NHỤC ĐẬU KHẤU
Có thể bạn quan tâm
Tên khác
Nhục đậu khấu còn có tên là Nhục quả (Cương mục), Ngọc quả (Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam), Già câu lắc (Bản thảo thập di), Đậu khấu (Tục truyền tín phương.
Tên tiếng trung: 肉豆蔻
Tên khoa học: Myristica fragrans Houtt.
Họ khoa học: Họ nhục đậu khấu (Myristicaceae)
Cây Nhục đậu khấu
(Mô tả, hình ảnh cây nhục đậu khấu, phân bố, thu hái, chế biến, thành phần hóa học, tác dụng dược lý...)
Mô tả:
Nhục đậu khấu là cây to, cao 8-10m. Lá mọc so le, thân nhẵn, lá xanh tốt quanh năm. Cuống lá dài 7-10mm, phiến lá hình mác rộng hay hình trái xoan dài -15cm, rộng 3-7cm, mép nguyên. Hoa khác gốc, màu vàng trắng, mọc thành xim dạng tán ở nách lá. Quả mọng, thõng xuống, hình cầu hay hình quả lê, đường kính 5cm, khi chín nở theo chiều dọc thành 2 mảnh, trong có 1 hạt có vỏ dày cứng, bao bọc bởi 1 áo hạt có vỏ màu hồng bị rách.
Phân bố
Cây có nguồn gốc từ các đảo Ceram và các đảo khác của Nam quần đảo Moluques được đưa vào trồng ở các vùng nóng và đã được thuần hoá. Ở miền Nam nước ta và ở Campuchia cũng có trồng nhưng tương đối hiếm.
Thu hái và chế biến
Trồng được 7 năm thì có quả. Cây cho quả trong vòng 60-70 năm. Mỗi năm thu hoạch hai lần vào tháng 5-6 và 11-12. Sau khi hái quả, bỏ vỏ, lấy riêng áo hạt ngâm nước rồi phơi, sấy khô, dùng làm thuốc với tên là Nhục quả y hay Ngọc quả hoa. Hạt đem sấy ở nhiệt độ 80 độ cho đến khi lắc nghe tiếng lọc sọc thì có thể đem đập lấy nhân Nhục đậu khấu.
Bộ phận dùng:
Nhân, vỏ giả của nhân.
Thành phần hóa học:
Hạt chín khô chứa 5-10% dầu bay hơi và 25-40% dầu cố định. Nhân hạt chứa 23-27% một chất béo, gọi là bơ Nhục đậu khấu màu vàng đỏ, vị đắng, 2-3% dầu bay hơi, acid myristic và tinh bột. Bơ chứa 10-12% nhiều chất béo trong đó myristin khi savon hoá sẽ cho glycerin và acid myristic. Dầu bay hơi không màu, có mùi nồng, đậm và có tính nhớt. Áo hạt chứa 8% tinh dầu, chất nhựa và chất pectin, cũng chứa các chất béo tương tự như ở hạt. Lá chứa 0,41-0,62% tinh dầu; lá khô chứa 1,50% tinh dầu bao gồm 80% a-pinen và 10% myristicin.
Tác dụng dược lý
Tinh dầu có mùi thơm dùng ít tăng bài tiết dịch vị, kích thích nhu động ruột giúp ăn ngon ( liều rất ít 0,03 - 2ml).
Liều lượng tinh dầu Nhục đậu khấu làm say tê rõ rệt. Người uống 7,5g bột Nhục đậu khấu có thể gây hoa mắt, chóng mặt, nói sảng, hôn mê, uống quá liều đã có trường hợp gây tử vong. Trên thực nghiệm ở mèo, liều gây tê mê thường là độc dẫn đến suy gan.
Độc tính của thuốc: trên mèo thực nghiệm, với liều 1,9g/kg thường gây nhiễm độc gan (kiểm tra sinh thiết). Trên người với liều uống bột thuốc 7,5g gây độc có triệu chứng kích thích thần kinh, nói sảng. Chất gây độc chủ yếu là thành phần Myristicin.
Vị thuốc nhục đậu khấu
(Công dụng, Tính vị, quy kinh, liều dùng .... )
Tính vị
Vị Cay, tính ấm
Vị đắng, cay (Dược tính luận)
Vị cay, tính ấm, không độc (Hải dược bản thảo)
Vị đắng cay mà xáp, tính ấm (Bản thảo chính)
Quy kinh
Kinh tỳ, đại tràng
Kinh thủ dương minh (Thang dịch bản thảo)
Kinh phế, vỵ (Lôi công bào chế dược tính giải)
Kinh tỳ, vị, đại tràng (Bản thảo sơ kinh)
Công dụng
Ấm trung tiêu hạ khí, tiêu ăn, bền ruột. Trị tâm bụng chướng đau, hư tả, lãnh lỵ, nôn mửa, thức ăn cách đêm không tiêu.
Chủ trị trẻ con nôn ngược không bú sữa, đau bụng, trị thức ăn cách đêm không tiêu, đờm ẩm. (Dược tính luận)
Chủ tâm bụng đau giun, tỳ vị hư lạnh kiêm khí hư lạnh, lạnh nóng tiết tả do hư, lỵ trắng đỏ. Phàm lỵ dùng cháo trắng điều thuốc tốt, hoắc loạn khí hư dùng nước gừng tươi đưa thuốc. (Hải dược bản thảo)
Điều trung hạ khí ngừng tả lỵ, mở vỵ, tiêu ăn. Lớp vỏ mòng ngoài hạt hạ khí, giải độc rượu, trị hoặc loạn. (Nhật hoa tử bản thảo)
Ấm trung tiêu, trị tích lạnh tâm bụng chướng đau, hoắc loạn trúng ác, nôn rãi bọt, khí lạnh, tiêu ăn ngừng tiết tả, trẻ con miệng nôn trôn ỉa ra sữa. (Khai bảo bản thảo)
Ấm tỳ vỵ, bền chặt đại tràng (Cương mục)
Trị tinh lạnh (Bản thao kinh độc)
Trị tiết tả do thận, trên thịnh dưới hư, mọi ngược xung lên, nguyên dương nổi lên mà đau đầu. (Bản thảo cầu nguyên)
Ấm tỳ vỵ, sáp xít ruột, ấm trung tiêu, hạ khí, tiêu ăn, trị vỵ lạnh tả lâu, bụng chướng đau, nôn mửa, thức ăn cách đêm không tiêu. (Vân Nam trung dược tư nguyên danh lục)
Liều dùng:
Ngày dùng 3-10g (1,5-3g dạng bột hoặc viên hoàn).
Ứng dụng lâm sàng chữa bệnh của Nhục đậu khấu
Trị thủy thấp chướng như trống ăn, không ăn, bệnh có thể cho đi đại tiện
Nhục đậu khấu, Binh lang, Khinh phấn mỗi vị 1 phân, Hắc sửu 1,5 lạng. Nghiền nhỏ làm viên như hạt dậu xanh, mỗi lần uống 10 - 20 viên. Ngày uống 3 lần, uống sau ăn. (Tuyên Minh luận phương- Nhục đậu khấu hoàn)
Trị tỳ hư tiết tả, ruột reo, không ăn
Nhục đậu khấu 1 quả, khoét 3 lỗ rỗng, cho 3 cục nhũ hương nhỏ vào, lấy bột miến nặn kín, miến chín làm mức, bỏ miến giã nhỏ. Mỗi lần uống 5g, uống cùng nước cơm, trẻ nhỏ dùng 2.5g. (Dương thị gia tàng phương - Nhục đậu khấu tán)
Trị thận hư yếu, đại tiện không thực, ăn không thiết
Nhục đậu khấu, Bột cốt chi, Ngũ vị tử, Ngô thù du. Tất cả các vị nghiền nhỏ, sinh khương 8 lạng, táo đỏ 50 quả, dùng nước 1 bát nấu gừng táo, bỏ gừng, nước cạn thì lấy thịt táo viên như hạt đồng, mỗi lần uống 50-70 viên. (Nội khoa trích yếu - tứ thần hoàn).
Trị tiết tả do tỳ, lý khí
Nhục đậu khấu 2 quả, dấm gạo hòa bột miến gói kín, đặt trong tro nước khiến vàng sém, cùng miến nghiền nhỏ, mỗi lần dùng 2-3g. (Tục truyền tín phương)
Trị thủy tả vô độ, ruột reo, đau bung
Nhục đậu khấu bỏ vỏ, nghiền nhỏ 1 lạng, nước gừng tươi, miến trắng 2 lạng. 3 vị trên hòa trộn miến làm bánh gói bột nhục đậu khấu nước chín vàng, nghiền nhỏ, mỗi lần uống 3g, lúc đói uống cùng nước cơm, ngày 2 lần. (Thánh tễ tổng lục - Nhục đậu khấu tán)
Trị hoắc loạn nôn mửa không ngừng
Nhục đậu khấu (bỏ vỏ) 1 lạng, Nhân sâm 1 lạng (Bỏ bẹ, đầu), hậu phác 1 lạng (bỏ vỏ thô, đồ nước gừng tươi, nướng chín thơm) thuốc trên tán thô, mỗi lần uống 3g, nước 1 bát to, sinh khương 1/2 phân, gạo tẻ 1 nắm, sắc còn 5 phân, bỏ bã uống thay nước. (Thánh huệ phương)
Tham khảo
Chỉ định và phối hợp:
Làm ấm tỳ và vị, hoạt khí. Làm se ruột và cầm đi ngoài.
- Ỉa chảy mạn: Dùng phối hợp nhục đậu khấu với kha tử, bạch truật và đảng sâm.
- Ứ khí do tỳ, vị kém và tỳ, vị hàn biểu hiện: đau bụng và thượng vị, buồn nôn và nôn: Dùng phối hợp nhục đậu khấu với mộc hương, sinh khương và bán hạ.
Thận trọng và chống chỉ định:
Không dùng vị thuốc này cho các trường hợp ỉa chảy hoặc lỵ do thấp nhiệt.
Nhục đậu khấu qua các tài liệu:
Bản thảo khiên nghĩa
Nhục đậu khấu gỏi đưa khí xuống, uống nhiều thì tiết khí, cứ vừa phải thì khí hòa bình
Bản thảo khiên nghĩa bổ di
Nhục đậu khấu ôn trung bổ tỳ làm viên. Nhật Hỏa Tả bảo hạ khí, lấy ý tỳ được bổ mà giỏi vận hóa, khí tự xuống vậy. Không phải như Trần bì, Hương phụ nhanh tiết ra. Khiên nghĩa không rõ sự thực, nhấn đó bảo là không thể uống nhiều.
Bản thao kinh sơ
Nhục đậu khấu vị cay có thể tan, có thể tiêu, khí ấm có thể hòa trung thông sướng. Khí thơm tho, khí thơm trước vào tỳ, tỳ chủ tiêu hóa, ôn hòa mà cay thơm, cho nên mở vỵ, vỵ thích ấm cho nên vậy. Cho nên làm thuốc chủ yếu lý tỳ mở vỵ, tiêu thức ăn cách đêm, ngừng tiết tả.
Bản thảo vựng ngôn
Nhục đậu khấu là vật phẩm trung chính hòa bình, vận chuyển thức ăn cách đêm mà không tổn thương, không phải như chỉ thực, lac bạc tử có tôn chân khí. Hạ khí trệ mà không mạnh, không phải như hương phụ, đại phúc bì có tiết chân khí vậy. Ngừng tiết tả mà không sáp xít, không phải như kha tử, anh túc xác có yểm phục mà đóng vít tà khí ở trong vậy.
Thaythuoccuaban.com Tổng hợp
*************************
Từ khóa » đậu Khấu Có Tác Dụng Gì
-
Tác Dụng Chữa Bệnh Của Nhục đậu Khấu - Vinmec
-
9 Tác Dụng Của Hạt Nhục đậu Khấu Có Thể Bạn Chưa Biết - Hello Bacsi
-
Nhục đậu Khấu: Công Dụng Thần Kì điều Trị Rối Loạn Tiêu Hoá
-
Tác Dụng Chữa Bệnh Của Nhục đậu Khấu - Báo Sức Khỏe & Đời Sống
-
Nhục đậu Khấu Và 9 Tác Dụng Mà Bạn Nên Biết
-
Nhục Đậu Khấu Là Gì? Những Điều Chưa Biết Về Nhục Đậu Khấu
-
Nhục Đậu Khấu - Công Dụng, Cách Dùng Và Kiêng Kỵ
-
11 Công Dụng Bất Ngờ Của Nhục đậu Khấu Không Phải Ai Cũng Biết.
-
Nhục đậu Khấu Là Gì? Tác Dụng Của Nhục đậu Khấu Mà Bạn Chưa Biết
-
NHỤC ĐẬU KHẤU - “GIA VỊ TÌNH YÊU” CỦA PHÁI ĐẸP
-
Vị Thuốc Nhục đậu Khấu | BvNTP - Bệnh Viện Nguyễn Tri Phương
-
Nhục đậu Khấu: Tác Dụng Trị Bệnh, Công Dụng & Cách Dùng
-
8+ Tác Dụng Của Bạch đậu Khấu, đối Tượng Nào Không Nên Dùng?
-
Nhục đậu Khấu Là Gì? Công Dụng, Dược Lực Học Và Tương Tác Thuốc
-
Bạch đậu Khấu Là Gì? Công Dụng Của Chiết Xuất ... - Sakura Beauty
-
Bạn Có Biết Công Dụng Của Bạch đậu Khấu Là Gì Không?
-
Nhục đậu Khấu Có Tác Dụng Gì? Vị Thuốc Nhục đậu Khấu