Nội Dung đồ án Của Quy Hoạch Phân Khu Và Quy Hoạch Chi Tiết Xây ...
Có thể bạn quan tâm
- Quy hoạch phân khu và quy hoạch chi tiết xây dựng khác nhau như thế nào?
- Nội dung đồ án quy hoạch phân khu
- Quy định về nội dung đồ án quy hoạch chi tiết
Quy hoạch phân khu và quy hoạch chi tiết xây dựng khác nhau như thế nào?
Căn cứ khoản 8, khoản 9 Điều 3 Luật Quy hoạch đô thị 2009:
"8. Quy hoạch phân khu là việc phân chia và xác định chức năng, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị của các khu đất, mạng lưới công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình hạ tầng xã hội trong một khu vực đô thị nhằm cụ thể hoá nội dung quy hoạch chung.
9. Quy hoạch chi tiết là việc phân chia và xác định chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, yêu cầu quản lý kiến trúc, cảnh quan của từng lô đất; bố trí công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình hạ tầng xã hội nhằm cụ thể hoá nội dung của quy hoạch phân khu hoặc quy hoạch chung."
Như vậy, quy hoạch phân khu là việc phân chia và xác định chức năng, chỉ tiêu sử dụng đất, còn quy hoạch chi tiết là việc phân chia và xác định chỉ tiêu sử dụng đất.
Nội dung đồ án của quy hoạch phân khu và quy hoạch chi tiết xây dựng khác nhau như thế nào?
Nội dung đồ án quy hoạch phân khu
Căn cứ Điều 19 Nghị định 37/2010/NĐ-CP quy định về nội dung đồ án quy hoạch phân khu như sau
- Phân tích, đánh giá các điều kiện tự nhiên, thực trạng đất xây dựng, dân cư, xã hội, kiến trúc cảnh quan, hạ tầng kỹ thuật; các quy định của quy hoạch chung có liên quan đến khu vực quy hoạch.
- Xác định chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật cho toàn khu vực quy hoạch.
- Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất:
+ Xác định các khu chức năng trong khu vực quy hoạch;
+ Xác định chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị về mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, tầng cao công trình đối với từng ô phố; khoảng lùi công trình đối với các trục đường; vị trí, quy mô các công trình ngầm (nếu có).
- Xác định nguyên tắc, yêu cầu tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đối với từng khu chức năng, trục đường chính, không gian mở, điểm nhấn, khu trung tâm, khu bảo tồn (nếu có).
- Quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị:
Hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị được bố trí đến mạng lưới đường khu vực, bao gồm các nội dung sau:
+ Xác định cốt xây dựng đối với từng ô phố;
+ Xác định mạng lưới giao thông, mặt cắt, chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng; xác định và cụ thể hóa quy hoạch chung về vị trí, quy mô bến, bãi đỗ xe (trên cao, trên mặt đất và ngầm); tuyến và ga tàu điện ngầm; hào và tuynel kỹ thuật;
+ Xác định nhu cầu và nguồn cấp nước; vị trí, quy mô công trình nhà máy, trạm bơm nước; mạng lưới đường ống cấp nước và các thông số kỹ thuật chi tiết;
+ Xác định nhu cầu sử dụng và nguồn cung cấp năng lượng; vị trí, quy mô các trạm điện phân phối; mạng lưới đường dây trung thế và hệ thống chiếu sáng đô thị;
+ Xác định nhu cầu và mạng lưới thông tin liên lạc;
+ Xác định tổng lượng nước thải và rác thải; mạng lưới thoát nước; vị trí, quy mô các công trình xử lý nước thải, chất thải.
- Dự kiến các dự án ưu tiên đầu tư.
- Đánh giá môi trường chiến lược:
+ Đánh giá hiện trạng môi trường về điều kiện địa hình; điều kiện tự nhiên; chất thải rắn, nước thải, tiếng ồn (nếu có); các vấn đề xã hội, văn hóa, cảnh quan thiên nhiên;
+ Phân tích, dự báo những tác động tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường; đề xuất hệ thống các tiêu chí bảo vệ môi trường để đưa ra các giải pháp quy hoạch không gian và hạ tầng kỹ thuật tối ưu cho khu vực quy hoạch;
+ Đề ra các giải pháp giảm thiểu, khắc phục tác động đối với dân cư, cảnh quan thiên nhiên; không khí, tiếng ồn khi triển khai thực hiện quy hoạch đô thị;
+ Lập kế hoạch giám sát môi trường về kỹ thuật, quản lý và quan trắc môi trường.
- Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất và hệ thống hạ tầng kỹ thuật được thể hiện trên bản đồ tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000.
Quy định về nội dung đồ án quy hoạch chi tiết
Căn cứ Điều 20 Nghị định 37/2010/NĐ-CP quy định về nội dung đồ án quy hoạch chi tiết như sau:
- Phân tích, đánh giá các điều kiện tự nhiên, thực trạng đất xây dựng, dân cư, xã hội, kiến trúc, cảnh quan, hạ tầng kỹ thuật; các quy định của quy hoạch chung, quy hoạch phân khu có liên quan đến khu vực quy hoạch.
- Xác định chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật cho toàn khu vực quy hoạch.
- Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất: xác định chức năng, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị về mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, tầng cao công trình, khoảng lùi công trình đối với từng lô đất và trục đường; vị trí, quy mô các công trình ngầm (nếu có).
- Xác định chiều cao, cốt sàn và trần tầng một; hình thức kiến trúc, hàng rào, màu sắc, vật liệu chủ đạo của các công trình và các vật thể kiến trúc khác cho từng lô đất; tổ chức cây xanh công cộng, sân vườn, cây xanh đường phố và mặt nước trong khu vực quy hoạch.
- Quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị:
Hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị được bố trí đến mạng lưới đường nội bộ, bao gồm các nội dung sau:
+ Xác định cốt xây dựng đối với từng lô đất;
+ Xác định mạng lưới giao thông (kể cả đường đi bộ nếu có), mặt cắt, chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng; xác định và cụ thể hóa quy hoạch chung, quy hoạch phân khu về vị trí, quy mô bến, bãi đỗ xe (trên cao, trên mặt đất và ngầm);
+ Xác định nhu cầu và nguồn cấp nước; vị trí, quy mô công trình nhà máy, trạm bơm nước; mạng lưới đường ống cấp nước và các thông số kỹ thuật chi tiết;
+ Xác định nhu cầu sử dụng và nguồn cung cấp năng lượng; vị trí, quy mô các trạm điện phân phối; mạng lưới đường dây trung thế, hạ thế và chiếu sáng đô thị;
+ Xác định nhu cầu và mạng lưới thông tin liên lạc;
+ Xác định lượng nước thải, rác thải; mạng lưới thoát nước; vị trí, quy mô các công trình xử lý nước bẩn, chất thải.
- Đánh giá môi trường chiến lược:
+ Đánh giá hiện trạng môi trường về điều kiện địa hình; các vấn đề xã hội, văn hóa, cảnh quan thiên nhiên;
+ Phân tích, dự báo những tác động tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường; đề xuất hệ thống các tiêu chí bảo vệ môi trường để đưa ra các giải pháp quy hoạch không gian, kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật tối ưu cho khu vực quy hoạch;
+ Đề ra các giải pháp cụ thể giảm thiểu, khắc phục tác động đến môi trường đô thị khi triển khai thực hiện quy hoạch;
+ Lập kế hoạch giám sát môi trường về kỹ thuật, quản lý và quan trắc môi trường.
- Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất và hệ thống hạ tầng kỹ thuật thể hiện ở tỷ lệ 1/500.
Trên đây là những nội dung của quy định pháp luật liên quan đến quy hoạch phân khu và quy hoach chi tiết xây dựng mà bạn quan tâm.
Từ khóa » đồ án Quy Hoạch Chi Tiết Xây Dựng Là Gì
-
Đồ án Quy Hoạch đô Thị Là Gì? Ý Nghĩa Các Loại Bản đồ Qui Hoạch
-
Đồ án Quy Hoạch Chi Tiết Xây Dựng Khu Chức Năng đặc Thù
-
Công Tác Lập đồ án Quy Hoạch Chi Tiết Và Dự án đầu Tư Xây Dựng
-
Thế Nào Là đồ án Quy Hoạch đô Thị, Thế Nào Là Quy Hoạch Phân Khu…?
-
Quy Hoạch Chi Tiết Là Gì? - Hỏi đáp Pháp Luật
-
Đồ án Quy Hoạch Chi Tiết Là Gì? - Luật Hoàng Anh
-
Các Quy định Về đồ án Quy Hoạch Chi Tiết Xây Dựng Khu Chức Năng Là ...
-
Đồ án Quy Hoạch Chi Tiết 1/500 Là Gì? Chi Phí Lập Quy Hoạch Tổng Mặt ...
-
Quy Hoạch Xây Dựng Là Gì? - Luật Hoàng Phi
-
?Quy Hoạch Là Gì? Những Thông Tin Liên Quan đến Quy Hoạch
-
[DOC] Đối Với đồ án Quy Hoạch Chi Tiết Xây Dựng đô Thị Tỷ Lệ 1/500
-
Góp ý Nội Dung đồ án Quy Hoạch Chi Tiết Tỷ Lệ 1/500 điểm Du Lịch ...
-
Quy Hoạch 1/500 Là Gì? Cơ Quan Nào Có Thẩm Quyền Phê Duyệt?
-
Quy Hoạch Chung & Quy Hoạch Chi Tiết đô Thị: Bản Chất Và Sự Khác Biệt