Nội Dung ôn Thi Học Kì II Môn Giáo Dục Công Dân - TaiLieu.VN
Có thể bạn quan tâm
Mạng xã hội chia sẻ tài liệu Upload Đăng nhập Nâng cấp VIP Trang chủ » Tài Liệu Phổ Thông » Bài tập cơ bản và nâng cao8 trang 602 lượt xem 450Nội dung ôn thi học kì II môn Giáo dục công dânNội dung ôn thi học kì II môn Giáo dục công dân (GDCD) tóm tắt lý thuyết học kì II môn GDCD một cách ngắn gọn, dễ theo dõi. Đây là tài liệu để các em có thể tự hệ thống hóa và ôn tập kiến thức, chuẩn bị cho thi cử.
shinichiakira35SaveLikeShareReport Download AI tóm tắt /8
NỘI DUNG ÔN THI HKII MÔN GDCD Bài 11: MỘT SỐ PHẠM TRÙ CƠ BẢN CỦA ĐẠO ĐỨC HỌC 1. Nghĩa vụ a. Nghĩa vụ là gì ?- Nghĩa vụ là đặc trưng riêng có ở con người, vì chỉ ở con mới có tư duy, ý thức, ngôn ngữ. - Nghĩa vụ phản ánh mối quan hệ đạo đức đặc biệt giữa các nhân với cá nhân, giữa cá nhân với xã hội. - Khái niệm nghĩa vụ: Là trách nhiệm của cá nhân đối với yêu cầu, lợi ích chung của cộng đồng, của xã hội. + Cá nhân phải biết đặt nhu cầu lợi ích xã hội lên trên. Đồng thời hi sinh lợi ích cá nhân vì lợi ích chung. + Xã hội phải có trách nhiệm đảm bảo nhu cầu lợi ích chính đáng đối với cá nhân. b. Nghĩa vụ của người thanh niên VN hiện nay. - Chăm lo rèn luyện đạo đức, chống cái ác, bảo vệ cái thiện. - Không ngừng học tập để nâng cao trình độ để đẩy mạnh sự nghiệp CNH - HĐH. - Tích cực lao động sản xuất của cải vật chất và tinh thần để thực hiện dân giầu nước mạnh. - Xây dựng và bảo vệ tổ quốc. - Nghĩa vụ học sinh + Rèn luyện đạo đức + Học tập + Giúp đỡ bố mẹ 2. Lương tâm. a. Lương tâm là gì ? - Lương tâm là năng lực tự đánh giá và điều chỉnh hành vi đạo đức của bản thân trong mối quan hệ với người khác và xã hội. - Lương tâm tồn tại ở hai trạng thái. + Lương tâm thanh thản + Lương tâm cắn rứt. b. Làm thế nào để trở thành người có lương tâm. - Thường xuyên rèn luyện đạo đức theo quan điểm tiến bộ. - Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của bản thân một cách tự giác - Bồi dưỡng tình cảm trong sáng trong quan hệ giữa người với người. - Đối với học sinh + Tự giác thực hiện nghĩa vụ học sinh + Có ý thức đạo đức, kỉ luật + Có lối sống lành mạnh + Biết quan tâm giúp đỡ người khác. 3. Nhân phẩm và danh dự.a. Nhân phẩm.
- Khái niệm : Là toàn bộ những phẩm chất mà con người có được. Nói cách khác, nhân phẩm là giá trị làm người của mỗi con người. - Biếu hiện của nhân phẩm :+ Có lương tâm trong sáng + Có nhu cầu vật chất lành mạnh + Thực hiện tốt nghĩa vụ đạo đức, chuẩn mực đạo đức tiến bộ - Xã hội đánh giá cao người có nhân phẩm b. Danh dự.- Khái niệm : Là sự coi trọng, đánh giá cao của dư luận xã hội đối với một người dựa trên các giá trị tinh thần, đạo đức của người đó. - Danh dự là nhân phẩm đã được xã hội đánh giá và công nhận. - Mỗi người cần giữ gìn vào bảo vệ danh dự của mình, đồng thời tôn trọng danh dự của người khác. - So sánh tự trọng và tự ái.+ Giống : Đều là tình cảm của con người + Khác :☺ Tự trọng : có động cơ và hành vi tốt, tôn trọng người khác. ☺Tự ái : đề cao cái tôi, chỉ nghĩ đến bản thân, đố kị với người khác. -Để có danh dự và nhân phẩm HS phải :+ Rèn luyện đạo đức + B.vệ, giữu gìn danh dự của mình + Tôn trọng d. dự và n.phẩm của người khác 4. Hạnh phúc.a. Hạnh phúc là gì ?- Khi con người thỏa mãn các nhu cầu thì có cảm xúc vui sướng thì gọi là hạnh phúc. - Khái niệm : Là cảm xúc vui sướng hài lòng của con người trong cuộc sống khi được đáp ứng, thỏa mãn nhu cầu chân chính lành mạnh về vật chất và tinh thần. b. Hạnh phúc cá nhân và hạnh phúc xã hội.- Hạnh phúc xã hội là cuộc sống hạnh phúc tất cả mọi người. - Hạnh phúc từng cá nhân là cơ sở của hạnh phúc xã hội - Xã hội hạnh phúc thì cá nhân có điều kiện phấn đấu. Bài 12: CÔNG DÂN VỚI TÌNH YÊU, HÔN NHÂN, GIA ĐÌNH 1. Tình yêu. a. Tình yêu là gì ? - Biểu hiện của tình yêu. + Nhớ nhung, quyến luyến+ Tình cảm tha thiết+ Động cơ mãnh liệt- Tình yêu là dạng tình cảm đặc biệt của con người xuất hiện ở nam và nữ khi đến tuổi trưởng thành.
- Khái niệm : Tình yêu là sự rung cảm và quyến luyến sâu sắc giữa hai người khác giới. Ở họ có sự phù hợp về nhiều mặt…làm cho họ có nhu cầu gần gũi, gắn bó với nhau, tự nguyện sống vì nhau và sẵn sàng hiến dâng cho nhau cuộc sống của mình. - Quan niệm cơ bản về tình yêu. + Tình yêu mang tính xã hội : Mỗi người yêu nhau đều chịu ảnh hưởng của các quan niệm xã hội. (K,quả của tình yêu → hôn nhân→ gia đình → dân số → giáo dục → việc làm → nhà ở → ... + Tình yêu mang tính giai cấp. ∙ XH PK : nam, nữ thụ thụ...cha mẹ đặt đâu...tại gia tòn phụ, xuất giá tòng phu, phu tử tòng tử. ∙ XH hiện nay : tự do yêu đương, hôn nhân, đẹp đẽ, cao thượng (nhưng không phủ nhận vai trò gia đình) -Tình yêu luôn luôn mang tính xã hội. - Xã hội không can thiệp đến tình yêu cá nhân nhưng có trách nhiệm hướng dẫn mọi người có quan niệm đúng đắn về tình yêu, đặc biệt là ở những người bắt đầu bước sang tuổi thanh niên. b. Thế nào là tình yêu chân chính.- Là tình yêu trong sáng, lành mạnh, phù hợp với quan niệm đạo đức tiến bộ xã hội. - Biểu hiện : + Tình cảm chân thực, quyến luyến, gắn bó + Quan tâm đến nhau, không vụ lợi + Chân thành, tôn trọng lẫn nhau + Sự cảm thông, lòng vị tha c. Một số điều cần tránh trong tình yêu. - Yêu đương quá sớm, nhầm lẫn giữa TB và TY - Yêu một lúc nhiều người, hoặc vụ lợi trong tình yêu - Có quan hệ tình dục trước hôn nhân 2. Hôn nhân.a. Hôn nhân là gì ? - Tình yêu chân chính → HN ; HN → Kết hôn. - Khái niệm : Hôn nhân là qua hệ giữa vợ và chồng sau khi đã kết hôn.
- Hôn nhân thể hiện quyền và nghĩa vụ của vợ và chồng được pháp luật công nhận và bảo vệ. - Tuổi kết hôn (VN) : Nam là : 20 ; Nữ là 18 - Sau khi kết hôn → tổ chức đám cưới để ra mắt họ hành, làng xóm, bàn bè. b. Chế độ hôn nhân ở nước ta hiện nay. - Hôn nhân tự nguyện và tiến bộ + Dựa trên tình yêu chân chính + Tự do kết hôn theo luật định + Tự do li hôn + HN đảm bảo về mặt pháp lý - Hôn nhân một vợ một chồng, vợ chồng bình đẳng. Như vậy : tình yêu chân chính là cơ sở của hôn nhân, là nền tảng hạnh phúc của gia đình. 3. Gia đình, chức năng của gia đình, các mối quan hệ gia đình và trách nhiệm của các thành viên. a. Gia đình. - Khái niệm : Gia đình là một cộng đồng người chung sống và gắn bó với nhau bởi hai mối quan hệ cơ bản là quan hệ hôn nhân và quan hệ huyết thống. - Những loại gia đình : + Gia đình một thế hệ (vợ chồng) + Gia đình hai thế hệ (vc và các con) + Gia đình 3 – 4 thế hệ ( Tam – tứ đại đồng đường) b. Chức năng của gia đình. - Chức năng duy trì nòi giống - Chức năng kinh tế - Chức năng nuôi dưỡng và giáo dục con cái - Chức tổ chức đời sống gia đình. Chú ý : Chức năng nuôi dưỡng và giáo dục côn cái là quan trọng hơn cả. c. Mối quan hệ gia đình và trách nhiệm của các thành viên. - Quan hệ giữa vợ và chồng (TY-PL) - Quan hệ giữa cha mẹ với con cái - Q.hệ giữa ông bà với các cháu (h.thống) - Quan hẹ giữa các anh chị em Bài 13: CÔNG DÂN VỚI CỘNG ĐỒNG 1. Cộng đồng và vai trò của cộng đồng đối với cuộc sống của con người. a. Cộng đồng là gì ? - Cộng đồng là toàn thể những người cùng chung sống, có những đặc điểm giống nhau, gắn bó thành một khối trong sinh hoạt xã hội. - Ví dụ : Cộng đồng dân cư, làng xã, ngôn ngữ, dân tộc, người Việt Nam ở nước ngoài... - Đặc điểm của cộng đồng : + Giống nhau : Nguồn gốc, tiếng nói, chữ viết, đời sống, phong tục tập quán. + Khác nhau : Về quy mô, loại hình, tổ chức, hoạt động. b. Vai trò của cộng đồng đối với cuộc sống của con người.
- Chăm lo cuộc sống của cá nhân - Đảm bảo cho mọi người có điều kiện phát triển. - Cộng đồng giải quyết hợp lý mối quan hệ lợi ích chung và riêng, giữa lợi ích và trách nhiệm, giữa quyền và nghĩa vụ. - Cá nhân phát triển trong cộng đồng từ đó tạo nên sức mạnh của cộng đồng. 2. Trách nhiệm của công dân đối với cộng đồng. a. Nhân nghĩa. - Nhân là lòng thương người - Nghĩa là hợp với lẽ phải - Như vậy : Nhân nghĩa là lòng thương người và đối xử với người theo lẽ phải. - Biểu hiện : + Nhân ái, thương yêu, giúp đỡ nhau. + Nhường nhịn, đùm bọc lẫn nhau. + Vị tha, bao dung, độ lượng. - Nhân nghĩa là yêu cầu về mặt đạo đức vì : Làm cho quan hệ giữa các thành viên trong cộng đồng thêm gần gũi, gắn bó, cuộc sống trở lên tốt đẹp và ý nghĩa hơn. - Mỗi học sinh cần phải : + Kính trọng, biết ơn, hiếu thảo với cha mẹ, ông bà. + Quan tâm giúp đõ mọi người. + Cảm thông, bao dung, độ lượng, vị tha. + Tích cực tham gia các hoạt động « Uống nước nhớ nguồn », « đền ơn đáp nghĩa » + Kính trọng biết ơn các vị anh hùng dân tộc. + Tôn trọng giữ gìn truyền thống tốt điệp của dân tộc. 2. Trách nhiệm của công dân đối với cộng đồng. b. Hòa nhập - Khái niệm : Sống hòa nhập là gần gũi, chan hòa, không xa lánh mọi người ; không gây mâu thuẫn, bất hoàn với người khác ; có ý thức tham gia các hoạt động chung của cộng đồng. - Ý nghĩa :Sẽ có thêm niềm vui, niềm tin và sức mạnh vượt qua khó khăn trong cuộc sống.- Học sinh cần phải :+ Tôn trọng, đoàn kết, giúp đỡ, vui vẻ, chan hòa với bạn, thầy cô, mọi người xung quanh. + Tích cực tham gia vào các hoạt động tập thể, hoạt động xã hội, vận động mọi người cùng tham gia. c. Hợp tác - Khái niệm : Hợp tác là cùng chung sức làm việc, giúp đỡ, hỗ trợ lẫn nhau trong một công việc, một lĩnh vực nào đó vì mục đích chung. - Biểu hiện của hợp tác. + Cùng bàn bạc+ Phối hợp nhịp nhàng Tài liêu mới
Phiếu Bài Tập Cuối Tuần 35 - Toán Lớp 2- Cánh Diều
W 8 trangTài liệu Tổng hợp bài tập định lý Viète
W 3 trangBài tập ôn luyện ngữ pháp tiếng Anh cơ bản
W 7 trangBài tập vận dụng về từ vựng, ngữ pháp tiếng Anh
W 11 trangBài tập So sánh hơn và nhất của tính từ
W 6 trangTài liệu tham khảo Tiếng Anh lớp 8
126 trangĐề ôn tập Vật lí lớp 12
W 6 trangTài liệu chuyên đề: Cực trị hàm số
W 12 trangCâu hỏi trắc nghiệm ôn tập môn Toán lớp 11
5 trangTài liệu Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 8
W 16 trangTài liệu Lý thuyết và bài tập Tiếng Anh lớp 6
W 7 trangTài liệu Bài tập cơ bản và nâng cao Đại số 7 (Dành cho giáo viên, phụ huynh)
400 trangTài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi môn Lịch sử lớp 9 (Sách Kết nối tri thức)
W 34 trangTài liệu Hình học 9 - Chương 5: Đường tròn - Tự luận có lời giải (Sách Kết nối trí thức với cuộc sống)
181 trangPhiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt 1 - Tuần 1 đến tuần 5
38 trangAI tóm tắt
- Giúp bạn nắm bắt nội dung tài liệu nhanh chóng!Giới thiệu tài liệu
Đối tượng sử dụng
Từ khoá chính
Nội dung tóm tắt
Giới thiệu
Về chúng tôi
Việc làm
Quảng cáo
Liên hệ
Chính sách
Thoả thuận sử dụng
Chính sách bảo mật
Chính sách hoàn tiền
DMCA
Hỗ trợ
Hướng dẫn sử dụng
Đăng ký tài khoản VIP
Zalo/Tel:093 303 0098
Email:[email protected]
Phương thức thanh toán
Theo dõi chúng tôi
Youtube
TikTok
Chịu trách nhiệm nội dung: Nguyễn Công Hà Doanh nghiệp quản lý: Công ty TNHH Tài Liệu trực tuyến Vi Na - GCN ĐKDN: 0307893603 Địa chỉ: 54A Nơ Trang Long, P. Bình Thạnh, TP.HCM - Điện thoại: 0283 5102 888 - Email: [email protected]ấy phép Mạng Xã Hội số: 670/GP-BTTTT cấp ngày 30/11/2015 Từ khóa » Hệ Thống Kiến Thức Gdcd 10
-
Kiến Thức Trọng Tâm Môn GDCD 10 Năm 2021 Hay, Chi Tiết
-
HỆ THỐNG KIẾN THỨC ÔN TẬP GDCD 10
-
Tóm Tắt Lý Thuyết Kinh Tế Pháp Luật 10 Ngắn Gọn Sách Mới (3 Bộ)
-
Lý Thuyết Giáo Dục Công Dân 10
-
GDCD 10 Ôn Tập Phần 1 - Hoc247
-
Chương Trình GDCD Lớp 10
-
TÓM Tắt KIẾN THỨC Bài 10 11 12 Môn GDCD 10 SGK - Tài Liệu Text
-
Đề Cương ôn Thi Học Kì 1 Môn GDCD Lớp 10 Năm 2021
-
Đề Cương ôn Tập Học Kì 2 GDCD Lớp 10 đầy đủ Nhất
-
[PDF] Bài 1: THẾ GIỚI QUAN DUY VẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN BIỆN ...
-
Giải GDCD 10 Bài 5: Cách Thức Vận động, Phát Triển Của Sự Vật Và ...
-
Giải GDCD 10 Bài 3: Sự Vận động Và Phát Triển Của Thế Giới Vật Chất
-
Giải GDCD 10 Bài 8: Tồn Tại Xã Hội Và ý Thức Xã Hội - SoanVan.NET