Những Từ Ngữ đẹp Nhất - Thủ Thuật Phần Mềm
Có thể bạn quan tâm
Mục lục nội dung
- 1. Ya’aburnee (Tiếng Ả Rập)
- 2. Toska (Tiếng Nga)
- 3. Chrysalism (Tiếng Anh)
- 4. Waldeinsamkeit (Tiếng Đức)
- 5. Wabi Sabi (Tiếng Nhật)
- 6. Fernweh (Tiếng Đức)
- 7. Komorebi (Tiếng Nhật)
- 8. Dauwtrappen (Tiếng Hà Lan)
- 9. Forelsket (Tiếng Nauy)
- 10. 幸福Xìngfú (Tiếng Trung)
- 11. Hiraeth (Xứ Wales)
- 12. Mångata (Tiếng Thụy Điển)
- 13. Petrichor (Tiếng Anh)
- 14. Wonder (Tiếng Anh)
- 15. Commuovere (Tiếng Ý)
- 16. Nostalgia (Tiếng Anh và nhiều ngôn ngữ khác)
- 17. Depaysement (Tiếng Pháp)
- 18. Solitude (Tiếng Anh)
- 19. Mamihlapinatapei (Tiếng Yagan)
- 20. Serenity (Tiếng Anh)
- 21. Duende (Tiếng Tây Ban Nha)
- 22. 缘分 /Yuánfèn/ (Tiếng Quan Thoại)
- 23. Natsukashii (Tiếng Nhật)
- 24. Thương (Tiếng Việt)
- 25. Heaven (Tiếng Anh)
- 26. Saudade (Tiếng Bồ Đào Nha)
- 27. Forelsket (Tiếng Đan Mạch)
Ngôn ngữ chính là thứ vi diệu nhất giúp chúng ta giao tiếp được với nhau, giúp ta thể hiện bản thân một cách dễ dàng hơn. Trong khi ngôn ngữ Tiếng Anh được tạo thành bởi 750.000 từ nhưng đôi khi, một từ lại không thể diễn đạt được thứ mà chúng ta trải qua. Dưới đây là những từ ngữ đẹp nhất mà chúng ta không thể dịch sang tiếng Anh mà phải giữ đúng ngôn ngữ nguyên bản của chúng.
1. Ya’aburnee (Tiếng Ả Rập)
Ya’aburnee chính là hi vọng mình sẽ chết trước một ai đó vì không thể chịu đựng được việc sống mà thiếu họ. Có một câu trích dẫn có thể giải thích được điều này, cụ thể như sau: “Nếu bạn phải sống đến một trăm tuổi, tôi sẽ sống tới một trăm tuổi trừ một ngày để tôi không bao giờ phải sống mà không có bạn.”
2. Toska (Tiếng Nga)
Sâu nhất, đau đớn nhất chính là cảm giác đau đớn về tinh thần nhưng không có nguyên nhân cụ thể nào, cảm giác đó chính là Toska. Bạn có một nỗi khát khao nhưng lại không có gì để khao khát, từ đó khiến bạn cảm thấy tuyệt vọng.
3. Chrysalism (Tiếng Anh)
Cảm giác tĩnh lặng tuyệt đối trong căn nhà ấm áp và an toàn trong khi ngoài kia là mưa bão.
4. Waldeinsamkeit (Tiếng Đức)
Ý nghĩa: Cảm giác cô đơn và nối kết với thiên nhiên khi ở một mình trong rừng.
Cuộc sống vốn không hề dễ dàng, áp lực và trách nhiệm đè nặng lên vai khiến chúng ta cảm thấy mệt mỏi. Đó là lúc chúng ta cần trải nghiệm Waldeinsamkeit - đi bộ đường dài hoặc đi bộ trong rừng sẽ giúp bản thân trở thành trung tâm. Dành thời gian cho chính mình không bao giờ là điều xấu, đặc biệt là khi bạn hòa mình vào thiên nhiên.
5. Wabi Sabi (Tiếng Nhật)
Tìm kiếm cái đẹp trong sự không hoàn hảo. Cuộc sống không có gì là hoàn hảo cả nhưng đó là vẻ đẹp của nó. Đôi khi những sai sót khuyết điểm khiến cho mỗi người trong chúng ta trở nên độc đáo, đặc biệt và xinh đẹp. Do đó, hãy tìm kiếm cái đẹp trong sự không hoàn hảo, chấp nhận một cách bình thản vòng quay của sinh sôi và tàn lụi.
6. Fernweh (Tiếng Đức)
Fernweh chính là nỗi nhớ nhung, khao khát một nơi chưa từng đặt chân đến.
7. Komorebi (Tiếng Nhật)
Komorebi là một từ rất thơ dùng để chỉ vẻ đẹp của luồng ánh sáng chiếu xuyên qua những tán lá cây trong một buổi chiều đẹp trời.
8. Dauwtrappen (Tiếng Hà Lan)
Bạn đã bao giờ thử đi chân trần giẫm lên trên những vạt cỏ đẫm sương vào một buổi sáng sớm đẹp trời hay chưa? Đó chính là Dauwtrappen theo ngôn ngữ của người Hà Lan.
9. Forelsket (Tiếng Nauy)
Forelsket dùng để nói về cảm giác khi bạn bắt đầu yêu một ai đó. Đây có lẽ chính là một trong những cảm xúc tuyệt vời nhất trên thế giới. Nó có thể là sự bồn chồn, những nụ cười cùng rất nhiều hồi ức lãng mạn.
10. 幸福Xìngfú (Tiếng Trung)
Xìngfú là một danh từ chỉ trạng thái hạnh phúc. Nhưng hạnh phúc ở đây không phải là một tâm trạng tốt mà là một cuộc sống đầy đủ, tốt đẹp, bền vững và có ý nghĩa.
11. Hiraeth (Xứ Wales)
Hiraeth phần nhiều giống với nỗi nhớ nhà hay nỗi nhớ về một phần quá khứ. Chẳng hạn khi bạn ra trường, đi làm, bạn sẽ nhớ quãng thời gian thời cấp 3 hay khi bạn ở cùng bạn bè, chia sẻ nhiều kỉ niệm tuyệt vời khiến bạn chỉ muốn sống lại thời kỳ đó một lần nữa.
12. Mångata (Tiếng Thụy Điển)
Vào những đêm trăng sáng, mặt nước thường sẽ phản chiếu ánh sáng lấp lánh giống như một con đường. Người Thụy Điển thường gọi những hiện tượng đó là Mångata.
13. Petrichor (Tiếng Anh)
Sau những ngày dài nắng hạn, trời đột nhiên đổ mưa, cái mùi dễ chịu của cơn mưa đầu tiên đấy chính là Petrichor.
14. Wonder (Tiếng Anh)
Wonder chính là cảm giác sinh ngạc được gây ra bởi một thứ gì đó đẹp, khi là động từ, nó mang nghĩa là cảm giác tò mò. Wonder là một từ đẹp bởi âm thanh có một sự tương đồng hoàn hảo với ý nghĩa. Dễ dàng phát âm, kết thúc theo một cách nhẹ nhàng, rộng mở cho bạn không gian dễ khiến tâm trí bạn lang thang, bay bổng.
15. Commuovere (Tiếng Ý)
Một câu chuyện cảm động khiến bạn rơi nước mắt. Nếu bạn muốn có một trải nghiệm Commuovere, hãy xem ngay bộ phim Hachiko – chú chó trung thành được xây dựng trên một câu chuyện có thật ở Nhật Bản.
16. Nostalgia (Tiếng Anh và nhiều ngôn ngữ khác)
Nếu trong tiếng việt có từ Hoài niệm thì tiếng Anh sẽ là “Nostalgia”. Hoài niệm hay Nostalgia chính là cảm giác nhớ nhung, luyến tiếc những điều xảy ra trong quá khứ nhưng không thể làm gì vào hiện tại.
17. Depaysement (Tiếng Pháp)
Depaysement trong tiếng Pháp có nghĩa là cảm giác khi bạn rời xa quê hương, đến một vùng đất mới, một đất nước mới để làm việc hoặc sinh sống. Nó gần giống với cảm giác nhớ nhà nhưng mãnh liệt hơn. Bạn có thể cảm thấy rằng mình không thực sự thuộc về nơi đó, giống như một bông hoa bị nhổ khỏi khu vườn xinh đẹp để đến lọ nhỏ ở gần cửa sổ.
18. Solitude (Tiếng Anh)
Nếu một ngày bạn cảm thấy muốn một mình, hòa mình với núi đồi, với thiên nhiên, với thành phố với chính mình, không có nhu cầu giao tiếp với bất cứ ai khác, người ta gọi đó là Solitude – sự cô đơn.
19. Mamihlapinatapei (Tiếng Yagan)
Nếu bạn từng phải lòng ai đó, bạn hẳn đã trải nghiệm Mamihlapinatapei – khao khát bắt đầu một tình yêu nhưng lại e ngại làm điều đó. Không chỉ gây hoang mang khi phát âm, Mamihlapinatapei cũng được coi là những từ cô đọng và khó dịch nhất trong tiếng Anh, vì vậy nó thường được giữ nguyên.
20. Serenity (Tiếng Anh)
Serenity là một từ gợi cảm giác về một bầu trời xanh ngát, không khí thanh bình còn bạn thì cảm giác thanh thản và êm đềm. Từ này có âm điệu cũng rất hay, nhẹ nhàng lướt qua đầu lưỡi và đầu môi, bồng bềnh như một chiếc lông vũ bay trong gió.
21. Duende (Tiếng Tây Ban Nha)
Sức mạnh lớn nhất của một tác phẩm nghệ thuật chình là gây xúc động cho những người thưởng thức đó, cái sức mạnh đó được gọi là Duende. Duende thường được liên tưởng với flamenco nhưng nó thường mô tả trong những nét đẹp của nghệ thuật biểu diễn trong mọi loại hình đều mang đến cho bạn nhiều cảm xúc.
22. 缘分 /Yuánfèn/ (Tiếng Quan Thoại)
Đây là một cụm từ mang ý nghĩa là định mệnh, dùng để chỉ mối quan hệ đã được định sẵn từ trước, được sử dụng nhiều như câu tục ngữ “có duyên nhưng không có phận”. Áp dụng trong cuộc sống chính là có duyên gặp gỡ nhưng lại không thể ở bên nhau như Romeo và Juliet vậy.
23. Natsukashii (Tiếng Nhật)
Cảm giác khi ký ức trở về từ những điều nhỏ bé, quen thuộc nhất. Đa phần là những ký ức tốt đẹp, khiến bạn mỉm cười lặng lẽ và bình yên.
24. Thương (Tiếng Việt)
Hơn cả yêu, hơn cả thích, muốn che chở cho ai đó suốt cả cuộc đời, chính là Thương. Đôi khi yêu có thể không yêu nữa nhưng thương thì day dứt cả một đời.
25. Heaven (Tiếng Anh)
Heaven mang nghĩ là thân thuộc, là sự trải nghiệm của một niềm hạnh phúc thuần khiết, nghe nó cũng thật thiên đường. Khi phát ra với một âm kéo dài bằng cách nói lớn và để cho tiếng vang dội lại, êm dịu đưa bạn thẳng tới một mảnh thiên đường riêng của bạn.
26. Saudade (Tiếng Bồ Đào Nha)
Cảm giác buồn thương mong nhớ một thứ gì đó đã từng được yêu thương nhưng đã bị đánh mất nhưng sẽ chẳng bao giờ quay trở lại. Nó có thể là thứ tình yêu còn sót lại khi ai đó ra đi hay một thứ gì đó mất đi. Người Bồ Đào Nha gọi cảm giác đó là Saudade.
27. Forelsket (Tiếng Đan Mạch)
Cảm giác lâng lâng khi yêu, quay cuồng không còn biết gì. Thường gặp nhất trong mối tình đầu. Thật khó để dùng một từ chính xác để lột tả hết tâm trạng khi yêu, chắc chỉ có những ai vừa mới yêu nhau mới hiểu được cảm giác này.
Trên đây là những từ ngữ đẹp nhất đến từ nhiều thứ tiếng khác nhau mà ThuThuatPhanMem muốn giới thiệu đến bạn. Hy vọng bài viết đã đem đến cho bạn những thông tin bổ ích. Chúc các bạn có một ngày mới làm việc và học tập hiệu quả.
Từ khóa » Từ đẹp
-
12 TỪ ĐẸP NHẤT TRONG TIẾNG ANH ‹ GO Blog - EF Education First
-
Từ Ngữ đẹp Nhất Năm 2022 - Những Từ đẹp Có ý Nghĩa đặc Biệt Nhất
-
/ Những Từ Ngữ Xinh đẹp / - Pinterest
-
Những Từ đẹp Nhất Trong Tiếng Anh được Bầu Chọn Nhiều Nhất
-
Thanh Khống - Tặng Cậu Những Từ Ngữ đẹp Nhất Cho Năm 2021....
-
Nghĩa Của Từ Đẹp - Từ điển Việt - Việt - Tra Từ
-
Những Từ đẹp Nhất Trong Tiếng Anh - Thông Tin Tuyển Sinh
-
ĐẸP - Nghĩa Trong Tiếng Tiếng Anh - Từ điển
-
50+ Tính Từ đẹp Trong Tiếng Anh Bạn Học Cần Ghi Nhớ - Monkey
-
[Tổng Hợp A-Z] 16 Từ đẹp Nhất Trong Tiếng Ý Bạn Nên Biết
-
25 Từ đẹp Về Tình Yêu Không Có Trong Tiếng Anh - VnExpress
-
Đẹp – Wikipedia Tiếng Việt
-
25 Từ đẹp Về Tình Yêu Không Có Trong Tiếng Anh