Những Từ Ngữ Xinh đẹp Trong Tiếng Nhật | KILALA
Có thể bạn quan tâm
Ngôn từ có sức mạnh vô cùng kì lạ, có những từ dù ngắn nhưng lại bao hàm cả một câu chuyện, một hành trình hay cả triết lý nhân sinh. Trong tiếng Nhật cũng có những từ ngữ “tỏa sáng” như vậy.
Ludwig Wittgenstein – Nhà triết học người Áo, có một câu nói nổi tiếng: “Nếu chúng ta nói một ngôn ngữ khác, chúng ta sẽ cảm nhận được tinh thần của nơi ấy”. Mỗi quốc gia sẽ có những từ ngữ đặc biệt, độc đáo của nền văn hóa ấy, khó có thể dịch “word by word” ra được. Và tại Nhật Bản, có những từ rất Nhật, tinh tế, nhẹ nhàng, nhưng đôi khi cũng khá là hài hước.
Shinrin yoku – 森林浴
Shinrin yoku nếu được dịch sát thì sẽ có nghĩa là “tắm rừng”, nhưng đương nhiên ý nghĩa của từ này không phải để chỉ việc tắm rửa mà là hoạt động đi dạo trong rừng. Khi tâm hồn bạn căng thẳng, hãy đi dạo trong khu rừng xanh mướt, không khí trong lành, lắng nghe tiếng chim hót, tiếng xào xạc của lá cây khi gió thổi qua – chính lúc ấy tâm hồn bạn sẽ tĩnh lặng lại, và những muộn phiền cũng theo đó mà cuốn đi. Đây là lúc để bạn lắng nghe giọng nói của chính mình, hiểu được bản thân cần gì, phương hướng của mình ở nơi đâu và bạn sẽ cảm thấy sảng khoái hơn.
Từ Shinrin yoku là từ nghỉ chỉ các hoạt động ở trong rừngShinrin yoku không phải là yếu tố tâm linh. Các nhà khoa học đã chứng minh rằng, việc tiếp xúc với thiên nhiên trong lành sẽ giúp tăng cường sức khỏe bằng cách sử dụng tối đa các giác quan theo cách tự nhiên nhất.
Komorebi – 木漏れ日
Komorebi có thể dịch na ná giống "ánh sáng xuyên qua tán cây"Khi đi dạo, bạn nhìn thấy những tia nắng nhỏ “nhảy múa” trên những tán cây, xuyên qua kẽ lá và tạo thành một dải ánh sáng thì đó chính là "Komorebi". Từ này có thể dịch nôm na là "ánh sáng xuyên qua tán cây". Khi bạn đi trên con đường tràn ngập Komorebi, ắt hẳn đó sẽ là khoảnh khắc huyền diệu và lãng mạn phải không.
Wabi sabi – 侘寂
Wabi sabi giải thích theo giáo lý Phật giáo là sự hoàn hảo đến từ những điều không hoàn hảoXuất phát từ giáo lý Phật giáo và mang ý nghĩa “sự hoàn hảo đến từ những điều không hoàn hảo”, "侘寂" hay "侘び寂び" (Wabi sabi) là cảm quan về cuộc sống, đồng thời là một quan điểm mỹ học cơ bản của xứ Phù Tang. Wabi sabi nhắc nhở chúng ta rằng cuộc sống không bao giờ có thể hoàn hảo được, chúng ta không nên tự tạo áp lực cho bản thân mà chỉ cần cố gắng hết sức. Nếu không đạt kết quả như ta mong muốn thì hãy chấp nhận và yêu sự không hoàn hảo ấy, vì đó là công sức và kết quả mà chúng ta đã cố gắng đạt được. Wabi sabi cũng là một trường phái kiến trúc của Nhật Bản
Natsukashii – 懐かしい
Natsukashii thường được hiểu theo nghĩa hoài niệm những ký ức vui vẻ và hạnh phúc"懐かしい – Natsukashii" thường được dịch là “hoài niệm”. Tuy nhiên, khác với khi chúng ta nói về sự hoài niệm là nhớ về những nỗi buồn, những điều làm chúng ta tiếc nuối, thì "natsukashii" trong tiếng Nhật lại gắn liền với những kỷ niệm vui và hạnh phúc, cảm xúc mà chúng ta có thể mỉm cười khi nhớ về.
Nekojita – 猫舌
Nekojita là từ dùng cho những người nhạy cảm với thức uống và đồ ăn nóngĐây là từ được ghép giữa mèo – neko (猫) và lưỡi – shita (舌). Như chúng ta đã biết, lưỡi của mèo rất nhạy cảm, tuy không biết rằng chúng có thật sự nhạy cảm với đồ nóng hay không, nhưng trong tiếng Nhật từ này có ý chỉ những người nhạy cảm với thức uống và đồ ăn nóng. Nhưng, Nekojita phát âm nghe khá dễ thương, đúng không?
Mono no aware - 物の哀れ
Mono no aware miêu tả cảm giác tiếc nuối những thứ đẹp đẽKhi bạn nhìn thấy một bông hoa nở tuyệt đẹp nhưng đột nhiên bạn lại cảm thấy buồn, đó chính xác là cảm xúc “Mono no Aware”. Cảm xúc này không đến từ sự đau đớn, mà là cảm giác nuối tiếc khi điều gì đó đang đẹp nhưng bạn biết rằng nó sẽ không tồn tại mãi. Trong thời Heian, tầng lớp quý tộc triều đình đã hạn định ý nghĩa của từ "Aaware" vào cái đẹp ưu nhã, sự u uất thầm lặng và nhấn mạnh đến sự vô thường của Phật Giáo.
Kintsugi - 金継ぎ
Kintsugi là hoạt động hàn gắn đồ gốm bị vỡ bằng vàng hoặc bạcKintsugi hay còn được gọi là Kintsukuroi - 金 繕 い, là hoạt động hàn gắn đồ gốm bị vỡ bằng vàng hoặc bạc. Đây là ví dụ hoàn hảo cho wabi-sabi, khi bạn chấp nhận sự không hoàn hảo, bạn tìm cách sửa chúng bằng mọi cách có thể hoặc làm cho chúng đẹp hơn nữa.
Tsundoku - 積ん読
Tsundoku chỉ những người hay mua sách nhưng không đọcNhững người yêu sách chắc hẳn sẽ hiểu cảm giác này. Khi bạn cứ lần lượt "tha" về những cuốn sách yêu thích và tự nhủ rằng sẽ đọc hết chúng sau đó, nhưng cuối cùng lại không có nhiều thời gian đọc. Và theo thời gian những cuốn sách ấy sẽ tạo thành một chồng cao, thì đây sẽ được gọi là Tsundoku.
kilala.vn
Từ khóa » Những Từ Tiếng Nhật đẹp
-
Top 40 Từ Vựng Tiếng Nhật đẹp Nhất Trong Tiếng Nhật
-
23 Từ Vựng Tiếng Nhật đẹp đẽ Mà Sách Giáo Khoa Không Dạy Bạn!
-
Vẻ đẹp Của Từ Vựng Tiếng Nhật
-
Những Từ đẹp Nhất Trong Tiếng Nhật - Du Học Vạn Vinh
-
Những Từ Tiếng Nhật Hay Và ý Nghĩa – Mỹ Từ Trong Tiếng Nhật
-
Xinh đẹp Tiếng Nhật Là Gì? Cách Khen Crush Dễ Thương Bằng Tiếng ...
-
Nét đẹp Văn Hóa Nhật Bản Thể Hiện Qua 12 Từ Tiếng Nhật Tuyệt đẹp
-
10 Từ Ngữ Cực Hay Chỉ Có Trong Tiếng Nhật Nhất định Bạn Phải Biết
-
Top 40 Từ đẹp Nhất Trong Tiếng Nhật
-
Những Từ Ngữ Xinh đẹp Tiếng Nhậtの人気動画を探索しましょう | TikTok
-
Những Từ Vựng Tiếng Nhật ý Nghĩa Nhất Mà Sách Giáo Khoa Không ...
-
NHỮNG TỪ NGỮ XINH ĐẸP TRONG TIẾNG NHẬT... - Hachi Hachi ...
-
Top 40 Từ đẹp Nhất Trong Tiếng Nhật - Hikari Academy