Những Thuật Ngữ Chung Trong Ngành Chế Tác Trang Sức Nên Biết
Có thể bạn quan tâm
Khi tìm hiểu về thế giới trang sức muôn sắc, muôn màu bạn rất hay gặp các cụm từ như CZ, carat, cut… Vậy bạn đã thực sự hiểu được ý nghĩa của các thuật ngữ trong ngành kim hoàn này hay không?
Trong khuôn khổ bài viết dưới đây chúng tôi sẽ giới thiệu 14 thuật ngữ chung trong ngành chế tác trang sức mà nhất định bạn nên biết nếu như thực sự muốn tìm hiểu sâu, kỹ càng về ngành kim hoàn thế giới.
1. CZ: Cubic Zirconia
CZ hay ECz đều là một, chúng là tên viết tắt của cụm từ Cubic Zirconia. Đây là một loại đá tổng hợp được con người chế tác, mang sắc trắng và ánh kim tựa như kim cương tự nhiên vậy. Do đó trong giới kim hoàn thường gọi chúng là “fake diamond”.
CZ thường trong suốt, không màu nhưng trong quá trình chế tác chúng sẽ được bổ sung thêm một số oxit kim loại khác để tạo ra các màu sắc bắt mắt, quyến rũ.
Đa dạng kiểu dáng của loại đá CZ.
2. Brilliant Cut
Brilliant Cut là phương pháp cắt mài phổ biến nhất thường dùng để chế tác kim cương. Kiểu cắt trên sẽ tạo ra 57 mặt đối xứng hoàn hảo với nhau. Luồng ánh sáng khi đi vào viên kim cương đều sẽ được phản chiếu lại đầy đủ và xuất hiện trên khắp bề mặt của chúng. Vẻ đẹp rực rỡ này được ví von là 7 sắc cầu vồng hoặc “lửa kim cương”.
Phương pháp Brilliant Cut thường áp dụng với loại kim cương trắng.
Phương pháp Brilliant Cut là cách cắt tạo ra 57 mặt đối xứng trên kim cương.
3. Carat
Carat chính là thuật ngữ mà bạn sẽ phải thường xuyên tiếp xúc khi tìm hiểu về thế giới trang sức. Đây chính là đơn vị đo lường chính thống, chuẩn nhất để dành áp dụng lên các loại đá quý nói chung, trong đó có cả kim cương.
Kí hiệu của carat là ct. 1 carat = 200 milligram. Ngoài ra carat còn có thể quy ước ra mm. Cụ thể bạn theo dõi ở bảng sau.
Bảng quy đổi từ carat sang mm.
4. Enamel : men
Enamel chính là một chất liệu gia giảm sử dụng thường xuyên trong ngành kim hoàn. Loại men này được hình thành từ thủy tinh ở dạng bột nung nóng chảy. Những người thợ sẽ tráng lớp Enamel lên bề mặt các mẫu trang sức để giúp chúng hoàn thiện thẩm mỹ tốt nhất.
5. Treated/ Enhanced: có nghĩa là đã qua xử lý
Thuật ngữ này thường áp dụng để nói rằng những viên đá quý tự nhiên đã trải qua quá trình xử lý. Thủ thuật có thể áp dụng là chiếu tia phóng xạ, áp nhiệt… Tuy nhiên tất cả đều chỉ nhằm mục đích biến viên đá thô ban đầu trở nên bóng bẩy, đẹp hơn.
Tìm hiểu thêm:
- Một số loại đá qúy phổ biến
- 10 loại đá quý giá trị nhất thế giới
- Cách thức phân loại đá quý dựa trên yếu tố sắc màu
- Đá Emerald là gì - Ngọc Lục Bảo là đá gì ?
- Cách để biết giá trị Ngọc lục bảo
6. Synthetic/ synth: tổng hợp
Synthetic đôi khi còn được viết tắt là Synth nên nhiều người không hiểu rõ chúng mang ý nghĩa gì. Thuật ngữ này dùng để ám chỉ tới những viên đá tổng hợp được con người nghiên cứu sản xuất ra để thay thế cho đá tự nhiên, nhằm mục đích giảm giá thành sản phẩm trang sức.
Viên đá Topaz tổng hợp.
7. Saturation: mang ý nghĩa độ bão hòa
Thuật ngữ ám chỉ sắc đậm, nhạt trong một viên đá, kể cả đá tự nhiên lẫn đá qua xử lý.
8. Rose Gold: màu sắc: vàng màu hồng
Vàng nguyên chất đã được pha chế cùng với một số loại chất khác, có thể là chất liệu đồng hay bạc, và tất nhiên chúng cần tuân theo một tỉ lệ nhất định nào đó đã được các nhà chế tác nghiên cứu ra để tạo ra vàng màu hồng.
Bộ trang sức sở hữu màu vàng hồng bắt mắt.
9. Pear Cut: cắt hình quả lê
Đây là cách cắt đá, ngọc trai, kim cương khá phổ biến. Nhiều nơi không gọi là cách cắt hình quả lê mà gọi là cắt giọt lệ.
Sử dụng cách cắt Pear Cut trên kim cương.
10. Oval Cut: kiểu cắt hình Oval
Đây cũng là thuật ngữ nói về cách cắt đá quý và cũng là thể loại cắt đa dạng, thường hay áp dụng trong ngành công nghiệp trang sức.
Kiểu cắt đá Oval rất được phái nữ yêu thích.
11. Marquise Cut: kiểu cắt hình hạt dưa
Marquise Cut còn được gọi bằng một cái tên khác Navette, đây là kiểu cắt hình hạt dưa.
Marquise Cut sử dụng rất thịnh hành.
12. Emerald Cut: kiểu cắt giác tầng
Emerald Cut được coi là kiểu cắt hình chữ nhật có giác tầng. Do đây là kiểu cắt áp dụng nhiều với loại đá ngọc lục bảo - emerald, nên người ta dùng luôn tên Emerald để đặt tên cho kiểu cắt này.
Chiếc nhẫn gắn đá ngọc lục bảo được cắt giác tầng.
13. Fancy: loại đá khác thường
Đây là thuật ngữ chuyên dùng khi muốn nói đến những viên đá quý, kim cương sở hữu hình dáng độc đáo, khác lạ hoặc màu sắc độc nhất vô nhị, không tuân theo quy luật truyền thống. Đương nhiên như vậy cũng đồng nghĩa với việc giá trị của chúng ở mức rất cao.
14. GP: mạ vàng
GP là tên viết tắt của cụm từ Gold Plated, có ý nghĩa là mạ màng. Lớp vàng này thường mỏng và được mạ, bọc vào khối kim loại trang sức nào đó thông qua hình thức sử dụng nhiệt, điện phân.
Có thể khi mới đầu đọc và tiếp nhận những thuật ngữ này bạn sẽ thấy chúng khó nhớ và khó hiểu. Tuy nhiên nếu thực sự muốn hiểu sau về ngành trang sức trên thế giới hiện nay, ít nhất bạn cần hiểu qua những loại từ ngữ này. Trong thời gian sắp tới, Eropi Jewelry sẽ tiếp tục gửi tới bạn đọc những thuật ngữ chuyên sâu trong ngành kim hoàn.
Từ khóa » Ngành Trang Sức Tiếng Anh Là Gì
-
Trọn Bộ Từ Vựng Tiếng Anh Về Trang Sức Chi Tiết - Step Up English
-
TRONG NGÀNH ĐỒ TRANG SỨC Tiếng Anh Là Gì - Tr-ex
-
Từ Vựng Tiếng Anh Về Đồ Trang Sức - LeeRit
-
Trang Sức Tiếng Anh Là Gì - 1 Số Ví Dụ - .vn
-
Tiếng Anh Buôn Bán Trang Sức Là Gì
-
Phụ Kiện Trang Sức Tiếng Anh Là Gì
-
Từ Vựng Chủ đề đồ Trang Sức | Tiếng Anh Nghe Nói
-
Từ Vựng Tiếng Anh Về đồ Trang Sức
-
TỪ VỰNG TIẾNG ANH CHỦ ĐỀ VỀ TRANG SỨC - TRUNG TÂM A+
-
25+ Từ Vựng Tiếng Anh Chủ Đề Trang Sức - Đá Quý
-
21 Từ Vựng Chủ Đề Phụ Kiện Và Trang Sức - TiengAnhOnline.Com
-
Mẫu Câu Tiếng Anh Bán Hàng Trang Sức
-
Trang Sức Tiếng Anh Là Gì? - 1 Số Ví Dụ
-
Từ Vựng Tiếng Anh Về Đồ Trang Sức - IELTS Vietop