ, đồng thời hạch toán bù trừ trên 2 tài khoản 136 “Phải thu nội bộ" và tài khoản 336 "Phải trả nội bộ" (theo chi tiết từng đối tượng). Khi đối chiếu, nếu có chênh lệch, phải tìm nguyên nhân và điều chỉnh kịp thời. 2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 136 - Phải thu nội bộ Bên Nợ: - Số vốn kinh doanh đã giao cho đơn vị cấp dưới; - Kinh phí chủ đầu tư giao cho BQLDA; Các khoản khác được ghi tăng số phải thu của chủ đầu tư đối với BQLDA; - Các khoản đã chi hộ, trả hộ doanh nghiệp cấp trên hoặc các đơn vị nội bộ; - Số tiền doanh nghiệp cấp trên phải thu về, các khoản đơn vị cấp dưới phải nộp; - Số tiền đơn vị cấp dưới phải thu về, các khoản cấp trên phải giao xuống; - Số tiền phải thu về sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ giữa các đơn vị nội bộ với nhau. - Các khoản phải thu nội bộ khác. Bên Có: - Thu hồi vốn, quỹ ở đơn vị cấp dưới; - Quyết toán với đơn vị cấp dưới về kinh phí sự nghiệp đã cấp, đã sử dụng; - Giá trị TSCĐ hoàn thành chuyển lên từ BQLDA; Các khoản khác được ghi giảm số phải thu của chủ đầu tư đối với BQLDA; - Số tiền đã thu về các khoản phải thu trong nội bộ; - Bù trừ phải thu với phải trả trong nội bộ của cùng một đối tượng. Số dư bên Nợ: Số nợ còn phải thu ở các đơn vị nội bộ. Tài khoản 136 - Phải thu nội bộ, có 4 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 1361 - Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc: Tài khoản này chỉ mở ở doanh nghiệp cấp trên để phản ánh số vốn kinh doanh hiện có ở các đơn vị cấp dưới không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc do doanh nghiệp cấp trên giao. Tài khoản này không phản ánh số vốn công ty mẹ đầu tư vào các công ty con hoặc số vốn doanh nghiệp đầu tư các đơn vị trực thuộc có tư cách pháp nhân hạch toán độc lập. Vốn đầu tư vào các đơn vị trên trong trường hợp này phản ánh trên tài khoản 221 “Đầu tư vào công ty con”. - Tài khoản 1362 - Phải thu nội bộ về chênh lệch tỷ giá: Tài khoản này chỉ mở ở các doanh nghiệp là Chủ đầu tư có thành lập BQLDA, dùng để phản ánh khoản chênh lệch tỷ giá phát sinh ở các BQLDA chuyển lên. - Tài khoản 1363 - Phải thu nội bộ về chi phí đi vay đủ điều kiện được vốn hoá: Tài khoản này chỉ mở ở các doanh nghiệp là Chủ đầu tư có thành lập BQLDA, dùng để phản ánh khoản chi phí đi vay được vốn hóa phát sinh tại BQLDA. - Tài khoản 1368 - Phải thu nội bộ khác: Phản ánh tất cả các khoản phải thu khác giữa các đơn vị nội bộ. 3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu 3.1. Tại đơn vị cấp dưới không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc a) Khi chi hộ, trả hộ doanh nghiệp cấp trên và các đơn vị nội bộ khác: Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1368) Có các TK 111, 112. b) Căn cứ vào thông báo của doanh nghiệp cấp trên về số quỹ khen thưởng, phúc lợi được cấp, ghi: Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1368) Có 353 - Quỹ khen thưởng phúc lợi. c) Khi bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho các đơn vị trong nội bộ doanh nghiệp, tùy thuộc vào đặc điểm hoạt động và phân cấp của từng đơn vị: - Trường hợp đơn vị hạch toán phụ thuộc được phân cấp ghi nhận doanh thu, ghi: Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1368) Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (chi tiết giao dịch bán hàng nội bộ) Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước. Đồng thời ghi nhận giá vốn, ghi: Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán Có các TK 154, 155, 156. - Trường hợp đơn vị hạch toán phụ thuộc không được phân cấp ghi nhận doanh thu, giá trị sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cung cấp nội bộ được phản ánh là khoản phải thu nội bộ, ghi: Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1368) Có các TK 154, 155, 156 Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước. đ) Khi nhận được tiền hoặc vật tư, tài sản của cấp trên hoặc doanh nghiệp nội bộ khác thanh toán về các khoản phải thu, ghi: Nợ các TK 111, 112, 152, 153,... Có TK 136 - Phải thu nội bộ (1368). e) Bù trừ các khoản phải thu nội bộ với các khoản phải trả nội bộ của cùng một đối tượng, ghi: Nợ TK 336 - Phải trả nội bộ (3368) Có TK 136 - Phải thu nội bộ (1368). 3.2. Hạch toán ở doanh nghiệp cấp trên a) Khi doanh nghiệp cấp trên giao vốn kinh doanh cho đơn vị cấp dưới không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc: - Trường hợp giao vốn bằng tiền, ghi: Nợ TK 1361 - Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc Có các TK 111, 112. - Trường hợp giao vốn bằng TSCĐ, ghi: Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (giá trị còn lại của TSCĐ) (1361) Nợ TK 214 - Hao mòn tài sản cố định (giá trị hao mòn của TSCĐ) Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (nguyên giá). b) Trường hợp các đơn vị cấp dưới không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc nhận vốn kinh doanh trực tiếp từ Ngân sách Nhà nước theo sự uỷ quyền của doanh nghiệp cấp trên, khi đơn vị cấp dưới thực nhận vốn, doanh nghiệp cấp trên ghi: Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1361) Có TK 411 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu. c) Khi doanh nghiệp cấp trên cấp kinh phí sự nghiệp, dự án cho đơn vị cấp dưới, ghi: Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1368) Có các TK 111, 112, 461,... d) Trường hợp đơn vị không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc phải hoàn lại vốn kinh doanh cho doanh nghiệp cấp trên, khi nhận được tiền do đơn vị hạch toán phụ thuộc nộp lên, ghi: Nợ các TK 111, 112,.... Có TK 136 - Phải thu nội bộ (1361). đ) Căn cứ vào báo cáo của đơn vị hạch toán phụ thuộc về số vốn kinh doanh đơn vị hạch toán phụ thuộc đã nộp Ngân sách Nhà nước theo sự uỷ quyền của cấp trên, ghi: Nợ TK 411 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu Có TK 136 - Phải thu nội bộ (1361). e) Khi bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho các đơn vị trong nội bộ doanh nghiệp, tùy thuộc vào đặc điểm hoạt động và phân cấp của từng đơn vị, doanh nghiệp có thể ghi nhận doanh thu tại thời điểm chuyển giao hàng hóa dịch vụ cho các đơn vị hạch toán phụ thuộc hoặc tại thời điểm khi đơn vị hạch toán phụ thuộc bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ ra bên ngoài: - Trường hợp doanh nghiệp ghi nhận doanh thu tại thời điểm chuyển giao hàng hóa, dịch vụ cho đơn vị hạch toán phụ thuộc, ghi: Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1368) Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (chi tiết giao dịch bán hàng nội bộ) Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước. - Trường hợp doanh nghiệp không ghi nhận doanh thu tại thời điểm chuyển giao hàng hóa, dịch vụ cho đơn vị hạch toán phụ thuộc: + Khi chuyển giao hàng hóa, dịch vụ, ghi: Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1368) Có các TK 154, 155, 156 Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (nếu có). + Khi đơn vị hạch toán phụ thuộc thông báo đã tiêu thụ được sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cho bên thứ ba bên ngoài doanh nghiệp, kế toán ghi doanh thu, ghi: Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1368) Có TK 511 - Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ. Đồng thời ghi nhận giá vốn, ghi: Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán Có TK 136 - Phải thu nội bộ (1368). g) Khoản phải thu về lãi của hoạt động sản xuất, kinh doanh, hoạt động khác ở các đơn vị cấp dưới, ghi: Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1368) Có TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối. h) Khi chi hộ, trả hộ các đơn vị cấp dưới không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc, ghi: Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1368) Có các TK 111, 112,.... i) Khi nhận được tiền do đơn vị cấp dưới nộp lên về tiền lãi kinh doanh, thanh toán các khoản đã chi hộ, trả hộ đơn vị cấp dưới, ghi: Nợ các TK 111, 112,... Có TK 136 - Phải thu nội bộ (1368). k) Bù trừ các khoản phải thu nội bộ với các khoản phải trả nội bộ của cùng một đối tượng, ghi: Nợ TK 336 - Phải trả nội bộ (3368) Có TK 136 - Phải thu nội bộ (1368). 3.3. Kế toán tại Chủ đầu tư có thành lập BQLDAĐT a) Khi chủ đầu tư có quyết định giao vốn đầu tư bằng tiền, vật tư, TSCĐ cho BQLDAĐT, ghi: Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1361) Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ Có các TK 111, 112, 152 Có TK 211 - Tài sản cố định hữu hình. b) Lãi tiền gửi ngân hàng do tạm thời chưa sử dụng vốn đầu tư do các BQLDA đầu tư chuyển lên cho Chủ đầu tư, kế toán chủ đầu tư ghi: Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1368) Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính. c) Chủ đầu tư kết chuyển chi phí đi vay đủ điều kiện được vốn hoá vào giá trị công trình cho BQLDAĐT tính vào chi phí đầu tư xây dựng, ghi: Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1363) Có các TK 111, 112, 242, 335. d) Khi nhận doanh thu, doanh thu hoạt động tài chính, thu nhập khác do các BQLDAĐT nộp lên, ghi: Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1362, 1368) Có các TK 515, 711. đ) Khi các BQLDAĐT chuyển số thuế GTGT đầu vào khi mua NVL, CCDC, TSCĐ, dịch vụ để thực hiện dự án đầu tư cho Chủ đầu tư để khấu trừ, ghi: Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 136 - Phải thu nội bộ (1368). e) Khi nhận giá vốn cung cấp dịch vụ, chi phí tài chính, chi phí khác do các BQLDAĐT chuyển lên, kế toán ghi: Nợ các TK 632, 635, 811 Có TK 136 - Phải thu nội bộ (1362, 1368). g) Khi dự án hoàn thành, nhận bàn giao công trình, kế toán chủ đầu tư ghi: - Trường hợp nhận bàn giao công trình đã được quyết toán, chủ đầu tư ghi nhận giá trị công trình là giá đã được quyết toán, ghi: Nợ các TK 111, 112, 152, 153, 211, 213, 217, 1557 Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) Có TK 136 - Phải thu nội bộ (1361) Có các TK 331, 333, … (nhận nợ phải trả nếu có). - Trường hợp nhận bàn giao công trình chưa được quyết toán, chủ đầu tư ghi nhận giá trị công trình là giá tạm tính. Khi quyết toán phải điều chỉnh giá trị công trình theo giá được quyết toán, ghi: + Nếu giá được quyết toán lớn hơn giá tạm tính, ghi: Nợ các TK 211, 213, 217, 1557 Có các TK liên quan. + Nếu giá được quyết toán nhỏ hơn giá tạm tính, ghi: Nợ các TK liên quan Có các TK 211, 213, 217, 1557.

Tài khoản 138 - Phải thu khác

Về đầu trang 1. Nguyên tắc kế toán Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu ngoài phạm vi đã phản ánh ở các tài khoản phải thu (TK 131, 136) và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu này, gồm những nội dung chủ yếu sau: - Giá trị tài sản thiếu đã được phát hiện nhưng chưa xác định được nguyên nhân, phải chờ xử lý; - Các khoản phải thu về bồi thường vật chất do cá nhân, tập thể (trong và ngoài doanh nghiệp) gây ra như mất mát, hư hỏng vật tư, hàng hóa, tiền vốn,... đã được xử lý bắt bồi thường; - Các khoản cho bên khác mượn bằng tài sản phi tiền tệ (nếu cho mượn bằng tiền thì phải kế toán là cho vay trên TK 1283); - Các khoản đã chi cho hoạt động sự nghiệp, chi dự án, chi đầu tư XDCB, chi phí sản xuất, kinh doanh nhưng không được cấp có thẩm quyền phê duyệt phải thu hồi; - Các khoản chi hộ phải thu hồi, như các khoản bên nhận uỷ thác xuất nhập khẩu chi hộ, cho bên giao uỷ thác xuất khẩu về phí ngân hàng, phí giám định hải quan, phí vận chuyển, bốc vác, các khoản thuế, ... - Các khoản phải thu phát sinh khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước, như: Chi phí cổ phần hoá, trợ cấp cho lao động thôi việc, mất việc, hỗ trợ đào tạo lại lao động trong doanh nghiệp cổ phần hoá,... - Tiền lãi cho vay, cổ tức, lợi nhuận phải thu từ các hoạt động đầu tư tài chính; - Các khoản phải thu khác ngoài các khoản trên. 2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 138 - Phải thu khác Bên Nợ: - Giá trị tài sản thiếu chờ giải quyết; - Phải thu của cá nhân, tập thể (trong và ngoài doanh nghiệp) đối với tài sản thiếu đã xác định rõ nguyên nhân và có biên bản xử lý ngay; - Số tiền phải thu về các khoản phát sinh khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước; - Phải thu về tiền lãi cho vay, lãi tiền gửi, cổ tức, lợi nhuận được chia từ các hoạt động đầu tư tài chính; - Các khoản chi hộ bên thứ ba phải thu hồi, các khoản nợ phải thu khác; - Đánh giá lại các khoản phải thu bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với Đồng Việt Nam) Bên Có: - Kết chuyển giá trị tài sản thiếu vào các tài khoản liên quan theo quyết định ghi trong biên bản xử lý; - Kết chuyển các khoản phải thu về cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước; - Số tiền đã thu được về các khoản nợ phải thu khác. - Đánh giá lại các khoản phải thu bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm so với Đồng Việt Nam) Số dư bên Nợ: Các khoản nợ phải thu khác chưa thu được. Tài khoản này có thể có số dư bên Có. Số dư bên Có phản ánh số đã thu nhiều hơn số phải thu (trường hợp cá biệt và trong chi tiết của từng đối tượng cụ thể). Tài khoản 138 - Phải thu khác, có 3 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 1381 - Tài sản thiếu chờ xử lý: Phản ánh giá trị tài sản thiếu chưa xác định rõ nguyên nhân, còn chờ quyết định xử lý. Về nguyên tắc trong mọi trường hợp phát hiện thiếu tài sản, phải truy tìm nguyên nhân và người phạm lỗi để có biện pháp xử lý cụ thể. Chỉ hạch toán vào tài khoản 1381 trường hợp chưa xác định được nguyên nhân về thiếu, mất mát, hư hỏng tài sản của doanh nghiệp phải chờ xử lý. Trường hợp tài sản thiếu đã xác định được nguyên nhân và đã có biên bản xử lý ngay trong kỳ thì ghi vào các tài khoản liên quan, không hạch toán qua tài khoản 1381. - Tài khoản 1385 - Phải thu về cổ phần hóa: Phản ánh số phải thu về cổ phần hóa mà doanh nghiệp đã chi ra, như: Chi phí cổ phần hoá, trợ cấp cho lao động thôi việc, mất việc, hỗ trợ đào tạo lại lao động trong doanh nghiệp cổ phần hoá,... - Tài khoản 1388 - Phải thu khác: Phản ánh các khoản phải thu của doanh nghiệp ngoài phạm vi các khoản phải thu phản ánh ở các TK 131, 133, 136 và TK 1381, 1385, như: Phải thu các khoản cổ tức, lợi nhuận, tiền lãi; Phải thu các khoản phải bồi thường do làm mất tiền, tài sản;... 3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu 3.1. Tài sản cố định hữu hình dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh phát hiện thiếu, chưa xác định rõ nguyên nhân, chờ xử lý, ghi: Nợ TK 138 - Phải thu khác (1381) (giá trị còn lại của TSCĐ) Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn) Có TK 211 - Tài sản cố định hữu hình (nguyên giá). 3.2. TSCĐ hữu hình dùng cho hoạt động sự nghiệp, dự án hoặc hoạt động phúc lợi phát hiện thiếu, chưa xác định rõ nguyên nhân, chờ xử lý, ghi giảm TSCĐ: Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn) Nợ TK 466 - Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ (giá trị còn lại) (TSCĐ dùng cho hoạt động sự nghiệp, dự án) Nợ TK 3533 - Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ (giá trị còn lại) (TSCĐ dùng cho hoạt động phúc lợi) Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (nguyên giá). Đồng thời phản ánh phần giá trị còn lại của tài sản thiếu chờ xử lý, ghi: Nợ TK 138 - Phải thu khác (1381) Có TK 353 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi (3532) Có TK 338- Phải trả, phải nộp khác (TSCĐ dùng cho sự nghiệp, DA). 3.3. Trường hợp tiền mặt tồn quỹ, vật tư, hàng hóa ,... phát hiện thiếu khi kiểm kê: a) Khi chưa xác định rõ nguyên nhân, chờ xử lý, ghi: Nợ TK 138 - Phải thu khác (1381) Có các TK 111, 152, 153, 155, 156. b) Khi có biên bản xử lý của cấp có thẩm quyền đối với tài sản thiếu, căn cứ vào quyết định xử lý, ghi: Nợ TK 111 - Tiền mặt (cá nhân, tổ chức nộp tiền bồi thường) Nợ TK 1388 - Phải thu khác (cá nhân, tổ chức phải nộp tiền bồi thường) Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (số bồi thường trừ vào lương) Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (giá trị hao hụt mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ số thu bồi thường theo quyết định xử lý) Nợ TK 811 - Chi phí khác (phần giá trị còn lại của TSCĐ thiếu qua kiểm kê phải tính vào tổn thất của doanh nghiệp) Có TK 1381 - Tài sản thiếu chờ xử lý. c) Trường hợp tài sản phát hiện thiếu đã xác định được ngay nguyên nhân và người chịu trách nhiệm thì căn cứ nguyên nhân hoặc người chịu trách nhiệm bồi thường, ghi: Nợ TK 138 - Phải thu khác (1388 - Phải thu khác) (số phải bồi thường) Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (số bồi thường trừ vào lương) Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (giá trị hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ số thu bồi thường theo quyết định xử lý) Có TK 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp Có TK 627 - Chi phí sản xuất chung Có các TK 152, 153, 155, 156 Có các TK 111, 112. 3.4. Các khoản cho mượn tài sản tạm thời, ghi: Nợ TK 138 - Phải thu khác (1388) Có các TK 152, 153, 155, 156,... 3.5. Các khoản chi hộ bên thứ ba phải thu hồi, các khoản phải thu khác, ghi Nợ TK 138 - Phải thu khác (1388) Có các TK liên quan. 3.6. Kế toán giao dịch ủy thác xuất - nhập khẩu tại bên nhận ủy thác: a) Khi bên nhận uỷ thác chi hộ cho bên giao uỷ thác, ghi: Nợ TK 138 - Phải thu khác (1388) (nếu bên giao ủy thác chưa ứng tiền) Nợ TK 3388- Phải trả phải nộp khác(trừ vào tiền nhận của bên giao ủy thác) Có các TK 111, 112,… b) Khi được doanh nghiệp uỷ thác xuất khẩu thanh toán bù trừ với các khoản đã chi hộ, kế toán doanh nghiệp nhận uỷ thác xuất khẩu ghi: Nợ TK 338 - Phải trả khác (3388) Có TK 138 - Phải thu khác (1388). c) Kế toán chi tiết các giao dịch thanh toán xuất - nhập khẩu ủy thác được thực hiện theo hướng dẫn của tài khoản 338 - Phải trả khác; Kế toán các khoản thuế GTGT hàng nhập khẩu, thuế TTĐB, thuế nhập khẩu tại bên giao và nhận ủy thác thực hiện theo hướng dẫn của tài khoản 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước. 3.7. Định kỳ khi xác định tiền lãi cho vay, lãi tiền gửi, cổ tức, lợi nhuận được chia phải thu, ghi: Nợ các TK 111, 112,.... (số đã thu được tiền) Nợ TK 138 - Phải thu khác (1388) Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính. 3.8. Khi thu được tiền của các khoản nợ phải thu khác, ghi: Nợ TK 111 - Tiền mặt Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng Có TK 138 - Phải thu khác (1388). 3.9. Khi có quyết định xử lý nợ phải thu khác không có khả năng thu hồi: Nợ TK 111 - Tiền mặt (số bồi thường của cá nhân, tập thể có liên quan) Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (số bồi thường trừ vào lương) Nợ TK 229 - Dự phòng tổn thất tài sản (2293) (nếu được bù đắp bằng khoản dự phòng phải thu khó đòi) Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (số hạch toán vào chi phí) Có TK 138 - Phải thu khác (1388 - Phải thu khác). 3.10. Khi các doanh nghiệp hoàn thành thủ tục bán các khoản phải thu khác (đang được phản ánh trên Bảng Cân đối kế toán) cho công ty mua bán nợ, ghi: Nợ các TK 111, 112,.... (số tiền thu được từ việc bán khoản nợ phải thu) Nợ TK 229 - Dự phòng tổn thất tài sản (2293) (số chênh lệch được bù đắp bằng khoản dự phòng phải thu khó đòi) Nợ các TK liên quan (số chênh lệch giữa giá gốc khoản nợ phải thu khó đòi với số tiền thu được từ bán khoản nợ và số đã được bù đắp bằng khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi) Có TK 138 - Phải thu khác (1388). 3.11. Khi phát sinh chi phí cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước, ghi: Nợ TK 1385 - Phải thu về cổ phần hóa (chi tiết chi phí cổ phần hóa) Có các TK 111, 112, 152, 331,… 3.12. Khi kết thúc quá trình cổ phần hóa, doanh nghiệp phải báo cáo và thực hiện quyết toán các khoản chi về cổ phần hóa với cơ quan quyết định cổ phần hóa. Tổng số chi phí cổ phần hóa, chi trợ cấp cho lao động thôi việc, mất việc, chi hỗ trợ đào tạo lại lao động,... được trừ (-) vào số tiền thu bán cổ phần thuộc vốn Nhà nước thu được từ cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước, ghi: Nợ TK 3385 - Phải trả về cổ phần hóa (tiền thu bán cổ phần thuộc vốn NN) Có TK 1385 - Phải thu về cổ phần hóa. 3.13. Các khoản chi cho hoạt động sự nghiệp, dự án, chi đầu tư XDCB, chi phí SXKD nhưng không được cấp có thẩm quyền phê duyệt phải thu hồi, ghi: Nợ TK 138 - Phải thu khác Có các TK 161, 241, 641, 642,... 3.14. Khi lập Báo cáo tài chính, số dư nợ phải thu khác có gốc ngoại tệ được đánh giá theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm lập Báo cáo tài chính: - Nếu tỷ giá ngoại tệ tăng so với tỷ giá Đồng Việt Nam, ghi: Nợ TK 138 - Phải thu khác Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131). - Nếu tỷ giá ngoại tệ giảm so với tỷ giá Đồng Việt Nam, ghi: Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131) Có TK 138 - Phải thu khác

Tài khoản 141 - Tạm ứng

Về đầu trang 1. Nguyên tắc kế toán a) Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản tạm ứng của doanh nghiệp cho người lao động trong doanh nghiệp và tình hình thanh toán các khoản tạm ứng đó. b) Khoản tạm ứng là một khoản tiền hoặc vật tư do doanh nghiệp giao cho người nhận tạm ứng để thực hiện nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh hoặc giải quyết một công việc nào đó được phê duyệt. Người nhận tạm ứng phải là người lao động làm việc tại doanh nghiệp. Đối với người nhận tạm ứng thường xuyên (thuộc các bộ phận cung ứng vật tư, quản trị, hành chính) phải được Giám đốc chỉ định bằng văn bản. c) Người nhận tạm ứng (có tư cách cá nhân hay tập thể) phải chịu trách nhiệm với doanh nghiệp về số đã nhận tạm ứng và chỉ được sử dụng tạm ứng theo đúng mục đích và nội dung công việc đã được phê duyệt. Nếu số tiền nhận tạm ứng không sử dụng hoặc không sử dụng hết phải nộp lại quỹ. Người nhận tạm ứng không được chuyển số tiền tạm ứng cho người khác sử dụng. Khi hoàn thành, kết thúc công việc được giao, người nhận tạm ứng phải lập bảng thanh toán tạm ứng (kèm theo chứng từ gốc) để thanh toán toàn bộ, dứt điểm (theo từng lần, từng khoản) số tạm ứng đã nhận, số tạm ứng đã sử dụng và khoản chênh lệch giữa số đã nhận tạm ứng với số đã sử dụng (nếu có). Khoản tạm ứng sử dụng không hết nếu không nộp lại quỹ thì phải tính trừ vào lương của người nhận tạm ứng. Trường hợp chi quá số nhận tạm ứng thì doanh nghiệp sẽ chi bổ sung số còn thiếu. d) Phải thanh toán dứt điểm khoản tạm ứng kỳ trước mới được nhận tạm ứng kỳ sau. Kế toán phải mở sổ kế toán chi tiết theo dõi cho từng người nhận tạm ứng và ghi chép đầy đủ tình hình nhận, thanh toán tạm ứng theo từng lần tạm ứng. 2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 141 - Tạm ứng Bên Nợ: Các khoản tiền, vật tư đã tạm ứng cho người lao động của doanh nghiệp. Bên Có: - Các khoản tạm ứng đã được thanh toán; - Số tiền tạm ứng dùng không hết nhập lại quỹ hoặc tính trừ vào lương; - Các khoản vật tư sử dụng không hết nhập lại kho. Số dư bên Nợ: Số tạm ứng chưa thanh toán. 3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu a) Khi tạm ứng tiền hoặc vật tư cho người lao động trong doanh nghiệp, ghi: Nợ TK 141 - Tạm ứng Có các TK 111, 112, 152,... b) Khi thực hiện xong công việc được giao, người nhận tạm ứng lập Bảng thanh toán tạm ứng kèm theo các chứng từ gốc đã được ký duyệt để quyết toán khoản tạm ứng, ghi: Nợ các TK 152,153, 156, 241, 331, 621,623, 627, 642, ... Có TK 141 - Tạm ứng. c) Các khoản tạm ứng chi (hoặc sử dụng) không hết, phải nhập lại quỹ, nhập lại kho hoặc trừ vào lương của người nhận tạm ứng, ghi: Nợ TK 111 - Tiền mặt Nợ TK 152- Nguyên liệu, vật liệu Nợ TK 334 - Phải trả người lao động Có TK 141 - Tạm ứng. d) Trường hợp số thực chi đã được duyệt lớn hơn số đã nhận tạm ứng, kế toán lập phiếu chi để thanh toán thêm cho người nhận tạm ứng, ghi: Nợ các TK 152, 153,156, 241, 621, 622, 627,... Về đầu trang Có TK 111 - Tiền mặt.

Bài viết liên quan

Bài mới hơn « Prev Post Bài cũ hơn Next Post »

Biểu tượngBiểu tượng

Đăng ký: Đăng Nhận xét (Atom)

Chia sẻ

Mới nhất

Tiêu điểm

  • Thông tư 132/2018/TT-BTC: Chế độ kế toán doanh nghiệp siêu nhỏ
    • Lương tối thiểu vùng năm 2020 tăng 240.000 đồng/tháng
    • Thông tư 133/2016/TT-BTC: Chế độ kế toán DNNVV
    • Thông tư 200/2014/TT-BTC: Chế độ kế toán doanh nghiệp
    • Luật kế toán 88/2015/QH13 hiệu lực từ năm 2017
    • Thông tư 92/2015/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế TNCN
    • Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế TNDN
    • Luật số 58/2014/QH13- Luật BHXH sửa đổi hiệu lực 01/2016
    • Luật số 68/2014/QH13- Luật Doanh nghiệp (sửa đổi) hiêu lực từ 01/07/2015

Hỗ trợ

  • Mức đóng BHXH, BHYT, BHTN năm 2019
  • Hướng xử lý hóa đơn điện tử sai sót theo quy định mới
  • Ebook kế toán- thuế- lao động- tiền lương
  • Sơ đồ kế toán chủ yếu theo Thông tư 133/2016/TT-BTC
  • Cách tính mức hưởng chế độ thai sản
  • Tiền lương làm thêm giờ được tính ra sao?
  • Cách viết hóa đơn giá trị gia tăng
  • Một số lưu ý kế toán khi quyết toán thuế
  • Hướng dẫn hồ sơ, thủ tục hưởng chế độ thai sản dành cho nam giới

Xem nhiều

  • Nhóm tài khoản hàng tồn kho (TK 151, 152, 153, 154, 155, 156, 157, 158) Nhóm tài khoản hàng tồn kho (TK 151, 152, 153, 154, 155, 156, 157, 158)
  • Nhóm tài khoản chi phí (TK 611, 621, 622, 623, 627, 631, 632, 635, 641, 642) Nhóm tài khoản chi phí (TK 611, 621, 622, 623, 627, 631, 632, 635, 641, 642)
  • Nhóm tài khoản phải thu ngắn hạn (TK 131, 133, 136, 138, 141) Nhóm tài khoản phải thu ngắn hạn (TK 131, 133, 136, 138, 141)
  • Hướng dẫn ghi mẫu C70a-HD theo Quyết định 636/QĐ-BHXH Hướng dẫn ghi mẫu C70a-HD theo Quyết định 636/QĐ-BHXH
  • Thông tư 147/2016 /TT-BTC: Quy định mới về quản lý và trích khấu hao tài sản cố định Thông tư 147/2016 /TT-BTC: Quy định mới về quản lý và trích khấu hao tài sản cố định

Chuyên mục

  • Công việc kế toán-thuế 169
  • Excel-Kế toán 25
  • Hướng dẫn hạch toán 26
  • Lao động-Tiền lương 29
  • Tài chính-Chứng khoán 14
  • Thuế GTGT 31
  • Thuế TNCN 20
  • Thuế TNDN 20
  • Thuế XNK 15
  • Tin-Sự kiện 179
  • Văn bản mới 122

Phản hồi

Từ khóa » Khoản Phải Thu Ngắn Hạn Là Gì