Những Từ Tiếng Nhật Hay Và ý Nghĩa – Mỹ Từ Trong Tiếng Nhật

Home » Từ vựng tiếng Nhật » Những từ tiếng Nhật hay và ý nghĩa – mỹ từ trong tiếng Nhật

Những từ tiếng Nhật hay và ý nghĩa – mỹ từ trong tiếng Nhật

Mỗi ngôn ngữ đều mang một vẻ đẹp riêng, tiếng Nhật cũng không ngoại lệ. Trong bài viết sau đây, Tự học online sẽ giới thiệu tới các bạn vẻ đẹp của ngôn từ tiếng Nhật qua bài viết “những từ tiếng Nhật hay và ý nghĩa – mỹ từ trong tiếng Nhật”. Cùng theo dõi nhé!

những từ tiếng Nhật hay và ý nghĩa - mỹ từ trong tiếng Nhật

花筏 (Hanaikada)

Mục lục :

  • 1 花筏 (Hanaikada)
  • 2 風薫る (Kazekaoru)
  • 3 静謐 (Seihitsu)
  • 4 玉響 (Tamayura)
  • 5 花吹雪 (Hanafubuki)
  • 6 青時雨 (Aoshigure)
  • 7 蝉時雨 (Semishigure)
  • 8 波の花 (Nami no hana)
  • 9 うたかた (Utakata)
  • 10 愛しい (Kanashii)

Ý nghĩa: Bè hoa. Cụm từ này gợi hình ảnh những cánh hoa anh đào rơi xuống mặt nước, kết thành bè hoa. Đây là một hình ảnh rất nên thơ.

風薫る (Kazekaoru)

Ý nghĩa: Một làn gió thoảng đưa hương. Giải nghĩa một cách cách ngắn gọn, 風薫る (Kazekaoru) có nghĩa là “gió phảng phất”.

静謐 (Seihitsu)

Ý nghĩa: Cụm từ này được dùng để diễn đạt trạng thái tĩnh tâm, yên bình. Giải nghĩa một cách ngắn gọn, 静謐 (Seihitsu) có nghĩa là “thanh bình”.

玉響 (Tamayura)

Ý nghĩa: Biểu thị sự tồn tại ngắn ngủi của trạng thái / tình trạng nào đó.

Cách dùng: たまゆらの恋 (Tamayura no koi – Tình yêu ngắn ngủi)、たまゆらの青春 (Tamayura no seishun – Thanh xuân ngắn ngủi)、たまゆらの幸せ (Tamayura no shiawase – Hạnh phúc ngắn ngủi) v…v…

花吹雪 (Hanafubuki)

Ý nghĩa: Bão hoa anh đào. 花吹雪 (Hanafubuki) gợi lên khung cảnh những cánh hoa anh đào bay bay trong gió, tựa như cơn bão tuyết.

những từ tiếng Nhật hay và ý nghĩa - mỹ từ trong tiếng Nhật

青時雨 (Aoshigure)

Ý nghĩa: Mưa trên tán lá. 時雨 (Shigure) có nghĩa là cơn mưa rào đầu đông. Bằng cách thêm vào 青 (Ao) thành 青時雨 (Aoshigure), cụm từ này được biến đổi thành một lớp nghĩa mới.

蝉時雨 (Semishigure)

Ý nghĩa: Tiếng ve kêu như cơn mưa rào. Có thể dễ dàng bắt gặp cụm từ này trong các tác phẩm văn, thơ Nhật Bản.

波の花 (Nami no hana)

Ý nghĩa: Bọt nước biển. Dịch theo nghĩa đen, 波の花 (Nami no hana) có nghĩa là “hoa của sóng”. Bắt nguồn từ hình ảnh những con sóng xô bờ tạo nên những bọt nước tựa như những bông hoa mà người Nhật đã gọi bọt nước biển là 波の花 (Nami no hana).

うたかた (Utakata)

Ý nghĩa: Sớm nở tối tàn. Chỉ sự vụt qua, thoáng qua.

Cách dùng: うたかたの恋 (Utakata no koi – Tình yêu thoáng qua), うたかたの夢 (Utakata no yume – Giấc mơ thoáng qua) v…v…

愛しい (Kanashii)

Ý nghĩa: Đau buồn. Điều đặc biệt của từ này nằm ở cách viết. 愛しい thường được đọc là Itoshii, mang ý nghĩa là “đáng yêu”. Tuy nhiên trường hợp này 愛しい được phát âm là Kanashii, nghĩa là “đau buồn”.

Như vậy, Tự học online đã giới thiệu tới các bạn vẻ đẹp của ngôn từ tiếng Nhật qua bài viết “những từ tiếng Nhật hay và ý nghĩa – mỹ từ trong tiếng Nhật”. Hi vọng những mỹ từ này sẽ giúp các bạn có thêm vốn từ vựng để viết văn, viết bài luận, hoặc dễ dàng tiếp cận các tác phẩm văn thơ Nhật Bản!

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Từ khóa » Những Từ Tiếng Nhật đẹp